Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Thiện Mỹ A

Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Thiện Mỹ A

Câu 1: Hai Bà Trưng quê ở đâu? (0,5 điểm) M1

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý kiến đúng.

a. Mê Linh b. Hội An c. Huế d. Đà Nẵng

Câu 2: Hai Bà Trưng trong bài là người như thế nào? (0,5 điểm) M1.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý kiến đúng.

a. Kiêu căng, ngạo mạn

b. Tài giỏi, yêu nước, tinh thông võ nghệ

c. Hèn nhát, chỉ biết lo cho bản thân

d. Vụng về

Câu 3: Chi tiết nào trong bài cho em thấy hành vi man rợ của giặc ngoại xâm đối với dân ta? (0,5 điểm) M2

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

a. Thành trì của giặc bị sụp đổ.

b. Đất nước sạch bóng quân thù.

c. Lòng dân oán giận ngút trời.

d. Chúng thẳng tay chém giết dân lành.

 

doc 11 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Thiện Mỹ A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận nội dung KSCL giữa học kì 2 môn Toán lớp 3:
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Số học: 
Xác định số liền trước hoặc liền sau của số có bốn chữ số; xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm có bốn số, mỗi số có đến bốn chữ số.
Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ hai lần không liên tiếp; nhân (chia) số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Giải bài toán bằng hai phép tính
Số câu
02
01
01
01
05
Số điểm
02
01
01
01
05
Đại lượng và đo đại lượng: 
Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. Xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
Số câu
02
02
02
Số điểm
02
02
02
Yếu tố hình học: 
Xác định được số góc vuông trong một hình.
Số câu
01
02
Số điểm
01
02
Tổng
Số câu
03
03
03
01
10
Số điểm
03
03
03
01
10
Ma trận câu hỏi đề KSCL môn Toán giữa học kì 2 lớp 3:
STT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
1
Số học
Số câu
02
01
01
01
05
Câu số
1,3
4
7
10
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
02
02
04
Câu số
5,6
8,9
3
Yếu tố hình học
Số câu
01
01
Câu số
2
Tổng số
03
03
01
10
TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆN MỸ A
LỚP 3A1
ĐỀ KSCL GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: TOÁN
THỜI GIAN: 40 PHÚT
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) M1
A/ Số liền trước của số 9999 là:.........................................
B/ Số liền sau của số 8686 là:............................................
Câu 2: (1 điểm) M1
Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng (Dùng ê-ke để kiểm tra)
A/ Số góc vuông có trong hình bên là:
 2 góc vuông
 1 góc vuông
 4 góc vuông
B/ Tên các góc vuông có trong hình bên là:
 góc N,Q
 góc M,P
 góc N
Câu 3: (1 điểm) M1 
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Cho các số sau 6840, 5770, 8692, 1212 
A/ Số bé nhất trong dãy số trên là:
6840 b. 1212 c. 5770 d. 8692
B/ Số lớn nhất trong dãy số trên là:
8692 b. 6840 c. 1212 d. 5770
Câu 4: Đặt tính rồi tính (1 điểm) M1
1985 + 6705 
9081 - 3439 
2439 x 2
3692 : 4
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) M2
 3km6dam =.dam 6hm4dam =.m
Câu 6: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống (1 điểm) M2
 4km 35dam = 435dam
 452hm + 18 hm < 350hm 
11dm + 20 dm= 12dm
 5km = 5000hm
Câu 7: (1 điểm) M3
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Dãy số xếp đúng theo thứ tự từ lớn đến bé là:
4802; 4280; 4208; 4082
4082; 4208; 4280; 4802
4020; 4080; 4082; 4280
4280; 4820; 4280; 4082
Câu 8: (1 điểm) M3
Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ ba. Vậy ngày 15 tháng 3 là thứ mấy?
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
thứ hai b. thứ tư c. thứ ba d. thứ năm
Câu 9: Hôm nay nhà Nga thu hoạch được 40kg cam, số cam thu hoạch của ngày hôm nay ít hơn số cam thu được ngày hôm qua là 25kg. Hỏi tổng số cam thu được trong hai ngày là bao nhiêu? (1 điểm) M3.
Câu 10: Hộp thứ nhất có 15 viên kẹo, số kẹo ở hộp thứ hai gấp 3 lần số kẹo ở hộp thứ nhất. Hỏi hộp thứ hai nhiều hơn hộp thứ nhất bao nhiêu viên kẹo? (1 điểm) M4.
ĐÁP ÁN ĐỀ KSCL GIỮA KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 3
Câu 1: 1 điểm
	A/ 9998 B/ 8687
Câu 2: 1 điểm
	A/ 2 góc vuông B/ góc M,P
Câu 3: 1 điểm
	A/ b B/ a
Câu 4: 1 điểm
 1985
+ 6705
 8690
 9081
3439
5642
 2349
x 2
 4878
3692 4
 09 923
 12
 0
Câu 5: 1 điểm
 3km6dam = 306dam 6hm4dam = 64m
Câu 6: 1 điểm
	Đ- Đ- S- S
Câu 7: 1 điểm
	a
Câu 8: 1 điểm
	 a
Câu 9: 1 điểm
Giải:
Số kg cam nhà Nga thu hoạch ngày hôm qua là:
40 + 25 = 65 (kg cam)
Số kg cam thu hoạch được trong hai ngày là:
40 + 65 = 105 (kg cam)
Đáp số: 105 kg cam
Câu 10: 1 điểm
Giải:
Số kẹo ở hộp thứ hai có là:
15 x 3 = 45 (viên kẹo)
Hộp thứ hai nhiều hơn hộp thứ nhất số viên kẹo là:
45 – 15 = 30 (viên kẹo)
Đáp số: 30 viên kẹo
Ma trận nội dung kiểm tra đọc, hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt giữa kì 2 lớp 3.
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Đọc hiểu văn bản:
- Giải thích được các chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài học.
- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản.
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1
1
1
1
4
Kiến thức Tiếng Việt:
- Nhận biết được các từ Nhân hoá và đặt câu với từ đó.
- Biết trả lời câu hỏi Như thế nào?
- Viết về người hoạt động trí thức.
Số câu
1
1
1
0
3
Số điểm
0,5
0,5
1
0
2
Tổng
Số câu
3
3
2
1
9
Số điểm
1,5
1,5
2
1
6
Ma trận câu hỏi đề KSCL môn Tiếng Việt giữa kì 2 lớp 3
STT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
6
Câu số
1,4
2,5
3
7
2
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu 
1
1
1
1
4
Câu số
8
9
6
3
Tổng số câu
3
3
2
1
9
TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆN MỸ A
LỚP 3A1
ĐỀ KSCL GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN: 40 PHÚT
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
 	Đọc thành tiếng từng đoạn kết hợp TLCH các bài tập đọc sau:
	- Hai Bà Trưng
	- Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
	- Ở lại với chiến khu
- Ông tổ nghề thêu
- Nhà bác học và bà cụ
- Nhà ảo thuật
- Chương trình xiếc đặc sắc
Hai Bà Trưng/ SGK TV3 trang 4,5
Phiếu 1: Đọc bài Hai Bà Trưng, đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: Giặc ngoại xâm đã bắt dân ta phải làm gì?
Phiếu 2: Đọc bài Hai Bà Trưng, đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi: Nhận được tin dữ, Hai Bà Trưng đã làm gì?
Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”/ SGK TV3 trang 10,11
Phiếu 3: Đọc bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”, đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi: Nội dung khen thưởng là gì?
Ở lại với chiến khu/SGK TV3 trang 13
Phiếu 4: Đọc bài Ở lại với chiến khu, đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: Trung đoàn trưởng nói gì với cả đội?
Ông tổ nghề thêu/ SGK TV3 trang 22
Phiếu 5: Đọc bài Ông tổ nghề thêu đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là cậu bé như thế nào?
Phiếu 6: Đọc bài Ông tổ nghề thêu đoạn 4,5 và trả lời câu hỏi: Về đến nước nhà, Trần Quốc Khái đã làm gì?
Nhà bác học và bà cụ/SGK TV3 trang 31,32
Phiếu 7: Đọc bài Nhà bác học và bà cụ đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: Ê-đi-xơn là người thế nào?
Phiếu 8: Đọc bài Nhà bác học và bà cụ đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi: Sau khi nghe lời bà cụ nói, Ê-đi-xơn đã nảy ra ý tưởng gì?
Nhà ảo thuật/SGK TV3 trang 40,41
Phiếu 9: Đọc bài Nhà ảo thuật đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: Trong lúc ra ga mua sữa, hai chị em Xô-phi và Mác đã gặp ai?
Chương trình xiếc đặc sắc/SGK TV3 trang 46
Phiếu 10: Đọc bài Chương trình xiếc đặc sắc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: Chương trình xiếc có những tiếc mục nào mới?
2. Kiểm tra đọc – hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm):
HS đọc thầm bài “Hai Bà Trưng” (SGK Tiếng Việt 3-T2, trang 4,5) và thực hiện những yêu cầu sau:
Câu 1: Hai Bà Trưng quê ở đâu? (0,5 điểm) M1
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý kiến đúng.
Mê Linh b. Hội An c. Huế d. Đà Nẵng
Câu 2: Hai Bà Trưng trong bài là người như thế nào? (0,5 điểm) M1.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý kiến đúng.
Kiêu căng, ngạo mạn
Tài giỏi, yêu nước, tinh thông võ nghệ
Hèn nhát, chỉ biết lo cho bản thân
Vụng về
Câu 3: Chi tiết nào trong bài cho em thấy hành vi man rợ của giặc ngoại xâm đối với dân ta? (0,5 điểm) M2
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Thành trì của giặc bị sụp đổ.
Đất nước sạch bóng quân thù.
Lòng dân oán giận ngút trời.
Chúng thẳng tay chém giết dân lành.
Câu 4: Nguyên nhân chính nào khiến Hai Bà Trưng quyết kéo quân về thành Luy Lâu hỏi tội kẻ thù? (0,5 điểm) M2
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý kiến đúng.
Dân lành bị cướp hết ruộng đất
Đất nước bị xâm lược.
Thi Sách bị Tô Định bắt và giết hại.
Người dân bị bắt lên rừng, xuống biển tìm những sản vật quý.
Câu 5: Trong cuộc sống hằng ngày, em thấy bạn bè hoặc những người xung quanh có những hành vi nào chưa phù hợp? (1 điểm) M3
Viết 2 câu nói về hành vi chưa phù hợp của bạn bè hoặc những người xung quanh em.
Câu 6: Là học sinh em cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước giàu, đẹp? (1 điểm) M4
	Viết 2 câu nói về việc cần làm để góp phần xây dựng đất nước giàu, đẹp.
Câu 7: Trong câu “Vào những buổi chiều gió nhẹ, những chú đại bàng được bố mẹ đậu trên các cành cây cao canh gác”. Từ được dùng để nhân hoá trong câu trên là: (0,5 điểm) M1.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý kiến đúng.
bố mẹ b. chú c. trên cành d. canh gác
Câu 8: Bộ phận in nghiêng trong câu “Thuở xưa, nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ” trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm) M2
	Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý kiến đúng.
Là gì
Ai làm gì?
Như thế nào?
Vì sao?
Câu 9: Đặt câu với các từ sau để được câu có hình ảnh nhân hoá.
bông hoa, cây bút chì.
	B.KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
	1. Chính tả (4 điểm) (15 phút)
GV đọc cho HS viết bài Ông tổ nghề thêu (SGK TV3 – tập 1, trang 34: (Từ Về đến nước nhà....đến ông tổ nghề thêu).
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
	 	Viết đoạn văn ngắn (từ 10 đến 12 câu) kể về người lao động trí thức mà em biết.
-----------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ KSCL GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 65-70 tiếng/1 phút (1 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1 điểm)
 2. Đọc – hiểu (6 điểm)
Câu số
Đáp án
1
a (0,5 điểm)
2
b (0,5 điểm)
3
d (0,5 điểm)
4
c (0,5 điểm)
5
Bỏ rác bừa bãi, người lớn chạy xe không đội mũ bảo hiểm, buôn bán lấn chiếm lề đường... (1 điểm)
6
Chăm chỉ học tập, vâng lời người lớn, rèn luyện đạo đức,..(1 điểm)
7
b (0,5 điểm)
8
c (0,5 điểm)
9
Bông hoa như đang mỉm cười trong gió (hoặc Bông hoa thì thầm hỏi “Chị Gió đi đâu thế nhỉ?”
Cây bút chì là người bạn thân thiết của em (hoặc Anh bút chì giúp em viết bài) (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Chính tả nghe – viết (4 điểm)
Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm) (65 chữ/ 15 phút).
Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi (1 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) (trừ 0,5 điểm).
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ (1 điểm).
Trình bày đúng đoạn văn, viết sạch, đẹp (1 điểm).
Tập làm văn (6 điểm)
- Nội dung (3 điểm)
HS viết được các ý sau theo đúng yêu cầu của đề bài (3 điểm)
Giới thiệu sơ lược về người làm công việc trí thức (bác sĩ, giáo viên, hoạ sĩ, kĩ sư, kiến trúc sư,...) Tên gì? mối quan hệ với em ra sao? (cha, mẹ, cô, dì,..), có thể giới thiệu sơ lược về ngoại hình....(1 điểm)
Công việc hằng ngày của người làm công việc trí thức đó là gì? (VD: bác sĩ nha khoa thường chăm sóc răng miệng cho khách: trám, trồng răng mới, nhổ răng sâu...); người đó làm công việc như thế nào? (tận tuỵ, vất vả,...); những người khách hàng dành tình cảm cho người trí thức như thế nào? (tin tưởng, yêu quý,..) (1 điểm)
Cảm nghĩ , tình cảm của em đối với người làm công việc trí óc đó (1 điểm)
Hình thức (3 điểm)
Viết từ 10 – 12 câu
Chữ viết đúng chính tả, rõ ràng (1 điểm).
Biết cách dùng từ, đặt câu phù hợp (1 điểm).
Bài viết có sáng tạo (1 điểm)
Thiện Mỹ, ngày 28 tháng 02 năm 2020
GV soạn đề
Võ Việt Anh

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_giua_hoc_ki_2_mon_toan_tieng_viet_lop.doc