Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đông Sơn (Có đáp án)

docx 6 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 22/04/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đông Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MA TRẬN ĐỀ MÔN ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 3
 Mức 1 Mức 2 Mức 3
 TT Chủ đề Tổng
 TN TL TN TL TN TL
 Số câu 01 01 01 03
 Kiến 
 1 Câu số 8 9 7
 thức
 Số 
 1 1 1 3
 điểm
 Số câu 05 01 06
 Đọc 
 hiểu 1, 2, 3, 
 2 Câu số 6
 văn 4, 5
 bản
 Số 
 2,5 1 3,5
 điểm
 Tổng số câu 05 01 01 01 01 09
 Tổng số điểm 2,5 1,0 0,5 1,0 1,0 6,0
 PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN NĂM HỌC 2022 - 2023
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 Họ và tên học sinh: ....................................................................Lớp ............... Điểm đọc Điểm đọc hiểu Điểm chung
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm).
- GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc 
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm).
 (Thời gian học sinh làm bài: 35 phút)
 Đọc thầm bài:
 Con cá thông minh
 Cá Quả mẹ và đàn con rất đông sống trong một cái hồ lớn. Hàng ngày Cá mẹ dẫn 
đàn con đi quanh hồ kiếm ăn.
 Một ngày kia, thức ăn trong hồ tự nhiên khan hiếm. Cá mẹ dẫn đàn con sục tìm mọi 
ngóc ngách trong hồ mà vẫn không kiếm đủ thức ăn. Ðàn cá con bị đói gầy rộc đi và 
kêu khóc ầm ĩ. Cá Quả mẹ cũng phải nhịn ăn mấy ngày, nó nhìn đàn con đói mà đau 
đớn vì bất lực.
 Một hôm, Cá Quả mẹ nhìn lên mặt nước và nảy ra một ý nghĩ liều lĩnh. Nó nhảy 
phóc lên bờ, nằm thẳng cẳng giả vờ chết. Một đàn Kiến từ đâu bò tới tưởng con cá chết 
tranh nhau leo lên mình nó thi nhau cắn. Cá Quả mẹ đau quá, nó nhắm chặt mắt định 
nhảy xuống nước, song nghĩ đến đàn con đói, nó lại ráng chịu đựng. Lát sau, hàng trăm 
con Kiến đã leo hết lên mình Cá mẹ. Cá Quả mẹ liền cong mình nhẩy tùm xuống hồ, 
chỗ đàn con đang đợi. Ðàn Kiến nổi lềnh bềnh, những chú Cá con thi nhau ăn một cách 
ngon lành. Cá Quả mẹ mình mẩy bị Kiến cắn đau nhừ nhưng nó vô cùng sung sướng 
nhìn đàn con được một bữa no nê.
 Theo Internet
I. Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng 
 cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 6) và hoàn thành các câu (từ câu 7 đến câu 
 9):
Câu 1. (M1) Cá Quả mẹ và đàn con sống ở đâu? (0,5 điểm)
 A. trong ao B. cái hồ lớn C. ngoài biển D. con suối
Câu 2: ( M1) Có chuyện gì xảy ra với thức ăn trong hồ? (0,5 điểm)
 A. Thức ăn bị hết B. Thức ăn nhiều 
 C. Thức ăn khan hiếm D. Thức ăn bị hỏng
Câu 3. (M1) Cá Quả mẹ nhìn đàn con đói mà đau đớn vì (0,5 điểm) A. bất lực B. quá đông
 C. đau đớn D. đi quanh hồ 
 Câu 4: ( M1 ) Cá Quả mẹ đã làm gì? (0,5 điểm)
 A. Đưa đàn con đi nơi khác sống B. Không làm gì cả
 C. Nhảy lên bờ giả vờ chết 
 Câu 5. (M1) Vì sao Cá Quả mẹ mình mẩy bị Kiến cắn đau nhừ nhưng nó vẫn thấy 
 vô cùng sung sướng? (0,5 điểm)
 A. diệt được đàn kiến B. giúp đàn kiến được ăn no
 C. được ăn no D. đàn con được ăn no
 Câu 6. (M2) Qua câu chuyện “Con cá thông minh” em thấy Cá Quả mẹ có đức tính 
 gì? (0,5 điểm)
 A. gan dạ B. dũng cảm C. hi sinh D. siêng năng
 Câu 7. (M3) Em có suy nghĩ gì về hành động tìm mồi của Cá Quả mẹ? 
 (1 điểm)
 Câu 8: (MĐ1) Viết câu trả lời phù hợp cho câu hỏi sau: (1 điểm)
 Chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục để làm gì?
Câu 9: (M2) Đặt một câu trong đó có dùng từ chỉ hoạt động: (1 điểm)
 HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ 2 K 3
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
 - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt, nghỉ hỏi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không 
đọc sai quá 5 tiếng): 2 điểm.
 - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II. Đọc hiểu kết hợp từ và câu: (6 điểm)
 Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng (từ câu 1 đến câu 6), mỗi câu đúng 0,5 
điểm.
 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
 Ý đúng B C A C D C
 Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
 Hoàn thành các câu 7 đến câu 9, mỗi câu 1 điểm
Câu 7: (1 điểm). Qua hành động tìm mồi của Cá Quả mẹ cho thấy Cá Quả mẹ rất yêu 
thương đàn con và có thể chịu đựng đau đớn, hi sinh vì đàn con.
Câu 8: (1 điểm). 
 Chúng ta cần chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh.
Câu 9: Hs viết đúng câu trong đó có dùng từ chỉ hoạt động (1điểm)
 PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 (Thời gian làm bài: 35 phút)
 **************************************************************** I. CHÍNH TẢ: (4 điểm) Thời gian làm bài 15 phút
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài, tên đề bài: Hành trình của hạt mầm
 Hành trình của hạt mầm
 Những giọt mưa mát lạnh dội vào người tôi, thật thoải mái! Sau cơn mưa ấy, tôi đã 
cố gắng vươn lên được một chút. Giờ đây, tôi đã có một chiếc áo màu xanh khoác trên 
người. Sau một tuần, tôi đã là một mầm cây, sự khởi đầu to lớn của cuộc đời tôi. Trên 
người tôi giờ có một chiếc lá xanh, xanh mát.
 II. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) Thời gian làm bài 20 phút
 Em hãy viết đoạn văn về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết theo gợi ý:
 - Người đó là ai?
 - Người đó tài giỏi và có chí lớn như thế nào?
 - Người đó có công lao hoặc đóng góp gì? 
 - Tình cảm của em với người anh hùng đó?
 BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT 3
 I. Chính tả (4 điểm)
 Cách chấm điểm - Nội dung bài – viết đúng (3 điểm): Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm 
đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) nếu dưới 10 lỗi trừ 0,5 điểm; trên 10 lỗi trừ 1 điểm. Các 
lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.
 - Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm): Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết 
rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp. Tùy theo chữ viết, trình bày của học 
sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.
 II. Tập làm văn (6 điểm)
 * Yêu cầu: Em hãy viết đoạn văn về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết 
theo gợi ý:
 * Nội dung: (ý) 3 điểm. HS viết được đoạn văn theo những yêu cầu tối thiểu sau:
 - Người đó là ai?
 - Người đó tài giỏi và có chí lớn như thế nào?
 - Người đó có công lao hoặc đóng góp gì? 
 - Tình cảm của em với người anh hùng đó?
 *. Kĩ năng: 3 điểm
 - Điểm tối đa cho kĩ năng chữ viết, viết đúng chính tả: 1điểm
 - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
 - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 diểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam.docx