Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 4

Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 4

Tập đọc - Kể chuyện

NGƯỜI MẸ

I. Mục tiêu

A. Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết) Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu từ ngữ trong chuyện, đặc biệt là từ chú giải (mấy đêm rằm, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã)

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 806Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
Người mẹ
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,....
	- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết) Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu từ ngữ trong chuyện, đặc biệt là từ chú giải (mấy đêm rằm, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã)
	- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả
B. Kể chuyện:
	+ Rèn kĩ năng nói: 
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai trong giọng điệu phù hợp với từng nhân vật
	+ Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai, nhận xét, dánh giá đúng cách kể của mỗi bạn
II. Đồ dùng
	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết đoạn văn cần HD, 1 vài đạo cụ để dựng lại câu chuyện theo vai
	HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc lại chuyện : Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, trả lời câu hỏi về nội dung chính của truyện
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài 
HĐ2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- GV gợi ý cho HS cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Các nhóm thi đọc
HĐ3. HD tìm hiểu bài
- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Thái độ của thần chết thế nào khi thấy người mẹ?
- Người mẹ trả lời như thế nào?
- Nêu nội dung câu chuyện
HĐ4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4
- HD HS đọc phân vai
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
- 2, 3 HS đọc lại truyện
- Trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của chuyện
- HS đọc nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
+ Đọc thầm đoạn 1
- HS kể
+1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai, ôm ghì bụi gai vào lòng sưởi ấm, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3
- Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước, khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc
+ 1, 2 HS đọc đoạn 4
- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở
- Người mẹ trả lời vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình
+ HS đọc thầm toàn bài
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con
1-2 em đọc đoạn 4
Cả lớp luyện đọc theo vai
- HS đọc phân vai theo nhóm
Kể chuyện
HĐ1. GV nêu nhiệm vụ
HĐ2. HD HS dựng lại câu chuyện theo vai
Chia lớp thành nhóm nhỏ yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Tổ chức thi kể chuyện theo vai
- GV HD HS nói lời nhân vật mình đóng theo trí nhớ không nhìn sách, có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ....
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất.
1,2 HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự lập nhóm và phân vai
Thực hành luyện trong nhóm
- Thi dựng lại chuyện theo vai
3. Củng cố, dặn dò
	- Qua chuyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? 
(Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống).
 - Em rút ra bài học gì cho mình?
( Biết ơn mẹ em sẽ chăm ngoan, học giỏi để mẹ vui lòng_
Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe.
 Toán
Tiết 16: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số cách tính nhân chia trong bảng đã học. 
- Củng cố cách, giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau1số đơn vị )
II- Đồ dùng dạy học: 
GV: Vẽ mẫu bài 5 ( giấy to )
HS: SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếú
1- Kiểm tra: 
2- Bài mới: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
GV chữa bài nhận xét
Bài 2: Tìm x
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?
- Muốn tìm SBC ta làm ntn?
Bài 3: Tính
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
- Chấm chữa bài.
Bài 4: Giải toán
Đọc đề? Tóm tắt?
 125 l
Thùng 1: ? l
Thùng 2: 
 160 l
- Chấm bài, nhận xét
3- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 
- Đọc bảng nhân, chia2, 3, 4, 5?
2. Dặn dò: Ôn lại bài .
Hát
- Làm bài vào phiếu HT
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài
a) X x 4 = 32
 X = 32 : 4 
 X = 8
b) X : 8 = 4
 X = 4 x 8 
 X = 32
- Nêu và tính vào vở
5 x 9 + 27 = 45 + 27 80 : 2 – 13= 40 - 13
 = 72 = 27 
- Đổi vở- KT
HS đọc đề – Nêu yêu cầu bài
 Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài
Bài giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số l dầu là:
160 - 125 = 35( l)
 Đáp số: 35 lít dầu
- HS đọc
Thể dục
Bài 7: Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi: “Thi xếp hàng”
I. Mục tiêu
	- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác.
	- Học trò chơi : Thi xếp hàng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, kẻ sân
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
Tập hợp lớp, khởi động
2. Phần cơ bản
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
Thời lượng
3 - 4 '
20 - 22 '
Hoạt động của thầy
- GV phổ biến ND, YC giờ học
- Điều khiển lớp
Cho HS ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số từ 1- hết theo tổ
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
GV hô cho HS tập 1,2 lần
GV chú ý uốn nắn tư thế cơ bản cho HS
Cho HS tập theo tổ, các em thay nhau làm chỉ huy.
GV nhận xét – chỉnh sửa
Hoạt động của trò
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên
HS thực hiện.
Cả lớp tập 2 lần
- Tập theo tổ
- Thi đua giữa các tổ
+ Học trò chơi : “Thi xếp hàng”
3. Phần kết thúc
4 - 5 '
+ Học trò chơi : “Thi xếp hàng”
- GV nêu tên trò chơi
- HD ND trò chơi và cách chơi
GV nhận xét
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- GV nhận xét giờ học
- HS học thuộc vần điệu của trò chơi
- HS chia thành các đội tương đối đều nhau
- HS chơi thử 1, 2 lần
- Cả lớp cùng chơi
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
+ Đi thường theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng
Buổi chiều
Toán :
Ôn luyện
1. Mục tiêu: 
 - Củng cố cho học sinh bảng nhân, chia 2,3,4,5.
 - Rèn kỹ năng giải toán có liên quan đến phép nhân hoặc phép chia
2- Đồ dùng dạy học: Vở toán 
3- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Luyện tập- Thực hành:
Bài 1: Ôn các bảng nhân
- Hỏi thêm: VD: 3 x 6 = 18. 
Vậy 6 x 3 =?
- Khắc sâu: Khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Bài 2: Ôn các bảng chia.
- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia?
Bài 3:Tính
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, nhận xét
3. Các hoạt động nối tiếp:
+ Củng cố: Trò chơi" Ai nhanh hơn"
+ Dặn dò: Ôn lại bảng nhân và bảng chia
- Hát
- HS đọc nối tiếp
( Đọc cá nhân, bàn, dãy)
- 3 x 6 = 18 Vậy 6 x 3 = 18=>
 3 x 6 = 6 x 3
- HS đọc đồng thanh
- Thi đọc nối tiếp
- Đọc theo nhóm
- Phép chia là phép tính ngược của phép nhân
 Làm vở
21 : 3 + 124 = 7 + 124
 = 131
5 x 9 + 322 = 45 + 322
 = 367
40 : 2 + 0 = 20 + 0
 = 20
+ HS 1: Nêu phép tính của phép nhân 
( hoặc phép chia)
+ HS 2: Nêu KQ
 Tiếng Việt 
ÔN Luyện
I. Mục tiêu:
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu.
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
 - Luyện viết đúng và đẹp một đoạn trong bài.
II. Đồ dùng: GV: SGK
	 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc phân vai bài : Người mẹ
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : Đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. HĐ 3 : Đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
d, Luyện viết:
- GV đọc một đoạn cho HS viết bài vào VLV
GV bao quát uốn nắn cho HS 
- GV HD giọng đọc của từng vai
- Thu chấm một số bài – lớp nhận xét.
- 6 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 2 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
HS luyện viết bài vào vở luyện viết.
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp.
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Ông ngoại
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, ....
	- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài ( loang lổ )
	- Nắm được nội dung của bài, hiểu được tính cảm ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học
II Đồ dùng:
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
- ĐTL bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão 
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
HĐ2. Luyện đọc
a. GV đọc bài với giọng chậm rãi, dịu dàng
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ có âm đầu l / n
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 4 đoạn
. Đ1 : từ đầu ................cây hè phố
. Đ2 : tiếp ....................xem trường thế nào
. Đ3 : tiếp ....................của tôi sau này
. Đ4 : còn lại
- Giải nghĩa rừ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
HĐ3. HD HS tìm hiểu bài
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?
- Tìm hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
HĐ4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn văn
- HD HS đọc đúng chú ý cách ngắt giọng, nhấn giọng
- 2, 3 HS đọc bài
- HS theo dõi  ... m tra:
Kết hợp trong giờ
 2- Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Bài 2: Tìm x
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?
- Muốn tìm SBC ta làm ntn?
Bài 3: Tính
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
-Chấm chữa bài.
Bài 4: Giải toán
- Đọc đề? Tóm tắt?
Tóm tắt:
Ngày 1: 234 l dầu
Ngày 2: hơn ngày 1 : 27 l
Ngày 2 :  l dầu?
- Chấm bài, nhận xét
3. Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 
- Đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6?
Nhận xét giờ
2. Dặn dò: Ôn lại bài .
-Hát
- Làm bài vào phiếu HT
Làm bài vào vở- 2HS chữa bài
a) X x 6 = 36
 X = 36 : 6 
 X = 6
b) X : 4 = 9
 X = 4 x 9
 X = 36
- Nêu và tính vào vở
6 x 9 + 34 = 54 + 34 6 x 7 - 29 = 42 - 29
 = 88 = 13
- Đổi vở- KT
-Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài
Bài giải
 Ngày thứ hai bán sđược số l dầu là:
 234 - 27 = 207( l) 
 Đáp số : 207 l dầu
- HS đọc
Tiếng Việt
ÔN luyện
Mục tiêu:
+ Củng cố kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật trong bài Ông ngoại
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu
+ Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa C, tên riêng Cửu long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Bố Hạ, Bầu
2. Bài mới
HĐ 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
Đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
 Đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
HĐ 2: Luyện viết
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ca dao : công ơn của cha mẹ rất lớn lao
 HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu bài viết
Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 2 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
- C, L, T, S, N
- HS tập viết vào bảng con
- Cửu long
- HS tập viết trên bảng con
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- HS tập viết bảng con chữ : Công, Thái Sơn, Nghĩa
- HS viết bài vào vở phần 2
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Biểu dương những HS đọc, viết bài đúng, đẹp. 
 - Về nhà học thuộc câu ứng dụng
Buổi chiều
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Toán 
Ôn luyện
I. Mục tiêu: 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. 
- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán
II- Đồ dùng dạy học : 
GV : Bảng phụ, Phiếu HT
HS : Vở
 III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra: 
Đọc bảng nhân 6 -1HSđọc
2- Bài mới:
Bài 1: Tính
 -Tính Theo thứ tự nào? - Làm phiếu HT- 2 HS chữa bài
 6 x 9 + 6 = 54 + 6 
 = 60
 6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59 
 -3 HS chữa bài trên bảng 
Bài 2: Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề
 Tóm tắt
1 bàn : 4 bạn Bài giải
6 bàn :  bạn? Số học sinh ngồi ở 6 bàn là:
 6 x 6 = 24( bạn)
 Đáp số: 24 bạn
 - Chấm -chữa bài Giải bài vào vở - Đổi vở KT
Bài 3: Treo bảng phụ
 -Dãy số có đặc điểm gì ? - Làm phiếu HT
 ( a / Số sau = số trước + 6
 b / Số sau = số trước + 4 ) a) 24, 30, 36, 42, 48
 - Chấm bài, nhận xét b) 18, 22, 26, 30, 34 
Bài 5 (T20): Xếp hình 
 - Tự xếp hình theo mẫu dựa vào đồ dùng 
GV yêu cầu HS quan sát hình mẫu sau 
đó tự xếp hình theo mẫu 
 3- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Trò chơi: Truyền điện ôn lại
bảng nhân 6
2. Dặn dò: Ôn lại bài
Tiếng Việt 
 Ôn luyện 
I. Mục tiêu
	- Củng cố cho HS vốn từ về gia đình
	- Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con gì ) - là gì ?
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT 
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở BT1 LT&C tuần 4
- Nhận xét
2. Bài mới
* Bài 1
- Em hãy tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình?
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( 33 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài 3
- Dựa theo ND bài TĐ tuần 3, tuần 4 đặt câu theo mẫu ai là gì ?
- GV nhận xét
- HS lấy vở
+ HS trao đổi nhóm
- Nhiều em phát biểu
ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, cô chú, cậu mợ,.....
- Nhận xét bạn – HS viết bài vào VBT
+ Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau thành nhóm
- 1 HS làm mẫu
- HS làm việc theo cặp
- 1 vài HS trình bày kết quả trên lớp
- Cả lớp làm bài vào VBT
2 HS đọc đề bài – Lớp đọc thầm
+ HS trao đổi theo cặp
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
- HS làm bài vào vở BT
. Tuấn là anh của Lan
. Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan
. Bà mẹ là người rất yêu thương con
. Sẻ non là người bạn tốt
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
 (không nhớ)
I. Mục tiêu: 
 	- HS biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ)
 	- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân
II- Đồ dùng dạy học : 
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 6?
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
HĐ1: GTB – ghi bảng
 HĐ 2: HD HS Thực hiện phép nhân:
- Ghi bảng: 12 x 3 = ?
- Nêu cách tìm tích?
- HD đặt tính và nhân theo cột dọc như SGK
 HĐ 3: Thực hành:
Bài 1: Tính
Yêu cầu HS làm bài vào nháp
Bài 2:
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
GV chữa bài nhận xét
- Bài 3:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? 
- BT yêu cầu gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài vào vở
- Chấm bài, nhận xét.
3- Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:
- Ôn các bảng nhân từ 2 đến 6
2. Dặn dò:
- Ôn lại bài
-3 HS đọc
12 + 12 + 12 = 36 
12 x 3 = 36 *3 nhân 2 bằng 6, viết 6 
 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 
- HS làm vào nháp - 3 HS chữa bài
- Làm bảng con - HS nêu và thực hiện
Đọc, nêu yêu cầu bài
- Làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng
Tóm tắt
- 1 hộp có 12 bút
- 4 hộp có ? bút
Bài giải
Cả bốn hộp có số bút chì màu là:
12 4 = 48( bút chì)
 Đáp số: 48 bút chì màu.
- HS thi đọc 
Tập làm văn
Nghe kể: 
Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi. Nhớ ND câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên
	- Rèn kĩ năng viết ( điền vào giấy tờ in sẵn ) điền đúng ND vào mẫu điện báo
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ chuyện Dại gì mà đổi, bảng phụ viết 3 câu hỏi làm điểm tựa để HS kể, mẫu điện báo phô tô phát cho HS
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 1, 2 tiết LTVC tuần 3
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
HĐ2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 (36 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV kể chuyện lần 1
- Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- GV kể lần 2
Tổ chức cho HS tập kể chuyện
- Chuyện này buồn cười ở điểm nào?
* Bài tập 2 (36)
- Đọc yêu cầu BT
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
Yêu cầu HS làm bài tập vào VBT
GV nhận xét
- HS làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Nghe kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi
- HS QS tranh minh hoạ, đọc thầm gợi ý
- HS nghe
- Vì cậu rất nghịch
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
- HS tập kể lại ND câu chuyện
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
+ Em được đi chơi xa. Đến nơi em muốn gửi điện báo......
- Em được đi chơi xa đến nhà cô chú ở tỉnh khác.......
- Dựa vào mẫu điện báo viết vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và ND bưu điện...
- 2 HS nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng. Nhận xét bạn
- Cả lớp viết vào vở
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân nghe. Nhớ cách điền ND điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo.
Đạo Đức
Tiết 4: GIỮ LỜI HỨA (T2)
I. Mục tiờu:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là giữ lời hứa. í nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bố và mọi người.
3. HS cú thỏi độ quý trọng những người biết giữ lời hứa.
II. Cỏc tài liệu phương tiện: - Phiếu học tập
	 - Cỏc tấm bỡa màu đỏ, màu xanh, màu trắng
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: Thế nào là giữ lời hứa?
GV nhận xột
2. Bài mới: GTB ghi bảng
 Hoạt động 1: Thảo luận theo nhúm 2 người.
a. Mục tiờu: HS biết đồng tỡnh với những hành vi thể hiện giữ đỳng lời hứa, khụng đồng tỡnh với hành vi khụng giữ lời hứa.
b. Tiến hành: 
- GV phỏt phiếu học tập và yờu cầu học sinh làm vài tập trong phiếu.
- GV kết luận:
+ Cỏc việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Cỏc việc làm b, c là khụng giữ lời hứa.
- HS thảo luận nhúm đụi.
- Một số nhúm trỡnh bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi bổ sung.
- HS chỳ ý nghe.
 Hoạt động 2: Đúng vai.
a. Mục tiờu: HS biết ứng xử đỳng trong cỏc tỡnh huống cú liờn quan đến việc giữ lời hứa.
b. Tiến hành: 
- GV chia nhúm, giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm thảo luận và chuẩn bị đúng vai trong tỡnh huống: Em đó hứa cựng bạn làm 1 việc gỡ đú, nhưng sau đú em hiểu ra việc làm đú là sai ( VD: hỏi trộm quả, đi tắm sụng )
- HS nhận nhiệm vụ.
 HS thảo luận chuẩn bị đúng vai.
- Cỏc nhúm lờn đúng vai.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Em cú đồng ý với cỏch ứng xử của nhúm vừa trỡnh bày khụng ? Vỡ sao ?
+ HS nờu
+ Theo em cú cỏch giải quyết nào khỏc tốt hơn khụng?
+ HS nờu
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thớch lớ do và khuyờn bạn khụng nờn làm điều sai trỏi.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
a. Mục tiờu: Củng cố bài, giỳp học sinh cú nhận thức và thỏi độ đỳng về việc giữ lời hứa.
b. Tiến hành:
- GV lần lượt nờu tưng ý kiến, quan điểm cú liờn quan đến việc giữ lời hứa.
- HS bày tỏ thỏi độ bằng cỏch giơ phiếu màu và giải thớch lớ do.
c. GV kết luận:
- Đồng tỡnh với ý kiến b, d, đ.
- Khụng đồng tỡnh với ý kiến a, c, e.
* Kết luận chung: 
	Giữ lời hứa là thực hiện đỳng điều mỡnh đó núi, đó hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tụn trọng.
3. Củng cố - dặn dũ:
 Hệ thống nội dung bài
NHận xột giờ
VN vận dụng bài học vào cuộc sống

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc