Dựa vào nội dung bài đọc , khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
1/ Quả măng cụt to bằng :
a/ Quả cam.
b/ Nắm tay trẻ con.
c/ Quả mãng cầu
2/ Ruột măng cụt màu :
a/ Màu trắng muốt như hoa bưởi.
b/ Màu trắng vàng.
c/ Màu trắng sáng.
3/ Các múi bên trong ruột măng cụt :
a/ Đều to như nhau.
b/ Đều nhỏ như nhau.
c/ Không đều nhau.
Trường Tiểu học Long Giang ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2010-2011 Họ và tên: Mơn: Tiếng Việt (phần đọc) Lớp: Thời gian: Cả buổi Ngày Điểm đọc Điểm viết Điểm Tiếng Việt Lời phê của giáo viên I/ PHẦN ĐỌC : A/ Đọc thầm và làm bài tập : 5 đ ( Thời gian 30 phút ) Quả măng cụt Quả măng cụt tròn như quả cam, to bằng nắm tay trẻ con, toàn thân tím sẫm ngả sang đỏ. Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả. Tách nửa vỏ trên, ruột măng cụt sẽ hiện ra trắng muốt như hoa bưởi. Có đến bốn, năm múi to không đều nhau, ăn vào ngọt trong miệng và tỏa hương thoang thoảng. Theo Phan Hữu Tùng Dựa vào nội dung bài đọc , khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: 1/ Quả măng cụt to bằng : a/ Quả cam. b/ Nắm tay trẻ con. c/ Quả mãng cầu 2/ Ruột măng cụt màu : a/ Màu trắng muốt như hoa bưởi. b/ Màu trắng vàng. c/ Màu trắng sáng. 3/ Các múi bên trong ruột măng cụt : a/ Đều to như nhau. b/ Đều nhỏ như nhau. c/ Không đều nhau. 4/ Bộ phận in đậm trong câu : “ Quả măng cụt tròn như quả cam.” Trả lời câu hỏi : a/ Là gì? b/ Làm gì ? c/ Như thế nào ? 5/ Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp từ có nghĩa trái ngược nhau ( trái nghĩa ) Đẹp , ngắn , nóng , thấp, lạnh , xấu , cao , dài. / / / / B/ Đọc thành tiếng : 5 đ Giáo viên cho học sinh đọc khoảng 50 tiếng / 1 phút và trả lời 1 câu hỏi trong đoạn đọc do GV nêu của các bài tập đọc sau : 1/ Bóp nát quả cam (đoạn 2) ( trang 124 ) 2/ Lượm ( trang 130) 3/ Người làm đồ chơi (đoạn 3) ( trang 134 ) 4/ Cây và hoa bên lăng Bác. ( trang 111 ) 5/ Chiếc rễ đa tròn (đoạn 1) ( trang 107 ) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II / LỚP II / NĂM HỌC 2009 – 2010 Môn : Tiếng Việt ( Phần viết ) Thời gian : 40 phút ( không kể thời gian chép đề ) 1/ Chính tả ( Nghe – Đọc ) : 5 đ trong thời gian 15 phút Đàn bê của anh Hồ Giáo Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân anh Hồ Giáo. Những con bê đực chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẫng lên rồi chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh. Những con bê cái thì rụt rè. 2/ Tập làm văn : 5 đ thời gian khoảng 25 phút Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 – 5 câu ) nói về hình dáng bên ngoài của một loại quả mà em yêu thích. Gợi ý : a/ Loại quả gì ? Quả hình gì ? b/ Quả to bằng chừng nào ? c/ Quả có màu gì ? d/ Cuống nó như thế nào ? đ/ Ăn vào thế nào ? HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ II / LỚP2 NĂM HỌC 2009 -2010 I/PHẦN ĐỌC: 10 đ A/ Đọc thầm và làm bài tập: 5đ Mỗi câu đúng :1 đ Câu1 : ý b Câu 2: y ùa Câu 3 : ý c Câu 4 : ý c Câu 5 : đẹp / xấu ngắn / dài nóng / lạnh cao / thấp B/Đọc thành tiếng: 5đ *Đọc đúng tiếng từ: 2, 5đ ( Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5đ; đọc sai 3 -5 tiếng: 2 đ; đọc sai 6 – 9 tiếng: 1,5đ; đọc sai từ10 -12 tiếng 1 đ ; đọc sai trên 12 tiếng được 0,5 đ) *Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc ở 1 – 2 dấu câu ):1đ ( Không ngắt nghỉ hơi đúng 3 – 5 dấu:0,5 đ; 6 dấu trở lên: 0 đ) *Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 1đ ( Đọc từ1 – 1 phút 30 giây :0,5 đ; quá 2 phút phải đánh vần nhẩm:0 đ) * Trả lời câu hỏi do GV nêu đúng : 0,5 đ HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ II / LỚP 2 NĂM HỌC 2009 -2010 PHẦN VIẾT:5Đ 1/ Chính tả( N- V):5 đ Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, trình bày đúng,sạch đẹp:5đ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai lẫn âm, vần, dấu thanh ,không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5đ. Nếu chữ viết không rõ ràng,sai lẫn độ cao,khoảng cách, trình bày bẩn toàn bài trừ 1 điểm đối với bài ở thang điểm 4 -5. 2/ Tập làm văn: 5 đ HS viết đầy đủ theo yêu cầu đã học, chữ sạch đẹp, dùng từ đúng , câu văn đúng ngữ pháp :5đ Giới thiệu được loại quả gì , hình thế nào. Nêu được quả to hay nhỏ, màu sắc của quả, cuống quả. Aên vào chua hay ngọt. Tuỳ theo mức độ viết của HS , sai về ý , cách diễn đạt, cách dùng từ đặt câu , chính tả , chữ viết , GV có thể chấm điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0 Trường Tiểu học Long Giang ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2010 – 2011 Họ và tên: Mơn: Tốn Lớp A: Thời gian: 40 phút (khơng kể thời gian phát đề) Ngày Điểm Lời phê của giáo viên PHẦN I : Khoang tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc bài tập đúng trong các bài dưới đây : 1/ Liền trước số 300 là : a/ 301 b/ 298 c/ 299 *Liền sau của số 59 là : a/ 60 b/ 61 c/ 58 2/ Cho số 789 giá trị chữ số 8 là : a/ 8 trăm b/ 8 chục c/ 8 đơn vị *Đồng hồ bên chỉ : a/ 2 giờ 30 phút b/ 6 giờ 10 phút c/ 1 giờ 30 phút 3/ Hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt : 24 mm , 16 mm và 30mm. Chu vi là : a/ 66mm b/ 67mm c/ 70mm PHẦN II: 1/ Tính nhẩm : 4 7 = 45 : 5 = 5 6 = 60 : 2 = 3 8 = 18 : 3 = 2/ Đặt tính rồi tính : 75 + 25 100 - 35 437 + 252 375 – 263 3/ < 482 480 > ? 987 989 = 909 902 + 7 534 500 + 34 4/ Tìm X: X : 6 = 5 X + 162 = 456 5/ Cô giáo có 24 bút chì màu, cô giáo chia đều cho 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bút chì màu ? HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 2 / CUỐI KỲ II/ NĂM HỌC 2009- 2010 Đáp án Biểu điểm PHẦN I : PHẦN I :2,5 đ 1/ 1/ Đúng toàn bài 1 đ c/ 299 a/ 60 mỗi phần đúng : 0,5 đ 2/ 2/ Đúng toàn bài : 1 mỗi phần : 0,5 đ *b/ 8 chục a/ 2 giờ 30 phút 3/ c/ 70mm 3/ Đúng : 0,5 đ PHẦN II PHẦN II:7,5 đ 1/ Tính nhẩm 1/ Đúng toàn bài : 1 đ 4 7 = 28 45 : 5 =9 5 6 = 30 60 : 2 =30 3 8 = 24 18 : 3 =6 2/ Đặt tính rồi tính : 2/Được : 2 - + + 75 437 100 375 mỗi phép : 0,5 đ 25 252 35 263 100 689 65 112 3/ 3/ Đúng : 1đ 480 mỗi dấu : 0,25 đ > ? 987 < 989 = 909 = 902 + 7 = 500 + 34 4/ Tìm X 4/ Toàn bài : 2 đ X : 6 = 5 X + 162 = 456 X = 5 x 6 X = 456 - 162 mỗi X : 1 đ X = 30 X = 294 mỗi bước : 0,5 đ 5/ 5/ Đúng : 1,5 đ Số bút chì màu của mỗi nhóm là: ( i) I : 0,25 đ 24 : 4 = 9 ( bút ) (ii ) ii : 0,75 đ Đáp số : 6 bút chì màu Đáp số : 0,5 đ
Tài liệu đính kèm: