+) Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
+) Cách tiến hành:
-) Bước 1: Làm việc theo cả lớp.
- Gv yêu cầu hs áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút.
- Yêu cầu hs đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay trái của mình để đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút.
-) Bước 2: Làm việc theo cặp:
- Từng cặp hs thực hiện như đẫ hướng dẫn.
-) Bước 3: Báo cáo trước lớp.
- Gv yêu cầu hs báo cáo kết quả thực hành trên trước lớp.
+) GV kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ chết.
- Hs thực hành.
- Hs thực hiện theo gv.
- Hs đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay trái của bạn để đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút.
- Hs trình bày kết quả đã nghe, đếm nhịp đập của mình, của bạn trước lớp.
Tuần 4 Sáng Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006 Chào cờ ( Kết hợp với giáo viên Tổng phụ trách Đội nhắc nhở lớp). __________________________ Toán Tiết : Luyện tập chung. I- Mục tiêu: - Ôn tập củng cố cách cộng, trừ các số có 3 chữ số, nhân, chia trong bảng đã học và giải toán có văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn, kém nhau 1 đơn vị. - Hs biết đặt tính cộng, trừ số có 3 chữ số thành thạo. Biết vận dụng vào giải toán có liên quan. - Hs tự giác học tập. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con, bảng phụ. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: * Hoạt động 1: KTBC:- Gv gọi hs đọc bảng nhân 5, chia 5. - Gv nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 2: Thực hành. +) Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV ghi 4 phép tính lên bảng. - Gọi 4 em lên bảng chữa bài. - Nêu cách đặt tính, tính? +) Bài 2: Tìm X. a- X x 4= 32 b- X : 8 = 4 - Gọi 2 hs lên làm. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? +) Bài 3: Tính a- 5 x 9 + 27 b- 80 : 2 - 13 - Nêu thứ tự thực hiện? - Yêu cầu hs làm bảng con- 2 hs lên bảng chữa bài. - Gv nhận xét, chốt. - Trong 1 dãy tính có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào? +) Bài 4: Gv nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn biết T2 có nhiều hơn T1 bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào? - Yêu cầu hs giải bài toán vào vở. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Muốn so sánh số này hơn (kém) số kia bao nhiêu đơn vị ta như thế nào? * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nêu cách cách thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số? - Nhắc hs ghi nhớ nội dung để vận dụng vào bài làm. - 2 em đọc. - Hs làm bảng con. - Đặt số trừ dưới số bị trừ tính từ phải sang trái. - Lớp làm bảng con. Đs: a- 8; b- 32. -...lấy tích chia cho thừa số đã biết. -... lấy thương nhân với số chia. - Hs nêu. - Hs làm bảng con, chữa bài. -...nhân chia thực hiện trước; cộng, trừ thực hiện sau. - HS nêu -... lấy 160 - 125 =35 ( lít ). - Hs giải bài toán vào vở, chữa bài. -...lấy số lớn trừ số bé. - Hs nêu. ______________________________ Mĩ thuật Vẽ tranh: Đề tài trường của em. ( Giáo viên chuyên dạy ). ______________________________ Tập viết Tiết : ôn chữ hoa: C. I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa C thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: " Cửu Long ” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ. - Phấn màu, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học: A- KTBC: - Gọi 2 hs lên bảng viết: B Bố Hạ. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. B- Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài: - Treo chữ mẫu - Chữ C cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét? - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. C, L, T, S, N - GV nhận xét sửa chữa. - HS tìm: C, L, T, S, N. - Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: C, L, N. b) Viết từ ứng dụng: - GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu về: Cửu Long Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Yêu cầu hs viết: Cửu Long - HS đọc từ viết. - Hs theo dõi. - HS viết trên bảng lớp, bảng con. c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng. - Nêu cách trình bày dòng thơ này. - 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng. - Dòng trên viết lùi vào 1 ô... - Hs viết bảng con: Công, Nghĩa. 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết. - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. C- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs rèn VSCĐ. - Học sinh viết vở: +1 dòng chữ: C +1 dòng chữ: L, N +2 dòng từ ứng dụng. +2 lần câu ứng dụng. - Hs theo dõi. ___________________________________ Chiều Tự nhiên và xã hội Tiết 7: Hoạt động tuần hoàn. I- Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: - Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập. - Chỉ được đường đi của mạch máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và sơ đồ vòng tuần hoàn nhỏ. - GD ý thức giữ gìn sức khoẻ của bản thân.. II- Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK trng 16, 17; sơ đồ 2 vòng tuần hoàn. III- Hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1:Thực hành. +) Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập. +) Cách tiến hành: -) Bước 1: Làm việc theo cả lớp. - Gv yêu cầu hs áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút. - Yêu cầu hs đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay trái của mình để đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút. -) Bước 2: Làm việc theo cặp: - Từng cặp hs thực hiện như đẫ hướng dẫn. -) Bước 3: Báo cáo trước lớp. - Gv yêu cầu hs báo cáo kết quả thực hành trên trước lớp. +) GV kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ chết. - Hs thực hành. - Hs thực hiện theo gv. - Hs đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay trái của bạn để đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút. - Hs trình bày kết quả đã nghe, đếm nhịp đập của mình, của bạn trước lớp. * Hoạt động 2 :Làm việc với SGK. +) Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn. +) Cách tiến hành : - Gv cho hs quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn theo nhóm 4. - Yêu cầu hs chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. - Hs thực hiện quan sát, chỉ cho bạn xem. - Yêu cầu quan sát tranh và nêu chức năng của từng loại máu. - Hs nêu. - Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn, nhỏ. - Vòng TH nhỏ đưa máu từ tim đến phổi lấy ô- xi, thải khí các- bon- nic rồi trở về tim. Vòng tuần hoàn lớn: Đưa máu chứa nhiều ô- xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể đồng thời nhận khí các- bô- nic và các chất thải của các cơ quan rồi trở về tim. +) KL: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn * Hoạt động 3 :Trò chơi “ Ghép chữ vào hình” +) Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn. +) Cách tiến hành: - GV treo 2 sơ đồ 2 vòng tuần hoàn lên bảng. - Chia lớp làm 2 dãy bàn, yêu cầu mỗi dãy cử 1 đội gồm 4 em lên ghép chữ vào đúng vị trí trên vòng tuần hoàn đó. - Phát các tấm phiếu ghi tên sẵn từng loại mạch máu cho từng nhóm. - Hs thực hiện chơi, lớp nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: - Nêu chức năng của tim và 2 vòng tuần hoàn. - Nhắc hs có ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn. ____________________________ Thể dục Ôn ĐHĐN. Trò chơi: Thi xếp hàng. ( Gv chuyên dạy ). _____________________________ Tiếng Việt ( T ) Tiết 4: Luyện viết chữ hoa C. I- Mục tiêu: - Củng cố lại cách viết chữ viết hoa C thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: " Cửu Long ” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: - Vở tập viết, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: C. - Gv nhận xét. 2- Luyện viết chữ hoa: C. a- Luyện viết bảng con: - Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: C. - Gv nhận xét, sửa chữa. b- Luyện viết vở: - Gv yêu cầu hs viết vở phần còn lại: Hs khá, giỏi viết nghiêng, hs trung bình, yếu viết chữ đều, thẳng. - Gv theo dõi, giúp đỡ hs. c- Chấm, chữa bài: - Gv chấm 6- 7 bài, nhận xét chung. 3- Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn hs luyện viết chữ đẹp. ___________________________________________________________________________________ Sáng Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006 Toán Tiết 17: Kiểm tra. I- Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập đầu năm học của hs, tập trung vào: + Kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ ( có nhớ 1 lần ) các số có 3 chữ số. + Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( Dạng 1/ 3; 1/ 4). + Giải toán đơn và ý nghĩa phép tính. - Hs tự giác làm bài. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: - Gv chép đề bài lên bảng. Bài 1: Đặt tính rồi tính 327 + 416; 561 - 244; 462 + 354 ; 728 - 456 +) Bài 2: Hãy khoanh vào 1/4 số chấm tròn ở hình A, 1/ 3 số chấm tròn ở hình B. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 A B +) Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi có 8 hộp như thế thì có bao nhiêu cái cốc? +) Bài 4:Tính độ dài đường gấp khúcABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ) - Hs làm bài xong, giáo viên thu chấm. * Biểu điểm: Câu 1: 4 điểm: Mỗi phép tính đúng được 1 điểm. Câu 2: 1 điểm. Câu 3: 3 điểm. Câu 4: 2 điểm. _____________________________ Tập đọc – Kể chuyện Tiết : Người mẹ. I- Mục tiêu: A- Tập đọc:1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: Lạnh lẽo, áo choàng, khẩn khoản, lã chã - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ, Thần Chết, Thần Đêm Tối, bụi gại hồ nước ). Biết đọc thầm nắm ý cơ bản. 2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu các từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. - Hiểu nội dung truyện: Người mẹ rất thương con, vì con mẹ có thể làm tất cả. B - Kể chuyện: 1- Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai, biết thay đổi giọng điệu phù hợp với từng nhân vật. 2- Rèn kĩ năng nghe:- Tập trung nghe và nhận xét đánh giá bạn kể. II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học: *Tập đọc: A- KTBC: - Giờ trước các em được học bài gì? - Gọi 1 em đọc 1 khổ thơ trong bài: Quạt cho bà ngủ và nói rro: Vì sao em thích khổ thơ đó? - Gv nhận xét, cho điểm. B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài. - GV cho hs quan sát tranh minh hoạ. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: +) Đọc từng câu:- GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn. +) Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? + Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + GV kết hợp giải nghĩa từ: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản. +) Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV yêu cầu hs đọc theo cặp. - Cho hs thi đọc giữa các nhóm. 3) Hướng dẫn tìm ... b- 1 m. +) Bài 4 ( VBT trang 26 ). Hs điền số theo thứ tự: 6; 0, 8; 4, 6; 3. - Gv giúp đỡ Hs yếu hoàn thành bài tập trong VBT. - Gv chấm, chữa 1 số bài tập mà nhiều hs còn vướng mắc. 3- Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hs ghi nhớ nội dung bài. _________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiết : Thực hành vệ sinh răng miệng. I- Mục tiêu: - Giáo dục cho hs về vệ sinh răng miệng. - Hs biết cách đánh răng. - Gd ý thức độc lập, tự giác biết bảo vệ bản thân. II- Đồ dùng dạy- học: - Bàn chải, kem đánh răng, mô hình hàm răng. II- Các hoạt động dạy- học: 1- ổn định tổ chức: 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Giảng bài: - Hàng ngày, em thường đánh răng khi nào? - Khi đánh răng xong, em có cảm giác như thế nào? - Đánh răng có tác dụng gì? - Gv tổ chức cho hs thực hành đánh răng theo nhóm. - Gv theo dõi, giúp đỡ hs đánh răng theo đúng cách. 3- Củng cố- dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn thường xuyên đánh răng hơn nữa. - Hs nêu. -...thấy thoải mái, miệng thơm tho. - Bảo vệ cho răng luôn đẹp, chắc chắn hơn. - Hs thực hành. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Hs nêu. ______________________________________________________________________ Sáng Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2006 Toán Tiết : Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( không nhớ). I- Mục tiêu: - Biết đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( không nhớ), củng cố về ý nghĩa của phép nhân. - Hs biết nhân đúng đúng qui tắc, biết vận dụng phép tính nhân vào giải toán. - Gd ý thức tự giác làm bài. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 cs ( không nhớ). - Gv ghi bảng: 12 x 3 =? - Em hãy tính kết quả. ( Hs tính dựa trên phép cộng: 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 ). - Gọi 1 em lên làm. - Gv hướng dẫn hs đặt tính theo cột dọc. - Em hãy tự nghĩ 1 phép nhân và thực hiện. - Muốn nhân 1 số có 2 chữ số với một số có 1 chữ số ta làm ntn? * Hoạt động 2: Thực hành. +) Bài 1. - Gv ghi các phép tính lên bảng. - Gv nhận xét. - Nêu cách nhân. +) Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gv ghi bảng phần a: 32 x 3. - Nêu cách đặt tính, tính. - Yêu cầu hs làm. chữa bài. - Gọi 1 em lên bảng làm phần b. - Gv nhận xét. +) Bài 3: Treo bảng phụ. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu hs giải bài toán vào vở. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nêu cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - Nhận xét giờ học - Hs thực hành theo. - Hs thực hiện. - Hs nêu. - Hs làm bảng con. - 2 hs lên chữa bài. Đs: 48, 88, 55, 99, 80. - Hs nêu: nhân từ phải sang trái. - Hs chữa bài. Đs: a- 96, 66. b- 84, 39. - Hs đọc bài tập. - Mỗi hộp có 12 chì màu,... - Hs giải vào vở, chữa bài. Đs: 48 bút chì màu. - Hs nêu. ______________________________ Âm nhạc Tiết : Học hát bài: Bài ca đi học ( lời 2 ). ( Gv chuyên dạy ). __________________________________ Chính tả( Nghe- viết ) Bài viết: Ông ngoại. I-Mục tiêu - Hs viết đoạn “ Trong cái vắng lặngsau này” trong bài: Ông ngoại. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, biết phân biệt chính tả. - Gd học sinh trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A-KTBC :- Gv gọi 2 Hs viết bảng lớp. - vượt qua, giành lại, ngạc nhiên. - Gv nhận xét, cho điểm. B - Bài mới : 1 - GTB: - Gv nêu mục đích,yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn Hs nghe - viết : a) Chuẩn bị :- Gv đọc đoạn văn. - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy giáo đầu tiên? - Tìm trong những chữ em cho là khó viết. - Gv hd viết chữ khó: lang thang, căn lớp, loang lổ, trong trẻo - Đọc cho hs viết bảng con chữ khó b) Gv đọc cho hs viết vào vở. - Đọc lại cho Hs soát lỗi. c) Chấm, chữa bài: - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét chung. 3- Hướng dẫn làm bài tập: +) BT2: Tổ chức thi tìm tiếng có vần oay. - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên bảng nối tiếp nhau tìm và ghi lại những tiếng có vần oay. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. +) BT3: Yêu cầu hs trả lời miệng: - Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà gọi là gì? - Dùng tay đưa vật lên gọi là gì? - Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó là gì. 4- Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét về giờ học. - Dặn Hs rèn chữ đẹp. - Hs khác viết bảng con: vượt qua, giành lại, ngạc nhiên. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi. - 1 em đọc lại. - Vì ông dạy chữ cái đầu tiên - Hs tìm. - Hs phân tích. - Hs viết bảng con. - Hs viết bài chính tả, soát lỗi. - Hs theo dõi. - Hs lên thi, lớp theo dõi, nhận xét. - Hs nêu. -... sân. -... nâng. -... cần cù. - Hs theo dõi. __________________________________________ Tập làm văn Tiết : Nghe- kể: Dại gì mà đổi- Điền vào giấy tờ in sẵn. I- Mục tiêu: - HS nghe và kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi và điền nội dung vào mẫu điện báo. - Hs lắng nghe và kể lại được nội dung câu chuyện và biết điền đúng nội dung vào bức điện báo. - Hs vận dung kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: A- KTBC: - Giờ TLV trước học bài gì? - Gọi 2 hs đọc lại lá đơn xin phép nghỉ học. + Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới : 1) GTB : - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2) Hướng dẫn làm bài tập: a- Bài tập 1: - Gọi hs đọc yc của bài tập trong SGK. - Gv treo tranh và kể mẫu. - Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? - Cậu trả lời mẹ ntn? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Gv kể lại lần 2. - Gọi 1 số cặp lên thi kể. - Gv, lớp nhận xét bình chọn bạn kể đúng yc, lưu loát, chân thật. - Chuyện này gây cười ở chỗ nào? b- Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu. - Cho hs đọc mẫu điện báo. - Tình huống cần viết điện báo là gì? - Bài yêu cầu gì? - Gv gọi 3 hs nhìn mẫu sgk để nêu miệng. - Yêu cầu cả lớp điền vào mẫu điện báo trong vở. - GV, lớp nhận xét bổ sung. 3) Củng cố- Dặn dò: - Gọi 1 hs kể lại chuyện. - Dặn hs ghi nhớ mẫu đơn và vận dụng vào thực tế khi cần. - Hs theo dõi. - 1 Hs đọc yc của bài. - Hs theo dõi. - Vì cậu rất nghịch. -...mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. - Cậu cho là không ai muốn đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm. - Hs nhìn phần gợi ý và tập kể lại. - 5 hs thi kể chuyện. - ở lời nói của bạn nhỏ... - 1 hs đọc. - Em đi chơi xa. trước khi đi - Viết họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận, nội dung bức điện. - 3 Hs nêu, lớp theo dõi. - Hs chép lại và điền vào vở, 1 số hs đọc bài viết. - 1 hs kể. _________________________________ Chiều Tiếng việt ( T ) Tiết : Luyện tập câu: Ai là gì? Luyện kể: Dại gì mà đổi. I- Mục tiêu: - Củng cố về luyện từ và câu: Ai là gì? và tập làm văn kể chuyện: Dại gì mà đổi. - Hs biết tìm bộ phận trả lời câu hỏi:Ai là gì? Biết kể chuyện lưu loát. - Gd ý thức sử dụng mẫu câu: Ai là gì? khi viết văn. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: A- KTBC: - Giờ TLV trước học bài gì? - Gọi 2 hs kể chuyện: Dại gì mà đổi. + Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới: 1) GTB: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2) Hướng dẫn làm bài tập: A- Luyện tập về so sánh: +) Bài 1: Gạch chân một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Là gì? trong những câu văn, câu thơ dưới đây: a- Tôi là Dế Chũi. b- Bạn Hà là học sinh giỏi. c- Chiếc cặp là bạn thân của em. + Gọi Hs lên bảng chữa bài, gv nhận xét. +) Bài 2: Đặt câu hỏi cho những bộ phận được gạch chân trong BT1. - Gv yêu cầu Hs nêu miệng. - Gv nhận xét. B- Luyện kể chuyện: Dại gì mà đổi. - Gv cho hs luyện kể theo cặp. - Gọi 1 vài nhóm lên thi kể chuyện cho cả lớp nghe. - Gv cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 3) Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hs ghi nhớ nội dung để vận dụng vào bài tập tương tự. - Hs theo dõi. - Hs tìm và gạch chân dưới những hình ảnh so sánh: a- Tôi là Dế Chũi. b- Bạn Hà là học sinh giỏi. c- Chiếc cặp là bạn thân của em. - Hs nêu. - Hs kể theo cặp. - Đại diện 1 số cặp lên thi kể chuyện. - Hs nhận xét, bình chọn. - Hs theo dõi. _______________________________ Toán ( t ) Tiết 4: Luyện bảng nhân 6, nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. I- Mục tiêu: - Củng cố về bảng nhân 6, nhân số có 2 chữ số với 1 số có 1 chữ số. - HS thuộc bảng nhân, nhân số có 2 chữ số với 1 số có 1 chữ số thành thạo. - HS có ý thức học tập. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con. III- Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: KTBC: - Gọi hs đọc thuộc bảng nhân 6. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Thực hành luyện tập: - Yêu cầu HSTB - Y làm bài tập 1, 2, 3. +) Bài 1: Em hãy nhẩm rồi ghi lại bảng nhân 6 vào bảng con. - Gv nhận xét. +) Bài 2: Đặt tính rồi tính: a- 12 x 4, 13 x 3, 42 x 2. b-14 x 2, 33 x 3, 44 x 2 - Gv cho hs lên thực hành, gv nhận xét. +) Bài 3: ( Dành thêm cho Hs khá, giỏi ). - Em hãy tự lập 3 phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số và tính. + Gọi Hs thi, Gv nhận xét. *HĐ3: Củng cố- dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn Hs ghi nhớ để vận dụng vào làm bài tập. - 7 Hs nêu, lớp nhận xét. - Hs lần lượt thực hành. - Hs làm bảng con. - Hs thực hiện, lớp nhận xét. Đs: a- 48, 39, 85. b- 28, 99, 88. - Hs thi làm bảng lớp. - Hs nêu. _______________________________ Sinh hoạt lớp Kiểm điểm hoạt động tuần 4. Phương hướng tuần 5. * Lớp trưởng điều khiển: 1- Các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ trong tuần 4: + Ưu điểm: + Nhược điểm: 2- Lớp trưởng tập hợp kết quả thực hiện của toàn lớp: + Tuyên dương: Tổ 1, 2; cá nhân: Nhung, Sơn, Huyền. + Phê bình: Long, Hoá, Chuyên. 3- ý kiến của giáo viên chủ nhiệm: - Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: Truy bài, tập thể dục, mặc đồng phục. - Phê bình những mặt lớp thực hiện chưa tốt: Xếp hàng, chuẩn bị dồ dùng học tập. - Nhắc nhở Hs: + Thực hiện tốt các nề nếp học tập, nhất là thể dục giữa giờ. + Nâng cao chất lượng học tập học thuộc các bảng cộng, trừ; nhân, chia. + Mua bổ sung SGK Tiếng Anh, vở, đồ dùng học tập. + Nộp tiền học 2 buổi/ ngày, tiền nha học đường,... + Tiếp tục đăng kí tham gia bảo hiểm: * BH thân thể- 20000 đồng. * BH y tế- 45000 đồng. + Hoàn thành các khoản thu nộp. + Chuẩn bị tham dự đại hội Liên đội. 4- Sinh hoạt văn nghệ: - Gv tổ chức cho lớp học bài hát: Sao vui. ____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: