Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I môn: Tiếng Việt 3

Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I môn: Tiếng Việt 3

Đề bài:

A/ PHẦN ĐỌC HIỂU: ( 4 điểm)

Đọc thầm bài tập đọc đã học “ Hũ bạc của người cha” sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 trang 121 tập 1 và trả lời các câu hỏi sau:

1. Ông lão mong ước điều gì ở người con trai?

a. Muốn con trai trở thành người có nhiều hũ bạc.

b. Muốn con trai trở thành người tự mình kiếm nổi bát cơm.

c. Muốn con trai trở thành người tài giỏi.

 2. Trong lần thử đầu tiên, người cha đã làm gì?

a. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao.

b. Người cha đào hũ bạc lên và đưa cho con.

c. Người cha cất tiền đi.

 

doc 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1010Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I môn: Tiếng Việt 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học EaH’Leo Thứ ..ngày .tháng . Năm 2010
Họ và tên:  
Lớp: 3 . 
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 20 phút
 Điểm
Đọc thành tiếng: ..
Đọc hiểu : .. 
Viết : ..
 Lời phê của cô giáo
Đề bài:
A/ PHẦN ĐỌC HIỂU: ( 4 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc đã học “ Hũ bạc của người cha” sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 trang 121 tập 1 và trả lời các câu hỏi sau:
1. Ông lão mong ước điều gì ở người con trai?
a. Muốn con trai trở thành người có nhiều hũ bạc.
b. Muốn con trai trở thành người tự mình kiếm nổi bát cơm.
c. Muốn con trai trở thành người tài giỏi.
	2. Trong lần thử đầu tiên, người cha đã làm gì?
a. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao.
b. Người cha đào hũ bạc lên và đưa cho con.
c. Người cha cất tiền đi.
	3. Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì?
a. Anh thản nhiên bỏ đi ra ngoài
b. Anh vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
c. Anh ngồi nhìn để lửa cháy hết tiền.
	4. Câu chuyện khuyên ta điều gì?
a. Có làm lụng vất vả người ta mới quý đồng tiền.
b. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
 5. Tìm trong bài “ Hũ bạc của người cha”3 từ chỉ hoạt động: 
 6. Những từ nào sau đây là từ chỉ đặc điểm?
 a. thông minh, tốt bụng, cần cù.
 b. bình minh, bầøu trời, cây cối.
 c.cô giáo, chú bộ đội, lớp học.
B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( Thời gian: 40 phút)
 I/ Chính tả: ( 5 điểm)
1/ Bài viết: Vầng trăng quê em (Sách giáo khoa TiếngViệt lớp 3 trang142) thời gian 15 phút
 2/ Bài tập: ( 5 phút)
 Điền vào chỗ chấm :
( bão hay bảo): cơn .; chỉ  b. ( Sữa hay sửa): uống .; . xe
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm) thời gian 20 phút
 Đề bài: Em hãy viết từ 3 đến 5 câu kể về nơi em đang ở theo gợi ý đưới đây:
1) Nơi em đang ở là nơi nào?
 2)Nơi em ở có những cảnh đẹp nào? Em thích nhất cảnh vật nào?
 3) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
 4) Tình cảm của em đối với nơi đó như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CUỐI KÌ I 
Năm học 2010 - 2011
Môn Tiếng Việt lớp 3
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (6điểm)
 1. Bài: Giọng quê hương
 2. Bài :Vẽù quê hương
 3. Bài :Người con của Tây Nguyên
 4. Bài : Về quê ngoại
 5. Bài: Mồ côi xử kiện
 Hs bắt thăm và đọc một đoạn theo yêu cầu của giáo viên và trả lời câu hỏi.
 Tốc độ đọc chuẩn 60 tiếng/ 1 phút, Hs khá giỏi đọc lưu loát trên 60 tiếng /1 phút. Nếu đọc không đủ tốc độ tùy vào từng mức độ để trừ điểm. Điểm tối thiểu là 1 điểm
II. Đọc hiểu:	(4 điểm). 
 Câu 1:ý b ; Câu 2: ý a ; Câu 3:ý b; Câu 4: ý c ; ( mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 5: hs tìm đúng( vd: vứt, ném, đào) được 1 điểm;Câu 6: ( 1 điểm) ý a
PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
 I/ Chính tả: (5 điểm)
 *Bài viết: (4 điểm )Giáo viên đọc cho hs viết, cứ sai 3 lỗi trừ 1 điểm( lỗi giống nhau trừ 1 lần điểm) Điểm tối thiểu của bài viết là 1 điểm
*Bài tập: 1 điểm Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm)
 Nói được nơi em đang ở ( 0,5điểm)
 Nêu được một số cảnh vật ở nơi em ở và nói được cảnh vật mà em thích ( 2 điểm)
 Nêu được điểm đáng nhớ của nơi em ở ( 0,5 điểm)
 Nói được tình cảm của em đối với nơi đó ( 1điểm)
 Trình bày thành 1 bài văn, sạch sẽ không mắc lỗi chính tả được 1 điểm
 Môn toán lớp 3
I/ Trắc nghiệm:
Bài 1: 2 điểm mỗi phần đúng được 0,5 điểm: 1: C; 2: A; 3:A; 4: B
II/ Tự luận:
Bài 1:(2 điểm) mỗi phép tính đặt tính đúng được 0,25 điểm; tính đúng được 0,25 điểm
Bài 2: ( 2 điểm) thực hiện đúng mỗi biểu thức được 0,5 điểm
Bài 3: ( 1 điểm) mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
Bài 4: (2 điểm)tóm tắt đúng được 0,5 điểm; trình bày được bài giải gồm câu giải, phép tính và đáp số được 1,5 điểm (mỗi phần 0,5 điểm)
Bài 5: ( 1 điểm) Nêu được 2 giờ kém 10 phút hoặc nêu được 1 giờ 50 phút được 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tr CKI lop 3.doc