- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, tứ giác.
- Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài đếm hình và vẽ hình.
- Giáo dục Hs tính tự giác, độc lập làm bài.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng con, bảng phụ.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
* Hoạt động 1: KTBC:
- Chấm 1 số bài xếp hình cái mũ.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Thực hành.
+) Bài 1: a) Gv cho hs quan sát hình gấp khúc SGK.
- Hình gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn? Là những đoạn nào? Độ dài của chúng là bao nhiêu?
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
b) Hình tam giác MNP gồm mấy cạnh? Là những cạnh nào? Độ dài của các cạnh đó là bao nhiêu?
- Hãy tính chu vi hình tam giác này.
+) Bài 2: Yêu cầu hs đo độ dài đoạn thẳng AB, BC, CD, DA của hình chữ nhật ABCD trong SGK trang 11.
- Tính chu vi hình chữ nhật này.
+) Bài 3: Gv treo bảng phụ hình vẽ.
- Hãy đếm xem trong hình vẽ có bao nhiêu hình vuông? Bao nhiêu hình tam giác?
+) Bài 4: Gv vẽ hình lên bảng.
- Hãy vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình a để có 3 hình tam giác
- Hãy kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào hình b để có 2 hình tứ giác.
- Hs thực hành xếp hình.
- Hs quan sát.
- Gồm 3 đoạn. AB= 34 cm.
- Cộng: 34 + 12+ 40= 86cm
- Gồm 3 cạnh.
- Hs tính, chữa bài.
- Hs đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.
- Hs tính, chữa bài.
- Hs đếm hình vuông, hình tam giác.
- Hs vẽ hình.
Tuần 3 Sáng Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2006 Chào cờ ( Kết hợp với giáo viên Tổng phụ trách Đội nhắc nhở lớp). __________________________ Toán Tiết 11: Ôn tập về hình học. I- Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, tứ giác. - Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài đếm hình và vẽ hình. - Giáo dục Hs tính tự giác, độc lập làm bài. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con, bảng phụ. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: * Hoạt động 1: KTBC: - Chấm 1 số bài xếp hình cái mũ. - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Thực hành. +) Bài 1: a) Gv cho hs quan sát hình gấp khúc SGK. - Hình gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn? Là những đoạn nào? Độ dài của chúng là bao nhiêu? - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. b) Hình tam giác MNP gồm mấy cạnh? Là những cạnh nào? Độ dài của các cạnh đó là bao nhiêu? - Hãy tính chu vi hình tam giác này. +) Bài 2: Yêu cầu hs đo độ dài đoạn thẳng AB, BC, CD, DA của hình chữ nhật ABCD trong SGK trang 11. - Tính chu vi hình chữ nhật này. +) Bài 3: Gv treo bảng phụ hình vẽ. - Hãy đếm xem trong hình vẽ có bao nhiêu hình vuông? Bao nhiêu hình tam giác? +) Bài 4: Gv vẽ hình lên bảng. - Hãy vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình a để có 3 hình tam giác - Hãy kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào hình b để có 2 hình tứ giác. - Hs thực hành xếp hình. - Hs quan sát. - Gồm 3 đoạn. AB= 34 cm... - Cộng: 34 + 12+ 40= 86cm - Gồm 3 cạnh... - Hs tính, chữa bài. - Hs đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. - Hs tính, chữa bài. - Hs đếm hình vuông, hình tam giác. - Hs vẽ hình. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nêu đặc điểm của hình tam giác, hình tứ giác. Dặn hs vận dụng cách vẽ hình, đếm hình khi làm toán. - Hs nêu. ______________________________ Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: vẽ quả. ( Giáo viên chuyên dạy ). ______________________________ Tập viết Tiết 3: ôn chữ hoa: B I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: " Bố Hạ ” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ. - Phấn màu, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học: A- KTBC: - Gọi 2 hs lên bảng viết: A Â Vừ A Dính. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. B- Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài: - Treo chữ mẫu - Chữ B cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét? - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. B, H, T - GV nhận xét sửa chữa. - HS tìm: B, H, T. - Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: B, H, T. b) Viết từ ứng dụng: - GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu về: Bố Hạ Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Yêu cầu hs viết: Bố Hạ - HS đọc từ viết. - Hs theo dõi. - HS viết trên bảng lớp, bảng con. c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng. - Nêu cách trình bày dòng thơ này. - 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng. - Dòng trên viết lùi vào 1 ô... - Hs viết bảng con: Bầu, Tuy 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết. - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. C- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs rèn VSCĐ. - Học sinh viết vở: +1 dòng chữ: B +1 dòng chữ: H +2 dòng từ ứng dụng. +2 lần câu ứng dụng. - Hs theo dõi. __________________________________ Chiều Tự nhiên và xã hội Tiết 5: Bệnh lao phổi. I- Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: - Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh. Biết nói với bố mẹ, người thân khi mình có dấu hiệu bị mắc bệnh. - GD ý thức phòng bệnh và khi đã mắc bệnh thì cần đi khám chữa kịp thời. II- Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK. III- Hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa. +) Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. +) Cách tiến hành: + Gv yêu cầu hs quan sát theo nhóm các hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK. + Gọi mỗi nhóm 2 em lên đóng vai bác sĩ, bệnh nhân theo lời hội thoại trong tranh. + Gv cho hs thảo luận. - Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì? - Biểu hiện của người mắc bệnh? - Bệnh lao phổi có lây truyền không? Nếu lây thì lây truyền qua đường nào? - Nêu tác hại của bệnh. - Hs quan sát, trả lời. - Từng cặp Hs đóng vai theo lời thoại trong sách. - Hs thảo luận, trình bày. - do vi khuẩn lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, lao động quá sức. - ăn không ngon, người gầy, sốt nhẹ về chiều, nặng thì ho ra máu. - Có lây và lây qua đường hô hấp: Từ người bệnh sang người lành. - SK bị giảm sút, tốn tiền của * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. +) Mục tiêu: - Hs nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. +) Cách tiến hành: + Gv cho hs thảo luận theo nhóm đôi: 1 em hỏi, 1 em trả lời. - Trong các bức tranh đó tranh nào nên làm, tranh nào không nên làm? Vì sao? - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - Gv theo dõi, nhận xét. - Em đã làm gì để đề phòng bệnh đường hô hấp? +) KL: Lao phổi là 1 bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra ngày nay đã có thuốc chữa * Hoạt động 3: Đóng vai. +) Mục tiêu: - Biết nói với bố mẹ khi bản thân có biểu hiện của bệnh. - Biết tuân theo những chỉ dẫn của Bác sĩ. +) Cách tiến hành: - Chia lớp làm 4 nhóm, nêu nhiệm vụ, yêu cầu 2 nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. + Tình huống 1: Em bị 1 trong các bệnh đường hô hấp em sẽ nói gì với bố mẹ. + Tình huống 2: Đến gặp bác sĩ em sẽ nói gì với bác sĩ? - Hs thảo luận, đóng vai. - Từng nhóm 3 em lên sắm vai. - Gv, hs nhận xét, bình chọn bạn đóng đạt nhất. =>KL: Khi bị sốt, thấy người có biểu hiện mệt mỏi,cần nói với người thân để người thân dẫn đi khám bác sĩ để được điều trị kịp thời. * Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: - Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lao phổi. - Dặn hs thường xuyên chú ý đề phòng bệnh lao phổi. ____________________________ Thể dục ( Gv chuyên dạy ). _____________________________ Tiếng Việt ( T ) Tiết 4: Luyện viết chữ hoa B. I- Mục tiêu: - Củng cố lại cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: " Bố Hạ ” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: III- Các hoạt động dạy- học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: B. - Gv nhận xét. 2- Luyện viết chữ hoa: B. a- Luyện viết bảng con: - Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: B. - Gv nhận xét, sửa chữa. b- Luyện viết vở: - Gv yêu cầu hs viết vở phần còn lại: Hs khá, giỏi viết nghiêng, hs trung bình, khá viết chữ đều, thẳng. - Gv theo dõi, giúp đỡ hs. c- Chấm, chữa bài: - Gv chấm 6- 7 bài, nhận xét chung. 3- Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn hs luyện viết chữ đẹp. ___________________________________________________________________________________ Sáng Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2006 Toán Tiết 12: Ôn tập về giải toán. I- Mục tiêu: - Củng cố về giải toán " Nhiều hơn, ít hơn ". Giới thiệu bổ sung về bài toán " hơn kém nhau 1 số đơn vị " ( Tìm phần "nhiều hơn" hoặc " ít hơn". - Hs biết vận dụng vào giải toán có lời văn thành thạo. - GD học sinh ý thức tự giác làm bài. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng con. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: * Hoạt động 1: Thực hành. +) Bài 1: GV gọi hs nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn biết đội 2 trồng được bao nhiêu cây ta làm như thế nào? - Gv chữa bài. +) Bài 2: Gv nêu đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng ta làm như thế nào? - Yêu cầu hs làm bảng con. - Gv nhận xét. +) Bài 3:- Treo bảng phụ. - Hàng trên có bao nhiêu quả? - Hàng dưới có bao nhiêu quả? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả? - Muốn biết số cam ở hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ta làm như thế nào? - Gv chốt. +) Bài 4: - Gv gọi hs nêu yêu cầu. - BT cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu Hs giải vào vở. - Gv chấm bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Hs nêu yêu cầu. -...Đội 1 trồng 230 cây, Đội 2 trồng nhiều hơn Đội 1 là 90 cây. Hỏi Đội 2 trồng được bao nhiêu cây? -...làm tính cộng. - Hs thảo luận cặp, chữa bài. Đs: 320 cây. - Buổi sáng bán: 635 lít xăng, buổi chiều bán ít hơn sáng: 128 lít xăng. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu lít xăng? -...tính trừ. - HS làm vở, chữa bài. Đs: 507 lít xăng. - Hs nêu. -...có 7 quả. -... có 5 quả. -...2 quả. -...lấy 7- 5 = 2 ( quả ). - Hs nêu yêu cầu. - Bao gạo cân nặng 50 kg, bao ngô nặng 35 kg. Hỏi bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao nhiêu kg? - Hs tóm tắt, giải toán. Đs: 15 kg - Hs nêu. _____________________________ Tập đọc – Kể chuyện Tiết 9, 10: Chiếc áo len. I- Mục tiêu: A- Tập đọc: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng từ ngữ dễ lẫn: lạnh buốt, lất phất,... 2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu các từ: bối rối, phụng phịu. - GD hs phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm lẫn nhau giữa anh em ruột thịt. B - Kể chuyện: 1- Rèn kĩ năng nói: - Biết kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật, phối hợp điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2- Rèn kĩ năng nghe:- Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể. II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học: *Tập đọc: A- KTBC: - Giờ trước các em được học bài gì? - Gọi 1 em đọc 1 đoạn trong bài: Cô giáo tí hon mà em thích và nói rõ lí do Vì sao em thích? - Gv nhận xét, cho điểm. B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài. - GV cho hs quan sát tranh minh hoạ. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: (+) Đọc từng câu:- GV ... g... - Hs nêu. -...thấy thoải mái, miệng thơm tho. - Bảo vệ cho răng luôn đẹp, chắc chắn hơn. - Hs theo dõi, 3 em thực hành trên mô hình. - Hs nêu. ______________________________________________________________________ Sáng Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2006 Toán Tiết 15: Luyện tập. I- Mục tiêu: - Củng cố về cách xem giờ( chính xác đến 5 phút )và các thành phần bằng nhau của đơn vị ( qua hình ảnh cụ thể ). ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. - Hs có kĩ năng xem giờ hơn, kém; tìm phần bằng nhau và giải toán thành thạo. - Gd Hs ý thức tự giác học tập. I- Đồ dùng dạy- học: - Mô hình đồng hồ, bảng phụ, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: * Hoạt động 1: KTBC. - Gọi 2 Hs thực hành trên mặt đồng hồ: Quay kim để có: 6 giờ 30 phút; 8 giờ kém 25 phút; 11 giờ kém 25 phút. - Gv nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 2: Thực hành. +) Bài 1:- GV dùng mô hình đồng hồ, quay kim giờ, phút theo các chỉ số sau: 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ. - Gv nhận xét, sửa cho hs. +) Bài 2:- Gv gọi hs đọc tóm tắt. - Gv ghi tóm tắt lên bảng. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu người ngồi trên 4 thuyền ta làm thế nào? - Yêu cầu hs giải bài toán vào vở, chữa bài. - Gv chấm điểm, nhận xét. +) Bài 3: Treo bảng phụ. - Đã khoanh 1/ 3 số cam trong hình nào? Vì sao? - Đã khoanh 1/ 2 số bông hoa trong hình nào? - Gv chốt lại cách xác định. +) Bài 4: - Muốn điền được dấu >, <, = ta cần làm gì? - Có thể không cần tính kết quả mà có thể biết ngay được số lớn, số bé được không? - Tương tự 2 phần còn lại hs làm và giải thích. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức trong bài. - Nhận xét giờ học. - Hs thực hành, lớp nhận xét. - HS quan sát, nêu số giờ. - 1 em đọc. - Ta lấy 5 x 4 = 20 ( người ) - Hs làm bài vào vở. - Hs quan sát hình vẽ. -...hình 1. Vì có tất cả 12 quả chia 3 phần bằng nhau và đã khoanh vào 4 quả. -...hình 3, 4. Vì có 8 bông hoa, khoanh vào một nửa số hoa đã có... - Tính kết quả từng vế rồi so sánh. -...được, ta đi so sánh các thừa số với nhau. - Hs theo dõi. __________________________________ Âm nhạc ( Gv chuyên dạy ). __________________________________ Chính tả( Tập chép ) Bài viết: Chị em. I- Mục tiêu: - Hs chép bài chính tả: Chị em ( 56 tiếng, chữ ). Làm bài tập phân biệt âm, vần dễ lẫn: ch/ tr. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát. Hs phân biệt chính xác ch/ tr. - Gd Hs trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học:- Bảng phụ, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A- KTBC:- GV gọi 3 Hs viết bảng lớp. - GV nhận xét, cho điểm. B - Bài mới: 1 - GTB: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn HS nghe - viết: a) Chuẩn bị:- GV đọc đoạn văn. - Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Trong bài có chữ nào cần viết hoa? - Tìm trong bài, những chữ em cho là khó viết. - Gv hướng dẫn viết chữ khó: trải chiếu, chung lời, lim dim. - Gv yêu cầu Hs viết bảng con chữ khó - Bài thơ viết theo thể thơ gì? Nêu cách trình bày thể thơ này? b) Gv yêu cầu hs nhìn sách giáo khoa chép vào vở. - Nhắc nhở hs cách ngồi viết, cách cầm bút. c) Chấm, chữa bài: - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét chung. 3- Hướng dẫn làm bài tập: +) BT2: - Gv nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs điền vào VBT. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: ngắc ngứ, ngoắc tay. +) BT3: - Gv nêu yêu cầu. - Gv gọi hs chữa bài và chốt lời giải đúng: chung, trèo, chậu. 4- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở Hs rèn chữ đẹp. - Chuẩn bị cho giờ sau. - HS viết bảng con: Chiếc áo len, chăn bông, xin lỗi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - 1 em đọc lại. - trải chiếu, buông màn, ru em, quét thềm - Hs tìm. - Hs theo dõi. - Hs viết bảng con: trải chiếu, chung lời, lim dim. -....thuộc thể thơ lục bát. - Dòng trên có 6 chữ, viết cách lề 2 ô, dòng dưới 8 chữ, viết cách lề 1 ô. - Hs viết bài chính tả, soát lỗi. - Hs theo dõi. - Hs làm vào vở bài tập. 1 em lên chữa bài. - Hs tìm và ghi ra nháp từ theo yêu cầu. - Hs theo dõi. __________________________________________ Tập làm văn Tiết 3: Kể về gia đình- Điền vào giấy tờ in sẵn. I- Mục tiêu: - Biết kể 1 cách đơn giản về gia đình với 1 người bạn mới quen. Biết viết 1 lá đơn xin nghỉ học theo mẫu. - Hs kể được 1 cách đơn giản về gia đình với 1 người bạn mới quen. Trình bày được 1 lá đơn xin nghỉ học theo mẫu. - GD hs yêu gia đình mình, có ý thức chấp hành nội qui học tập. II- Đồ dùng dạy- học: - Mẫu đơn xin nghỉ học. III- Các hoạt động dạy- học: A- KTBC: - Gọi 3 hs đọc đơn xin vào Đội TNTP HCM. + Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới: 1) GTB: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2) Hướng dẫn làm bài tập: a- Bài tập 1: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập trong SGK. - GV giúp hs nắm vững yêu cầu của bài. - Gia đình em có những ai? Làm việc gì? Tính tình của họ ra sao? - Gọi 1 số cặp lên trình bày - Gv nhận xét, bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, lưu loát, chân thật. b- BT2: - Gv nêu yêu cầu. - Cho hs quan sát mẫu đơn xin nghỉ học. - Lá đơn này giống mẫu lá đơn nào đã học? - Lá đơn gồm những phần nào? - Phần đầu ghi gì? Cách trình bày? - Người nhận đơn là ai? Người viết đơn là ai? - Lý do viết đơn là gì? - Lí do nghỉ học? - Phần cuối viết gì? - Yêu cầu hs viết vào VBT - Gv gọi 1 số hs trình bày. - Gv, lớp nhận xét bổ sung. 3) Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc Hs nghỉ học phải viết đơn theo đúng mẫu. - Hs theo dõi. - 1 Hs đọc yc của bài, lớp theo dõi. - Hs kể. - Hs thảo luận theo cặp: bạn này kể cho bạn kia nghe và đổi lại. - Hs quan sát mẫu đơn. - Đơn xin cấp thẻ đọc sách. - HS nêu. -... ghi quốc hiệu và tiêu ngữ, địa chỉ, ngày tháng viết đơn, tên đơn viết giữa tờ giấy. - Cô giáo chủ nhiệm,... -...xin nghỉ học. -... bị ốm, nhà có việc quan trọng. -...ghi lời hứa, chữ kí. - Hs điền vào VBT. - 5 Hs trình bày, lớp nhận xét.. - Hs theo dõi. _________________________________ Chiều Tiếng việt ( T ) Tiết 6: Luyện về so sánh. Kể về gia đình. I- Mục tiêu: - Củng cố về luyện từ và câu: Biện pháp so sánh và tập làm văn: Kể về gia đình. - Hs biết tìm hình ảnh so sánh, kể về gia đình lưu loát. - Gd ý thức sử dụng biện pháp so sánh khi viết văn. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: A- KTBC: - Giờ TLV trước học bài gì? - Gọi 2 hs kể lại về gia đình. + Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới: 1) GTB: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2) Hướng dẫn làm bài tập: A- Luyện tập về so sánh: +) Bài 1: Tìm những hình ảnh so sánh trong những câu văn, câu thơ dưới đây: a- Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo Khi đến trường cô giáo như mẹ hiền. b- Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa- chiếc lược chải vào mây xanh. + Gọi Hs lên bảng chữa bài, gv nhận xét. +) Bài 2: Nêu các từ chỉ sự so sánh hay dấu hiệu chỉ sự so sánh trong các câu của BT1. - Gv yêu cầu Hs nêu miệng. - Gv nhận xét. B- Luyện kể về gia đình: - Gv cho hs thảo luận theo cặp. - Gọi 1 vài nhóm lên thi giới thiệu về gia đình mình cho cả lớp nghe. - Gv cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. 3) Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hs ghi nhớ nội dung để vận dụng vào bài tập tương tự. - Hs theo dõi. - Hs tìm và gạch chân dưới những hình ảnh so sánh: a- mẹ là cô giáo. b- Tàu dừa- chiếc lược chải vào mây xanh. - Hs nêu. - Hs thảo luận theo cặp. - Đại diện 1 số cặp lên thi giới thiệu về gia đình mình. - Hs nhận xét, bình chọn. - Hs theo dõi. _______________________________ Toán ( t ) Tiết 4: Luyện tập xem đồng hồ. I- Mục tiêu: - Củng cố về cách xem đồng hồ ( chính xác đến 5 phút ). - HS biết đọc giờ hơn, giờ kém; biết chỉnh kim giờ, kim phút đúng số giờ đã cho. Hs khá giỏi biết lập thời gian biểu cho mình. - HS có ý thức học tập, làm việc đúng giờ giấc. II- Đồ dùng dạy- học: - Mô hình đồng hồ. III- Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: KTBC: - Nêu cách xác định kim phút, kim giờ khi xem đồng hồ. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Thực hành luyện tập: - Yêu cầu HSTB - Y làm bài tập 1, 2, 3. +) Bài 1: Đồng hồ sau chỉ mấy giờ? - Gv xoay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: 7 giờ 30 phút; 9 giờ 30 phút; 10 giờ 50 phút; 6 giờ 45 phút; - Gv nhận xét. +) Bài 2: Hãy xoay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: a- 6 giờ 15 phút; b- 8 giờ 25 phút. c- 5 giờ 35 phút; d- 4 giờ 40 phút. - Gv cho hs lên thực hành, gv nhận xét. +) Bài 3: ( Dành thêm cho Hs khá, giỏi ). - Em hãy tự lập cho mình một thời gian biểu khoa học trong 1 ngày làm việc. + Gọi Hs nêu, Gv nhận xét. + Gv nhắc nhở Hs cần làm việc theo thời gian biểu. *HĐ3: Củng cố- dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn Hs ghi nhớ để vận dụng vào làm bài tập. - Hs nêu, lớp nhận xét. - Hs lần lượt thực hành. - Hs nêu số giờ. - Hs thực hiện, lớp nhận xét. - Hs ghi thời gian biểu ra nháp - Hs nêu thời gian biểu của mình. - Hs nêu. _______________________________ Sinh hoạt lớp Kiểm điểm hoạt động tuần 3. Phương hướng tuần 4. * Lớp trưởng điều khiển: 1- Các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ trong tuần 3: + Ưu điểm: Thực hiện tương đối nề nếp, đi học, truy bài,.. + Nhược điểm: Còn 1 số bạn chưa chăm học,... 2- Lớp trưởng tập hợp kết quả thực hiện của toàn lớp: + Tuyên dương: Các tổ đã thực hiện tốt hơn các nề nếp,... + Phê bình: Còn 1 số bạn chưa thuộc hết các bảng nhân chia,... 3- ý kiến của giáo viên chủ nhiệm: - Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: Sơn, Nhung, Lê Huyề, Nhữ Huyền. - Phê bình những mặt lớp thực hiện chưa tốt: Hoá, Chuyên, Hùng. - Nhắc nhở HS: + Thực hiện tốt các nề nếp học tập, nhất là thể dục giữa giờ. + Nâng cao chất lượng học tập học thuộc các bảng cộng, trừ; nhân, chia. + Mua bổ sung SGK Tiếng Anh, vở, đồ dùng học tập. + Tiếp tục đăng kí tham gia bảo hiểm: * BH thân thể- 20000 đồng. * BH y tế- 45000 đồng. + Hoàn thành các khoản thu nộp: đồng phục, sách Tiếng Anh,... + Chuẩn bị tham dự đại hội Liên đội. 4- Sinh hoạt văn nghệ: - Nêu tên những bài hát về thiếu nhi mà em biết. ( Hs nêu ). - Trong số những bài hát về thiếu nhi, em thích nhất bài hát nào? Em hãy hát bài hát đó. - Gv tổ chức cho lớp học bài hát: Đội ca. - Nhắc hs thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. ____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: