Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 3

Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 3

Tập đọc - Kể chuyện

CHIẾC ÁO LEN

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, . Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ.

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài

 - Nắm được diễn biến câu chuyện

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhưỡng nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, ... Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
	- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
	- Nắm được diễn biến câu chuyện
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhưỡng nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau
B. Kể chuyện
	- Rèn kĩ năng nói: dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
	- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, 
 Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len
 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Cô giáo tí hon
- Những cử chỉ nào của "cô giáo" Bé làm em thích thú ?
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám "học trò" ?
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
- GV giới thiệu và cho HS QS chủ điểm
HĐ2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- GV HD giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- HD HS luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
HĐ3. HD tìm hiểu bài
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
Vì sao Lan ân hận?
Theo em câu chuyện chiếc áo len khuyên chúng ta điều gì?
- Tìm một tên khác cho truyện?
HĐ4. Luyện đọc lại
- 2 HS đọc bài
- HS tả lời 
- Nhận xét bạn
- HS QS
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài
+ 2 nhóm tiếp nối nhau dọc ĐT đoạn 1 và 4
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4
+ HS đọc thầm đoạn 1
- áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm
+1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm
- Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy
+ HS đọc thầm đoạn 3 
- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
+ HS đọc thầm đoạn 4
- HS phát biểu
+ HS đọc thầm toàn bài
- HS phát biểu
+ 2 HS tiếp nối nhau đọc lại toàn bài
- 4 em thành 1 nhóm tự phân vai
- 3 nhóm thi đọc truyện theo vai
- Cả lớp bình chọn, nhận xét nhóm đọc hay
Kể chuyện
HĐ1. GV nêu nhiệm vụ
- Kể từng đoạn câu chuyện "Chiếc áo len" theo lời của Lan
HĐ2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ
- Đọc lại yêu cầu và gợi ý
b. Kể mẫu đoạn 1
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các gợi ý
Nội dung đoạn 1 nói gì? nội dung cần kể qua mấy ý?
HD HS kể tiếp các đoạn còn lai
c. Từng cặp HS tập kể
d. HS kể trước lớp 
 1 HS đọc lại
- 1 HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1, lớp đọc thầm
Đ 1 nói về chiếc áo đẹp
- 1, 2 HS kể mẫu
+ HS kể theo cặp
+ HS nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
	- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ?
	- GV nhận xét tiết học
 - Yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện
Toán
Tiết 11: Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về chu vi hình tam giác, hình tứ giác 
- Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác , hình tam giác qua bài "Đếm hình
và vẽ hình.
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 3, 4.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra:
 Nêu cách tính chu vi tam giác?
- Nhận xét, cho điểm
2- Bài mới:
Bài 1:
-? Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào?
GV chữa bài nhận xét
TT cho HS làm tiếp phần b
So sánh độ dài dài đường gấp khúc ABCD với chu vi hình tam giác MNP?
Bài 2: 
 GV gọi HS nêu yêu cầu bài. Cho HS làm bài vào VBT
GV thu chấm 1 số bài - nhận xét
Bài 3: Treo bảng phụ
( HD : ghi số vào hình rồi đếm )
3- Củng cố – dặn dò
Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc.
 - Nhận xét giờ
Dặn dò: Ôn lại bài
- Hai HS nêu.
- HS nêu
- Làm vở nháp – 1 HS chữa bài trên bảng phụ.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86( cm)
 Đáp số: 86cm
 b, Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 40 + 12 = 86 (cm) Đáp số: 86cm
HS so sánh 
Nêu yêu cầu bài. Tự đo và làm bài vào VBT- 1 HS chữa bài 
Lớp theo dõi nhận xét 
- Nêu cách đo độ dài
- Làm miệng
+ Hình bên có 5 hình vuông và 6 hình tam giác
- HS nêu
Thể dục
Bài 5 : Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập: tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu HS thực hiện thuần thục những kĩ năng này ở mức tương đối chủ động.
	- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
	- Chơi trò chơi : Tìm người chỉ huy. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi
II. Địa điểm, phương tiện:;
	Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
1.Phần mở đầu
Tập hợp lớp- khởi động
2. Phần cơ bản
+ Ôn tập hợp đội hình hàng dọc,
+ Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
- Trò chơi :
 “ Tìm người chỉ huy”
3. Phần kết thúc
TL
3 - 5 '
22 - 25 '
3 - 5 '
Hoạt động của thầy
+ GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chơi trò chơi "Chạy tiếp sức "
+ Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay phải.
- GV đi đến các hàng uốn nắn nhắc nhở
+ Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
- GV giới thiệu làm mẫu trước một lần. Sau đó cho HS tập theo động tác mẫu của GV. 
- Cho HS tập phối hợp các động tác.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS
- Chơi trò chơi tìm người chỉ huy GV nhắc tên trò chơi và cách chơi
- Cho cả lớp chơi. Sau một số lần thì đổi vị trí người chơi.
- GV nhận xét
+ Đi thường theo nhịp và hát
- GV cùng HS hệ thống bài
+ GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
Hoạt động của trò
+ Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân
- HS thực hiện
+ Lớp trưởng hô cho lớp tập
- HS theo dõi
- HS tập theo tổ cách tập hợp hàng ngang.-
- Thi đua giữa các tổ
- HS chơi trò chơi
HS thực hiện
Buổi chiều
Toán 
Ôn luyện
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố cho học sinh bảng nhân, chia 2,3,4,5.
 - Rèn kỹ năng giải toán có liên quan đến phép nhân hoặc phép chia
II- Đồ dùng dạy học: Vở toán 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
Bài mới: 
HĐ 1: GTB – ghi bảng	
HĐ2: Luyện tập- Thực hành:
Bài 1: Ôn các bảng nhân
- Hỏi thêm: VD: 3 x 6 = 18. 
Vậy 6 x 3 =?
- Khắc sâu: Khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Bài 2: Ôn các bảng chia.
- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia?
Bài 3:Tính
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, nhận xét
Bài 4: (T12)Treo bảng phụ
- Gợi ý HS kẻ theo nhiều cách khác nhau
Lớp làm PBT – Sau đó GV cho 2 đội thi kẻ 
a) Ba hình tam giác
GV nhận xét – đánh giá
3. Các hoạt động nối tiếp:
+ Củng cố: Trò chơi" Ai nhanh hơn"
+ Dặn dò: Ôn lại bảng nhân và bảng chia
- Hát
HS đọc nối tiếp 
Các bảng nhân đã học
 ( Đọc cá nhân, bàn, dãy)
- 3 x 6 = 18 Vậy 6 x 3 = 18=>
 3 x 6 = 6 x 3
- HS đọc đồng thanh
- Thi đọc nối tiếp
- Đọc theo nhóm
- Phép chia là phép tính ngược của phép nhân
- Làm vở
21 : 3 + 124 = 7 + 124
 = 131
5 x 9 + 322 = 45 + 322
 = 367
40 : 2 + 0 = 20 + 0
 = 20
HS nêu yêu cầu bài
- HS chia 2 đội thi kẻ
b) Hai hình tứ giác
+ HS 1: Nêu phép tính của phép nhân 
( hoặc phép chia)
+ HS 2: Nêu KQ
___________________________________
 Tiếng việt 
Ôn Luyện 
I. Mục tiêu 
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc phân vai bài : Chiếc áo len
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : Đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. HĐ 3 : Đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
- GV HD giọng đọc của từng vai
d, HĐ 4: Luyện viết
GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài Chiếc áo len
Theo dõi uốn nắn HS viết.
Thu chầm một số bài – nhận xét chỉnh sửa cho HS.
- HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp từng đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1
+ 2 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi dọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS viết bài 
Tự soát và chữa lỗi
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc _____________________________________________________________
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Quạt cho bà ngủ
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : lặng, lim dim,.....
- Biết cách ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu) được giải nghĩa ở sau bài đọc
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ rong bài thơ đối với bà
- Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng: GV: tranh minh hoạ bài TĐ, bảng phụ viết khổ thơ cần HD luyện đọc
	 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện : Chiếc áo len
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài (GV giới thiệu)
HĐ2. Luyện đọc
a GV đọc bài thơ: giọng dịu dàng tình cảm 
b Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng dòng thơ
- GV HD HS đọc đúng từ đọc dễ sai
* Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- GV nhắc HS ngắt hơi đúng các khổ thơ
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Bốn nhóm đọc tiếp nối 4  ... i chiều
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
Toán
Ôn luyện
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố cách xem đồng hồ và đọc giờ theo 2 cách
 - Củng cố biểu tượng về thời gian( chủ yếu là về thời điểm )
 - Có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế ĐS
II- Đồ dùng dạy học: 
 GV : Mặt đồng hồ; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới: Luyện tập- Thực hành
a-Hoạt động 1: Ôn tập
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Đọc các giờ trong ngày?
b-HĐ 2: Thực hành
Bài 1: 
- GV quay kim đồng hồ trên mô hình
- Nêu vị trí kim ngắn?
- Nêu vị trí kim dài?
- Nêu giờ , phút tương ứng?
Bài 2:
- GV đọc số giờ và phút:
+ 3 giờ 15 phút
+ 18 giờ 25 phút
+ 12 giờ 30 phút
Bài 3: Treo bảng phụ vẽ mô hình đồng hồ và hỏi HS:
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ B chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ C chỉ mấy giờ?
Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo luận nhóm 2 lần lượt TL từng câu hỏi trong mỗi tranh. Sau đó trình bày trước lớp.
- GV nhận xét 
3- Các hoạt động nối tiếp:
.Củng cố: Một ngày có bao nhiêu giờ
-Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ?
- Nhận xét giờ
2. Dặn dò: Ôn lại bài
- 24 giờ
- HS đọc
- Đọc và nêu vị trí của 2 kim
- Đồng hồ chỉ 4 giờ 20phút
- Đồng hồ chỉ 12 giờ 10 phút
- Đồng hồ chỉ 15 giờ 5 phút
- HS thực hành quay kim trên đồng hồ
+ Làm miệng
-5 giờ 20 phút
- 9 giờ 15 phút
- 12 giờ 35 phút
HS nêu yêu cầu bài
Thảo luận nhóm đôi
 Đại diện các nhóm trình bày mỗi nhóm trả lời câu hỏi một tranh.
Lớp nhận xét 
Tiếng Việt
ÔN luyện
I. Mục tiêu
	- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó
	- Ôn luyện về dấu chấm, điềm đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa dánh dấu chấm
II. Đồ dùng
	GV : 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1, bảng phụ viết ND BT3
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2
2. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
HĐ2. HD làm BT
GV cho HS làm các bài tập trong VBT TV
* Bài tập 1 
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3 
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng làm
+ Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ câu văn
- HS đọc lần lượt từng câu thơ
- 4 HS lên bảng làm, HS làm bài vào VBT
- Mắt hiền sáng tựa vì sao
- Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
- Trời là cáI tủ ướp lạnh/ trời là cáI lò nung.
- Dòng sông là một dòng sông lung linh dát vàng.
- Nhận xét bài của bạn
+ Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên
- HS viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh
- 4 em lên bảng làm
a, tựa b, như c, d, là
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài vào VBT
+ Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu
- HS trao đổi theo cặp
- HS làm bài vào VBT – Đọc bài trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống nội dung bài
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em làm bài tốt
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 15: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
 - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị ( qua hình ảnh cụ thể)
 - Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.
II- Đồ dùng dạy học: 
GV : Mô hình mặt đồng hồ. Bảng phụ chép bài 3- Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra: Chấm một số VBT của HS 
 Nhận xét
2- Bài mới:
HĐ 1: GTB ghi bảng
HĐ 2: HDHS làm các bài tập
Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- GV quay kim đồng hồ
GV nhận xét 
Bài 2:
- Đọc đề?
- Cho HS phân tích yêu cầu bài
 Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm - chữa bài
 Bài 3: Treo bảng phụ
Nêu yêu cầu bài 
- Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam?
- Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa?
Bài 4: HD HS tính theo 2 cách:
Cách 1: Tính KQ 2 vế rồi so sánh
Cách 2: 
.Hai tích có một tổng số bằng nhau, tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn sẽ lớn hơn
.Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có số chia lớn hơn thì bé hơn
3- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: của 6 bằng mấy? 
2. Dặn dò: Ôn lại bài
- Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ 
- HS đọc số giờ trên đồng hồ theo các hình A, B, C, D
- Đọc tóm tắt - nêu bài toán
- Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
Tất cả bốn thuyền có số người là:
5 x 4 = 20( người)
 Đáp số: 20 người
 Nêu miệng
+ Hình 1
+ Hình 4
- Làm bài vào phiếu HT
4 x 7 > 4 x 6
4 x 5 = 5 x 4
16 : 4 < 16 : 2
- Bằng 3 (vì 6 : 2 = 3)
 ______________________________
Tập làm văn
Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen
- Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu
II. Đồ dùng GV: Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho HS
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS làm BT
* Bài tập 1 ( miệng )
- Đọc yêu cầu bài tập
GV HD : Khi kể nên GT khái quát về gia đình. 
Kể với bạn nên ta xưng hô như thế nào?
 - VD: - Gia đình em có mấy người, đó là những ai?
- Công việc của mỗi người là gì?
- Tính tình của mỗi người ntn?
Bố, mẹ em thường làm việc gì?
Tình cảm của em đối với gia đình ntn?
Chia lớp thành các nhóm nhỏ y/c HS kể cho nhau nghe.
- GV nhận xét
* Bài tập 2 
- Đọc yêu cầu bài tập
- Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn y/ c HS đọc.
- Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì?
Gọi HS nêu miệng trước lớp. Sau đó cả lớp viết vào vở BT
- GV chấm một số bài, nhận xét
- 2, 3 HS đọc
+ Hãy kể về gia đình em với một người bạn em mới quen
 có thể xưng tôi, tớ, mình,..
 HS kể về gia đình theo nhóm
- Đại diện mỗi nhóm thi kể
 Lớp và GV nhận xét .
+ Dựa vào mẫu, viết một lá đơn xin nghỉ học
- Một HS đọc mẫu đơn, nói về trình tự của lá đơn
- 2, 3 HS làm miệng bài tập
- HS viết đơn.
3 HS trình bày đơn trước lớp
3. Củng cố, dặn dò:
 -Hệ thống nội dung bài
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần
Đạo đức:
	 Tiết 3: Giữ lời hứa (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Thế nào là giữ lời hứa.
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc.
a. Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
b. Tiến hành
- GV kể chuyện cười (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh): Chiếc vòng bạc
- HS chú ý nghe và quan sát
- 1HS đọc lại truyện.
- Thảo luận cả lớp:
+ Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm?
- Bác tặng em, chiếc vòng bạc .....
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
- Bác là người dữ lời hứa ....
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
- HS nêu
- Thế nào giữ lời hứa ?
- Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.
- Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói...
2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
a. Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác.
b. Tíên hành: 
- GV chia lớp thành các nhóm . 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ 
+ N1: tình huống 1
+ N2: Tình huống 2
- GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào còn lúng túng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV hỏi:+ Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa ?
+ Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại rách truyện ?
- Nhóm khác nhận xét.
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời
+ Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
- Học sinh nêu
c. Kết luận:- TH1: Tân sang nha học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ.
- TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn.
- Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng , không thích; có thể mất lòng tin khi ựan không giữ lời hứa với mình.
- Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác....
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ.
a. Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân.
b. Tiến hành:
- GV hỏi:
HS tự liên hệ
+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?
+ Em có thực hiện được điều đã hứa ?
+ Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa?
- GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa. 
- Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HD học sinh thực hành.
Giáo dục tập thể
SƠ KếT TUầN
I. Mục tiêu
- Giúp HS thấy ưu khuyết điểm trong tuần . Phương hướng tuần tới.
- Tổ chức cho HS vui văn nghệ.
- Giáo dục HS tinh thần tập thể, đoàn kết.
II. Nội Dung
1. Nhận xét chung hoạt động trong tuần
- Lớp trưởng và các tổ trưởng nhận xét 
- Các bạn nhận xét bổ xung.
2. GV nhận xét chung
* Ưu điểm:
 - Lớp duy trì tốt mọi nề nếp trong học tập, giờ truy bài, HS học tập tích cực.
- Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Học bài và làm bài đầy đủ, có ý thức chuẩn bị bài ở nhà tốt.
- Không có hiện tượng nói tục, đánh chửi nhau.
- HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập và mọi hoạt động khác.
- Tuyên dương: Hoài ,Thảo, Thương
* Nhược điểm:
_ Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, còn lười học, ít phát biểu xây dựng bài .
- Nhắc nhở: Em Nhu, Sơn Anh, Lâm chưa chăm học.
3. Kế hoạch tuần tới:
- Thực hiện tốt mội kế hoạch của nhà trường, của Đội đề ra.
- Duy trì mọi nề nếp
- Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng mọi biện pháp.
4. Văn nghệ.
Tổ chức cho HS vui văn nghệ, đọc báo Đội.
GV nhận xét giờ học.
HDVN: Học bài và chuẩn bị bài chu đáo cho tuần sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc