A. PHẦN ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng.
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một trong các đoạn văn của các bài tập đọc sau, kết hợp trả lời câu hỏi .
Bài 1: Buổi học thể dục.(Tiếng việt 3, tập 2, trang 89).
Đọc đầu bài và đoạn: “ Từ Nen-li bắt đầu leo.đến nắm chặt đuợc cái xà ".
Câu hỏi 1: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm cử Nen-li ?
Bài 2: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (Tiếng việt 3, tập 2, trang 94).
Đọc đầu bài và đoạn: “ Từ Giữ gìn dân chủ.đến khó khăn gì".
Câu hỏi : Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc bảo vệ tổ quốc ?
TRƯỜNG PTDTBT-TH LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học: 2012- 2013 MÔN : Tiếng việt - Lớp 3 A. PHẦN ĐỌC: I. Đọc thành tiếng. Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một trong các đoạn văn của các bài tập đọc sau, kết hợp trả lời câu hỏi . Bài 1: Buổi học thể dục.(Tiếng việt 3, tập 2, trang 89). Đọc đầu bài và đoạn: “ Từ Nen-li bắt đầu leo....đến nắm chặt đuợc cái xà ". Câu hỏi 1: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm cử Nen-li ? Bài 2: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (Tiếng việt 3, tập 2, trang 94). Đọc đầu bài và đoạn: “ Từ Giữ gìn dân chủ.....đến khó khăn gì". Câu hỏi : Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc bảo vệ tổ quốc ? Bài 3: Nguời đi săn và con vuợn (Tiếng việt 3, tập 2, trang 113). Đọc đầu bài và đoạn: “ Từ Bỗng vuợn mẹ nhẹ nhàng.....đến không bao giờ đi săn nữa". Câu hỏi : Chứng kiến cái chết của vuợn mẹ, bác thợ săn làm gì ? Bài 4: Cóc kiện trời (Tiếng việt 3, tập 2, trang 122). Đọc đầu bài và đoạn: “ Từ Ngày xưa.....đến nấp ở hai bên". Câu hỏi : Vì sao Cóc phải lên kiện trời ? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHẦN ĐỌC TIẾNG. Đọc thành tiếng : (6 điểm) - Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa theo các tiêu chí sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 - tiếng : 2 điểm ; đọc sai 5 – 7 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai 7 – 9 tiếng : 1điểm; đọc sai 9 - 11 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 11 tiếng: 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 - 4 dấu câu : 0,5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (70 tiếng/phút): 1 điểm. (Đọc từ 1,5 - 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần : 0 điểm). + Trả lời đúng câu hỏi :1 điểm (trả lời chưa đủ ý , chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai : 0 điểm) * Đáp án phần trả lời câu hỏi : - Bài 1: Nen-li leo một cách chật vật. Mặt cậu đỏ như lửa, mồ hôi uớt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống. Nhưng cậu vẫn cố sức leo. - Bài 2: Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nuớc nhà, gây đời sống mới, việc gì củng cần có sức khoẻ mới làm thành công. - Bài 3: Chứng kiến cái chết của vuợn mẹ, nguời đi săn đứng lặn. Hai giọt nuớc mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gảy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về. Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa. - Bài 4: Vì trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cối trụi trơ, muôn loài khát khô cả họng. II. Đọc hiểu : Thời gian 30 phút (không kể thời gian chép đề). Đọc thầm bài : Cây gạo (Tiếng việt 3, tập 2, trang 142). Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tuơi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ngọn nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đenđàn đàn lũ lũ bay đi bay về, luợn lên luợn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cải nhau, ồn mà vui không thể tuởng đuợc. Ngày hội mùa xuân đấy! Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã. Lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. Dựa vào nội dung bài đọc sau đó ghi vào giấy thi ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào? A. Tả cây gạo B. Tả chim C. Tả cây gạo và chim Câu 2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ? A. vào mùa hoa B. vào mùa xuân C. vào hai mùa kế tiếp nhau Câu 3: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? A. 1 hình ảnh B. 2 hình ảnh C. 3 hình ảnh Câu 4: Những sự vật nào trong đoạn văn trên đuợc nhân hoá? A. Chỉ có cây gạo đuợc nhân hoá. B. Chỉ có cây gạo và chim chóc đuợc nhân hoá. C. Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều đuợc nhân hoá. Câu 5: Trong câu “Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.” Từ so sánh là: A. như B. sừng sững C. khổng lồ B. PHẦN VIẾT: 1/ Chính tả. Nghe - viết (Thời gian 20 phút). Bài viết: Ngôi nhà chung. Trên thế giới có hàng trăm nuớc, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nuớc, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi truờng sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật. 2/ Tập làm văn: Thời gian 25 phút. Dựa vào câu hỏi gợi ý sau hãy viết một đoạn văn (7-10 câu) để kể về một việc làm tốt để góp phần bảo vệ môi truờng. Theo gợi ý sau: Em đã làm việc gì ? Kết quả ra sao ? Cảm tuởng của em sau khi làm việc đó. Mô ray, ngày 2 tháng 5 năm 2013 Người ra đề: Đỗ Văn Tài TRƯỜNG PTDTBT-TH LÝ THƯỜNG KIỆT ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM NĂM HỌC : 2012 - 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 A . PHẦN ĐỌC: (10 điểm) 1/ Đọc tiếng: 6 điểm (Đã huớng dẫn đánh giá trong đề thi) 2/ Đọc hiểu : 4 điểm Câu 1 2 3 4 5 Ý đúng C B C B A Điểm 1 0,5 0,5 1 1 Nếu học sinh chọn 2 đáp án thì không ghi điểm. B . HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHẦN VIẾT . 1/ Chính tả: 5 điểm . * Đánh giá, cho điểm: - Bài viết đủ chữ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng đoạn văn (thơ), sạch sẽ (5 điểm). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,5 điểm. Lỗi sai giống nhau trừ một lần điểm. - Nếu viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài . 2/ Tập làm văn: 5 điểm . - Học sinh viết được từ 5-7 câu theo câu hỏi gợi ý ở đề bài . dùng từ đúng, viết câu đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, Viết câu sai ngữ pháp, chữ viết mà chấm các mức độ sau: (4-3-2-1 điểm) - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài . * Cách tính điểm kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt : -Bài kiểm tra Đọc : 10 điểm (gồm 6 điểm về đọc thành tiếng, 4 điểm về phần đọc hiểu) -Bài kiểm tra viết : 10 điểm (gồm 5 điểm về Chính tả, 5 điểm về Tập làm văn) -Điểm kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng của 2 bài kiểm tra Đọc-viết (được làm tròn 0,5 thành 1) Mô ray, ngày 2 tháng 5 năm 2015 Người ra đáp án- HD chấm: Đỗ Văn Tài PHIẾU KIỂM TRA ĐỌC Bài 1: Buổi học thể dục.(Tiếng việt 3, tập 2, trang 89). Đọc đầu bài và đoạn: “ Từ Nen-li bắt đầu leo....đến nắm chặt đuợc cái xà ". Câu hỏi : Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm cử Nen-li ? Bài 2: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (Tiếng việt 3, tập 2, trang 94). Đọc đầu bài và đoạn: “ Từ Giữ gìn dân chủ.....đến khó khăn gì". Câu hỏi : Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc bảo vệ tổ quốc ? Bài 3: Nguời đi săn và con vuợn (Tiếng việt 3, tập 2, trang 113). Đọc đầu bài và đoạn: “ Từ Bỗng vuợn mẹ nhẹ nhàng.....đến không bao giờ đi săn nữa". Câu hỏi : Chứng kiến cái chết của vuợn mẹ, bác thợ săn làm gì ? Bài 4: Cóc kiện trời (Tiếng việt 3, tập 2, trang 122). Đọc đầu bài và đoạn: “ Từ Ngày xưa.....đến nấp ở hai bên". Câu hỏi : Vì sao Cóc phải lên kiện trời ? Phòng Giáo dục huyện Sa Thầy ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Trường PTDTBT-TH lý Thuờng Kiệt Năm học: 2012 - 2013 Môn : TOÁN - Lớp 3 Thời gian: 40phút(không kể thời gian chép đề) Đề bài: A- Phần trắc nghiệm: Học sinh ghi đáp án đúng vào giấy kiểm tra. Bài 1: Số liền sau số 34679 là. A. 34670 B. 34680 C. 34682 D. 34689 Bài 2: Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn. A. 2935 ; 3914 ; 2945; B. 3689; 3699 ; 3690; C. 2134; 2305; 3616 Bài 3: Kết quả của phép chia 99999 : 3 là: A.22222 B. 11111 C. 33333 D. 44444 Bài 4: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm là: A. 18cm2 B. 9cm2 C. 36cm2 D. 12cm2 Bài 5: Kết quả của phép chia 99999 : 3 là: A.22222 B. 11111 C. 44444 D. 33333 B- Phần tự luận: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 36436 + 55418 64852 – 27539 10203 x 9 18426 : 3 Bài 2: Tìm X: a) X : 3 = 6142 b) 4 x X = 4856 Bài 3: Một cửa hàng có 10848 kg đuờng và muối, số kg đuờng bằng số kg muối. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam muối? Bài 4: Viết ba số tự nhiên liên tiếp theo quy luật : 0, 3, 6, 9, .... Mô ray, ngày 2 tháng 4 năm 2013 Nguời ra đề Đỗ Văn Tài TRƯỜNG PTDTBT-TH LÝ THƯỜNG KIỆT ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN- LỚP 3 A/ ĐÁP ÁN: I/ Phần trắc nghiệm : Nếu học sinh chọn 2 ý thì không ghi điểm. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B C C A D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II/ Phần tự luận: Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm ) Mỗi phép tính đặt thẳng cột, tính đúng kết quả ghi 0,5 điểm. x - + 36436 64852 10203 18426 3 55418 27539 9 04 6142 91854 37313 91817 12 06 0 Bài 2: Tìm X: (2 điểm) a) X : 3 = 6142 b) 4 x X = 4856 X = 6142 x 3 (0,5điểm) X = 4856 : 4 (0,5điểm) X = 18426 (0,5điểm) X = 1214 (0,5điểm) Bài 3: 2,5 điểm Bài giải : Số ki-lô-gam đuờng là: (0,5 điểm) 10848 : 4 = 2712 (kg) (0,5 điểm) Cửa hàng có số ki-lô-gam muối là: (0,5 điểm) 10848 – 2712 = 8136 (kg) (0,5 điểm) Đáp số : 8136 kg (0,5 điểm) Bài 4: 1 điểm Học sinh viết được 3 số tự nhiên liên tiếp theo quy luật "đếm thêm 3" bất kì, đạt 1 điểm. VD: 7, 10, 13/ 20, 23, 26/..... Mô ray, ngày 2 tháng 5 năm 2013 Người ra đáp án –huớng dẫn chấm: Đỗ Văn Tài
Tài liệu đính kèm: