Giáo án 2 buổi Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2006-2007

Giáo án 2 buổi Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2006-2007

I- Mục tiêu: Giúp hs:

- Nắm được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.

- Hs vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng- ti- mét vuông.

- GD ý thức thích học môn toán.

I- Đồ dùng dạy- học:

 - Bảng con.

III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

*Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.

- Gv cho hs quan sát hình chữ nhật có kẻ sẵn ô vuông.

- Em hãy đếm số ô vuông ở hình CN này và nói rõ em đếm bằng cách nào?

- Biết 1 ô vuông có diện tích là 1cm2 vậy diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào?

=> Gv kết luận cách tính S hình chữ nhật.

* Hoạt động 2: Thực hành.

+) Bài 1: Gv treo bảng phụ.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính chu vi và diện tích HCN làm thế nào?

+) Bài 2:- Gọi hs đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gv yêu cầu hs chữa bài và giải thích cách làm.

- Gv và lớp theo dõi, nhận xét.

+) Bài 3:- Yêu cầu 1 hs đọc đề toán.

- Yêu cầu hs vào vở, gv chấm rồi chữa bài.

* Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò.

- Muốn tính diện tích HCN làm thế nào?

- Nhận xét giờ học. - Hs quan sát.

- Có 12 ô: Mỗi hàng có 4 ô mà có 3 hàng vậy có: 4 x 3 = 12 ( ô vuông)

- Lấy: 4 x 3 = 12 ( cm2 ).

- Hs nêu, học thuộc qui tắc.

- Học sinh làm, chữa bài.

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng (cùng 1 đơn vi đo) rồi nhân với 2

- Hs đọc đề.

- Chiều dài miếng bìa HCN

- Diện tích miếng bìa hình chữ nhật ? cm2.

- Hs làm, chữa bài. Đs: 70 cm2.

- Hs đọc đề toán.

- Hs làm vào vở. Đs: a- 15 cm2, b- 180 cm2.

- Hs nêu.

 

doc 23 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1197Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 buổi Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Sáng
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2007
Chào cờ
( Kết hợp với giáo viên Tổng phụ trách Đội nhắc nhở lớp).
__________________________
Toán
Tiết 141: Diện tích hình chữ nhật.
I- Mục tiêu: Giúp hs:
- Nắm được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Hs vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng- ti- mét vuông.
- GD ý thức thích học môn toán.
I- Đồ dùng dạy- học: 
 - Bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
*Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Gv cho hs quan sát hình chữ nhật có kẻ sẵn ô vuông.
- Em hãy đếm số ô vuông ở hình CN này và nói rõ em đếm bằng cách nào?
- Biết 1 ô vuông có diện tích là 1cm2 vậy diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào?
=> Gv kết luận cách tính S hình chữ nhật.
* Hoạt động 2: Thực hành.
+) Bài 1: Gv treo bảng phụ.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Muốn tính chu vi và diện tích HCN làm thế nào?
+) Bài 2:- Gọi hs đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu hs chữa bài và giải thích cách làm.
- Gv và lớp theo dõi, nhận xét.
+) Bài 3:- Yêu cầu 1 hs đọc đề toán.
- Yêu cầu hs vào vở, gv chấm rồi chữa bài.
* Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò.
- Muốn tính diện tích HCN làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Hs quan sát.
- Có 12 ô: Mỗi hàng có 4 ô mà có 3 hàng vậy có: 4 x 3 = 12 ( ô vuông)
- Lấy: 4 x 3 = 12 ( cm2 ).
- Hs nêu, học thuộc qui tắc.
- Học sinh làm, chữa bài.
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng (cùng 1 đơn vi đo) rồi nhân với 2
- Hs đọc đề.
- Chiều dài miếng bìa HCN
- Diện tích miếng bìa hình chữ nhật ? cm2.
- Hs làm, chữa bài. Đs: 70 cm2.
- Hs đọc đề toán.
- Hs làm vào vở. Đs: a- 15 cm2, b- 180 cm2.
- Hs nêu.
_______________________________
Mĩ thuật
Tiết 29: Vẽ tranh: Tĩnh vật ( Lọ hoa và quả ).
( Giáo viên chuyên dạy ).
______________________________
Tập viết
ôn chữ hoa: T (Tiếp).
I- Mục tiêu: 
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa T thông qua bài tập ứng dụng:
 + Viết tên riêng: “Trường Sơn ” bằng cỡ chữ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: 
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
- HS viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 
- GD học sinh ý thức luyện chữ thường xuyên. 
II- Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ.
- Phấn màu, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Gọi 2 hs lên bảng viết từ : 
 T, Thăng Long, Thể dục.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
B. Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 
a) Luyện viết chữ hoa: Gv treo chữ mẫu.
- Tìm các chữ hoa có trong bài: 
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ.
T, S, B.
- GV nhận xét sửa chữa.
- Hs quan sát
- HS tìm T, S, B.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: 
T, S, B.
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu về:"Trường Sơn"Là tên dãy núi chạy dài suốt Miền Trung
- Yêu cầu hs viết: Trường Sơn.
- HS đọc từ viết.
- Hs theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng.
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
- GV giải thích câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác với thiếu nhi
- Yêu cầu hs viết bảng con.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.
- Hs nêu, viết bảng con:
Trẻ em.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
C- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh luyện viết chữ đẹp.
-Học sinh viết vở:+1 dòng chữ: 
T, B.
+ 2 dòng từ ứng dụng.
+ 2 lần câu ứng dụng.
- Hs theo dõi.
___________________________________
Chiều
Bồi dưỡngTiếng Việt 
Luyện viết chữ hoa: T.
I- Mục tiêu: 
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa T thông qua bài tập ứng dụng:
 + Viết tên riêng : “Trường Sơn” bằng cỡ chữ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: 
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. 
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng con, chữ mẫu.
III- Các hoạt động dạy- học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: T.
- Gv nhận xét.
2- Luyện viết chữ hoa: T. 
a- Luyện viết bảng con:
- Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: T.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
b- Luyện viết vở:
- Gv yêu cầu hs viết vở phần còn lại: Hs khá, giỏi viết hết nội dung bài, hs trung bình, khá viết 1/ 2 số dòng.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs.
c- Chấm, chữa bài:
- Gv chấm 6- 7 bài, nhận xét chung.
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Dặn hs luyện viết chữ đẹp.
_____________________________
BD Toán 
Luyện tính diện tích hình chữ nhật.
I- Mục tiêu:
- Củng cố về cách tính diện tích của hình chữ nhật.
- Rèn kĩ năng tính diện tích của hình chữ nhật theo kích thước cho trước.
- Tự tin, hứng thú trong thực hành toán.
II- Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng con. 
III- Các hoạt động dạy- học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? Cho ví dụ.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.
a- Đối với học sinh TB- Y: Yêu cầu làm bài tập sau:
+) Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 16 cm, chiều rộng là 9cm?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
- Nêu cách thực hiện?
- Bài toán củng cố lại kiến thức gì?
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật làm như thế nào?
+) Bài 2: Cho hình chữ nhật có chiều dài 48 cm. Chiều rộng bằng 1/6 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nêu các bước giải bài toán.
b- Đối với học sinh K- G: Yêu cầu làm bài tập bổ sung: 
+) Bài 3: Cho hình chữ nhật có diện tích 96 cm2. Chiều rộng là 8 cm. Tính chu vi của hình đó?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh chữa bài.
- Học sinh làm bài vào bảng con và nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở và nêu cách thực hiện.
- 2 học sinh nêu yêu cầu của bài toán, phân tích bài toán.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh vận dụng vào làm bài tập tương tự.
_____________________________
NGoại ngữ
 ( Gv chuyên dạy ).
__________________________________________________________________________________
Sáng
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2007
Toán
Tiết 142: Luyện tập.
I- Mục tiêu: 
- Giúp Hs rèn luyện kỹ năng tính diện tích HCN theo kích thước cho trước. 
- HS biết vận dụng vào giải toán. 
- GD có ý thức tự giác học môn toán. 
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
* Hoạt động 1: KTBC: Muốn tính diện tích HCN làm như thế nào? 
- Gọi 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. 
- Gv nhận xét, cho điểm.
* Hoạt động 2: Thực hành. 
+) Bài 1: 
- Bài toán yêu cầu gì ? 
- Muốn tính diện tích HCN làm như thế nào ? 
- Muốn tính chu vi HCN làm như thế nào ?
- Gọi 2 Hs chữa bài. 
+) Bài 2: 
- GV kẻ hình sẵn lên bảng. 
- Bài toán hỏi hình chữ nhật ABCD có chiều dài? chiều rộng? Hình chữ nhật DMNP có chiều dài? chiều rộng ?.
- Để tính được diện tích hình H cần làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi 3 hs lên bảng chữa. 
+) Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ? 
- Tính DT HCN làm như thế nào ? 
* Hoạt động3: Củng cố- Dặn dò: 
- Tính chu vi diện tích HCN làm như thế nào? 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lên bảng tính diện tích của hình chữ nhật với: 
 a) cd : 4cm ; cr : 2 cm. 
 b) cd : 3 dm ; cr : 20 cm. 
- Hs nêu yêu cầu. 
- Hs nêu. 
Đổi 4 dm = 40 cm. 
 ĐS : DT : 320 cm 
 CV : 96 cm. 
- Hình chữ nhật ABCD
 * Chiều dài 10 cm.
 * Chiều rộng 8 cm.
- Hình chữ nhật DMNP
 * Chiều dài 20 cm.
 * Chiều rộng 8 cm.
- Diện tích H = SABCD + SDMNP
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh nêu.
- Hs làm vở, 1 hs chữa bài. 
Đs : 50 cm. 
- Hs nêu.
________________________________
Tập đọc – Kể chuyện 
Buổi học thể dục.
I- Mục tiêu: A- Tập đọc: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Đê- rốt- xi, Cô- rét- ti, Xtác- đi, Ga- rô- nê, Nen- li, khuỷu tay,...
- Biết đọc các câu cảm, câu cầu khiến.
2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu:- Hiểu các từ mới: Gà tây, bò mộng, chật vật.
- Hiểu nội dung của truyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 hs tật bị tật nguyền.
B - Kể chuyện: 
1- Rèn kĩ năng nói:- Dựa vào trí nhớ, hs biết nhập vai, nối tiếp nhau kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của 1 nhân vật.
- Kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp, lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ.
2- Rèn kĩ năng nghe:- Nghe và nhận xét, đánh giá được bạn kể.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
*Tập đọc:
A- KTBC: 
- Giờ trước các em được học bài gì?
- Em hãy đọc 1 tin trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?
- Tấm gương của anh Am xtơ- rông nói lên điều gì?
- GV nhận xét chung.
B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài.
- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
+) Đọc từng câu:- GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn: Đê- rốt- xi, Cô- rét- ti, Xtác- đi, Ga- rô- nê, Nen- li.
+) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn?
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ: Gà tây, bò mộng, chật vật 
 +) Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV yêu cầu hs đọc theo nhóm 3.
- GV theo dõi, sửa cho 1 số hs.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1:
- Nhiệm vụ của BT thể dục là gì?
- Các bạn trong lớp thực hiện BT thể dục ntn?
+ Gọi 1 hs đọc to đoạn 2.
- Vì sao Nen- li được miễn tập thể dục?
- Vì sao Nen- li lại xin thầy cho tập thể dục?
 + Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời:
- Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li.
- Em hãy tìm thêm tên 1 khác để đặt cho câu chuyện.
4) Luyện đọc lại:- GV đọc diễn cảm đoạn 2. - Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 2, tổ chức cho hs thi đọc.
- Tin thể thao.
- 2 học sinh lên bảng, lớp nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- Hs quan sát tranh.
- Hs đọc nối tiế ...  bài tập:
+) Bài 3( VBT trang 65). Đs: 36 cm2.
+) Bài 2 ( VBT trang 66). Đs: 80 cm2.
+) Bài 3( VBT trang 66 ). a) 20 cm, 20 cm; b) 21 cm2, 25 cm2. Hai hình có diện tích hơn kém nhau 4 cm2.
- Gv giúp đỡ Hs yếu hoàn thành bài tập trong VBT.
- Gv chấm, chữa 1 số bài tập mà nhiều hs còn vướng mắc.
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn hs ghi nhớ nội dung bài.
____________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Phát động phong trào thi đua chào mừng 30/4, 1/5. 
I- Mục tiêu: 
- Gv phát động thi đua học tập, chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chào mừng 30/ 4, 1/5.
- Học sinh nắm được ý nghĩa của ngày 30/ 4, 1/ 5; nhớ những việc cần làm, hát, múa được về chủ đề 30/ 4, 1/ 5.
- Gd về truyền thống yêu quê hương, đất nước; lòng tự hào dân tộc thông qua bài học.
II- Các hoạt động- dạy học:
* Hoạt động 1: ổn định tổ chức.
- Yêu cầu lớp hát 1 bài ca ngợi đất nước.
=> Gv nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
* Hoạt động 2: Sinh hoạt chủ điểm.
a) Ôn ý nghĩa ngày 30 /4, 1/ 5 và phát động thi đua.
- Em hãy cho biết ngày 30/ 4 và 1/ 5 là ngày gì?
- Để chào mừng ngày giải phóng Miền Nam 30/ 4 và ngày Quốc tế lao động 1/ 5, em cần làm gì?
- Gv phát động:
 + Các em phải chăm ngoan thi đua học tốt dành nhiều điểm tốt để xứng đáng với truyền thống của dân tộc.
 + Cần tích cực tham gia các phong trào thi đua của trường, lớp để chào mừng 2 ngày lễ lớn này.
 + Cần có những việc làm tốt để tỏ lòng biết ơn những người đã anh dũng hi sinh cho nền độc lập của nước nhà.
b) Sinh hoạt văn nghệ: 
- Em hãy nêu những bài hát, bài thơ có nội dung về ngày 30/ 4. 
- Trong số những bài hát, bài thơ đó em thuộc những nào?
- Gv tổ chức cho hs biểu diễn bài hát, hoặc bài thơ đó=> gd về truyền thống yêu quê hương, đất nước; lòng tự hào dân tộc.
____________________________________________________________________
Sáng 
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2007
Toán
Tiết 145: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
I- Mục tiêu: Gv giúp hs:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100.000. Củng cố về giải toán có lời văn và tính diện tích hình chữ nhật.
- Hs làm thành thạo các phép tính.
- Có ý thức thích học môn toán.
II- Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng phụ vẽ bài 3, phấn màu. 
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
- Yêu cầu học sinh tự nghĩ 2 số, mỗi số có 5 chữ số.
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng 2 số đó.
- Nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép cộng đó.
- Khi thực hiện phép cộng cần thực hiện theo thứ tự nào?
- Yêu cầu mỗi học sinh tự nghĩ một phép cộng các số 5 chữ số => Đặt tính và tính vào bảng con.
- Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép cộng của mình=> cách cộng các số trong phạm vi 100.000.
 * Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài 1:- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
+) Bài 2: Đặt tính và tính.
- Yêu cầu học sinh làm bài lần lượt vào bảng con.
- Nêu cách đặt tính và cách thực hiện từng phép tính.
- Các phép tính trên có đặc điểm gì?
+) Bài 3:
- Bài toán cho độ dài mỗi cạnh là? 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Bài toán củng cố lại kiến thức gì?
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật làm như thế nào?
+) Bài 4:
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề toán .
- Các dữ kiện bài toán cho có cùng đơn vị đo không?
- Để làm được bài toán trước hết phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi học sinh chữa bài.
* Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò:
- Nêu cách cộng các số trong phạm vi 100.000.
- Dặn học sinh ghi nhớ nội dung bài.
- Học sinh làm bài => đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Nêu cách thực hiện từng phép tính.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 2 học sinh lên bảng làm tương ứng với 2 dãy.
- Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện tính.
-...là phép tính cộng số có 5 chữ số với số có 5 chữ số có nhớ.
- 1 học sinh đọc đề toán.
Chiều dài: 9 cm.
Chiều rộng: 6 cm.
-...Diện tích của hình chữ nhật.
- Học sinh nêu.
- Học sinh tìm hiểu yêu cầu của bài toán và phân tích bài toán.
- Không...
- Đổi: 3 km = 3000 m.
3000 - 350 = 2650 (m)
2350 + 2650 = 5000 (m).
- Học sinh nêu.
______________________________
Chính tả( Nghe -viết )
Bài viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. 
I- Mục tiêu: 
- Nghe- viết 1 đoạn trong bài:" Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục". Làm bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn x/ s.
- HS viết đúng chính tả, làm chính xác bài tập.
- Rèn cho HS trình bày VSCĐ.
II- Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A- KTBC:- GV gọi 2 HS viết bảng lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới:
1- GTB:- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS nghe- viết: 
a) Chuẩn bị:- GV đọc đoạn văn.
- Vì sao mỗi người dân phải tập TD?
- Trong bài có những chữ nào viết hoa?
- Cho HS tự tìm và viết vào bảng con từ dễ lẫn, gv hướng dẫn viết: sức khoẻ, lưu thông, giữ gìn
b) Hướng dẫn HS viết bài:
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
c) Chấm, chữa bài :
- GV chấm 5- 7 bài, nhận xét chung.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
+BT2a: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “ tiếp sức”: 2 đội, mỗi đội 3 em lần lượt sau 2 phút đội nào điền được đúng, nhanh đội đó thắng cuộc.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, ra sao.
- Gọi 1 số em kể chuyện vui.
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
4- Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét về chính tả. 
- Dặn HS rèn chữ đẹp. 
- 2 Hs lên bảng viết.
- HS khác viết bảng con: nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- để có sức khoẻ..
- Những chữ đầu câu, tên riêng 
- HS viết ra bảng con từ khó, dễ lẫn.
- Hs viết bài chính tả, soát lỗi. 
- HS theo dõi.
- HS thi theo nhóm, mỗi nhóm 3 em lên điền tr/ ch vào bài tập ở bảng phụ. 
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- 3 học sinh kể.
- Hs theo dõi.
____________________________
Âm nhạc
Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc.
 ( Gv chuyên dạy ).
__________________________________
Tập làm văn 
Tiết 29: Viết về 1 trận thi đấu thể thao. 
I- Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết dựa vào bài văn miệng tuần trước viết đoạn văn từ 5- 7 câu kể lại 1 trận thi đấu thể thao đã được xem được nghe, viết đầy đủ thông tin.
- Rèn kỹ năng viết rõ ràng thành câu hoàn chỉnh, đủ ý giúp người nghe hiểu được trận đấu.
- Có ý thức tự giác làm bài.
II- Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng phụ viết câu gợi ý, tranh ảnh.
III- Các hoạt động dạy- học:
A) KTBC: 
- Gọi 2 em kể lại 1 trận thi đấu thể thao em được xem hoặc được nghe mà em đã làm tuần trước.
- Gv, lớp nhận xét. 
B) Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 em nêu yc: viết đoạn văn ngắn kể lại 1 trận thi đấu thể thao.
- GV nhắc hs: có thể em nhìn thấy tận mắt có thể xem ti vi hoặc nghe người khác kể
- Treo bảng phụ- gọi 1 hs đọc gợi ý.
- GV hướng dẫn học sinh viết: 
- Đó là môn thể thao nào?
- Em tham gia hay chỉ xem?
- Buổi thi đấu tổ chức ở đâu, khi nào?
- Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
- Kết quả ra sao?
- Dựa vào đó để viết thành đoạn văn, Gv nhắc hs cách viết.
- Yêu cầu hs viết ra nháp ý chính rồi hãy viết vào vở.
- Gọi 1 số em đọc bài viết của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét- bổ sung.
C) Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh ghi nhớ, làm bài sau.
- Hs theo dõi.
- Lớp đọc thầm theo.
- 1 hs đọc gợi ý.
- Đó là 1 trận bóng đá...
- Em đi xem...
- Tại sân vận động...
- Thi đấu rất sôi nổi, hào hứng giữa 2 đội
- Đội B thắng đội A với tỷ số 1/ 2..
- HS viết ra nháp.
- HS viết vào vở.
- 5 học sinh đọc bài viết.
- Học sinh theo dõi.
_________________________________
Chiều 
BD Tiếng Việt
Ôn về dấu phẩy. Hoàn thành bài viết về trận thi đấu thể thao.
I- Mục tiêu: 
- Ôn tập, củng cố về dấu phẩy. Hoàn thành bài viết về trận thi đấu thể thao.
- Rèn kỹ năng sử dụng dấu phẩy.
- GD hs có ý thức TTDTT.
II- Đồ dùng- dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn BT1.
III- Các hoạt động dạy- học:
A.Ôn tập về dấu phẩy.
 +) Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
a. Nhờ chăm chỉ học tập em đã làm bài tốt.
b. Muốn khẻo mạnh em phải năng tập thể dục.
c. Để cha mẹ vui lòng em cần chăm học hơn nữa.
- Yêu cầu hs tự làm vào vở.
- Gọi 1 em lên chữa bài.
+) Bài 2: Đặt 2 câu theo mẫu câu ở bài tập 1.
- Yêu cầu hs đặt và viết câu ra nháp.
- Gọi 2 em lên bảng viết câu của mình. GV cùng hs nhận xét.
B- Hoàn thành bài viết về trận thi đấu thể thao.
- Yêu cầu hs hoàn thành bài làm lúc sáng viết về trận thi đấu thể thao mà em trực tiếp tham gia hoặc được xem.
- Gọi hs lên đọc bài trước lớp. 
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn người có bài viết hay nhất.
C- Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh ghi nhớ nội dung bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS chép câu vào vở và đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
+Nhờ tập, em
+Muốn khẻo mạnh, em....
+Để cha mẹ vui lòng, em
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt câu ra nháp.
- 2 Hs chữa bài.
- HS tự hoàn thành bài viết của mình.
- 5 học sinh đọc bài viết của mình.
- Học sinh theo dõi.
___________________________________
Thể dục
Bài thể dục với hoa hoặc cờ. Trò chơi: "Ai kéo khoẻ". 
 ( Gv chuyên dạy ).
__________________________________
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm hoạt động tuần 29. Phương hướng tuần 30.
* Lớp trưởng điều khiển:
1- Các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ trong tuần 29:
+ Ưu điểm: Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ngoài giờ lên lớp.
+ Nhược điểm: Còn 1 số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học...
2- Lớp trưởng tập hợp kết quả thực hiện của toàn lớp:
+ Tuyên dương: Tổ 2. Cá nhân: Nhung, Sơn, Thoan, Huyền, Anh.
+ Phê bình: Tổ 1. Cá nhân: Hùng, Hoá, Chuyên, Nam.
3- ý kiến của giáo viên chủ nhiệm:
- Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ, vệ sinh lớp sạch sẽ, trong lớp hăng hái phát biểu
- Phê bình những mặt lớp thực hiện chưa tốt: Hùng, Hoá, 
- Tiếp tục phát động thi đua chào mừng ngày 30- 4 và 1- 5 tới HS: 
+ Thực hiện tốt các nề nếp. 
+ Duy trì sĩ số 100%.
+ Nâng cao chất lượng học tập.
+ Tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ do đoàn đội phát động.
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường.
4- Sinh hoạt văn nghệ: Hát về Đảng, Bác Hồ.
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT29.doc