Giáo án bài học Khối 3 Tuần 13

Giáo án bài học Khối 3 Tuần 13

Tập đọc- kể chuyện (Tiết 37-38)

 Người con của Tây Nguyên

 I/ Mục tiêu:

TĐ :Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. (TL được CH trong SGK)

KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 III/ Các hoạt động:

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Khối 3 Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG TUẦN 13
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Điều chỉnh 
.
Tập đọc
37
Người con của Tây Nguyên
Kể chuyện
38
Toán Chiều 
61
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 
.
Chính tả
25
Đêm trăng trên Hồ Tây
Toán
62
Luyện tập
Thủ công 
13
Cắt dán chữ V – H ( tiết 1)
.
Tập đọc
39
Cửa Tùng 
Toán
63
Bảng nhân 9
LT& câu
13
Dấu chấm hỏi – Dấu chấm than
Chính tả Chiều
26
Vàm Cỏ Đông 
Tập viết Chiều
13
Ôn chữ viết hoa I
.
Toán
64
Luyện tập 
.
Tập làm văn
13
Viết thư
Toán
65
Gam
SHTT
13
Tuần 13
Ngày dạy: . Tập đọc- kể chuyện (Tiết 37-38)
 Người con của Tây Nguyên
 I/ Mục tiêu:
TĐ :Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại . 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. (TL được CH trong SGK)
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện . 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài cũ: Luôn nghĩ đến miền Nam
3.Bài mới 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
+ Gv viết bảng từ: bok. Mời 2 Hs đọc.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
Chú ý cách đọc các câu:
 Người Kinh, / người Thượng, / con gái, / con trai, / người già, / người trẻ / đoàn kết đánh giặc, / làm rẫy / giỏi lắm. (Nghỉ hơi rõ, tạo nên sự nhịp nhàng trong câu nói) 
- Gv mời Hs giải thích từ mới: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Anh Núp được cử đi đâu?
+ Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
 + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa cái gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
- Gv chốt lại và giáo dục: 
* Hoạt động 3: Kể chuyện.
- Gv yêu cầu Hs chọn vai, suy nghĩ lời kể.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Một hs đọc đoạn 1.
Hs đọc ĐT phần đầu đoạn 2.
Một Hs đọc đoạn còn lại.
+Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua..
+Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người Kinh, Thượng, trai, gái, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi..
+Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích của dân làng. Nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai chạy đi khắp nhà.
Đại hội tặng dân làng: cái ảnh Bok Hồ, một bộ quần áo lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, huân chương cho cả làng, huân chương cho anh Núp. Mọi người xem những món quà ấy là những thứ vật tặng thiên liêng.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời của amh Núp.
Từng cặp Hs kể.
Ba Hs thi kể chuyện trước lớp.
Hs nhận xét.
4/Củng cố – dặn dò. 
Nhận xét bài học.Chuẩn bị bài: Vàm Cỏ Đông.
RKN : 
..
-----------------------------
Toán (Tiết 61 )
So sánh số lớn bằng một phần mấy số bé.
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Làm được BT 1,2,3( cột a,b) 
TCTV : Đặt lời giải đúng 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Luyện tập
3. Bài mơi 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
a) Ví dụ.
- Gv nêu bài toán.
- Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới, vậy số ô vuông hàng dưới bằng một phần mấy số ô vuông hàng trên?
b) Bài toán.
- Gv yêu cầu Hs đọc bài toán.
 + Mẹ bao nhiêu tuổi?
+ Con bao nhiêu tuổi?
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
+ Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài giải.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv chốt lại.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv yêu cầu Hs quan sát hình 
Hai Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hs đọc lại đề toán: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
Số ô vuông hàng trên gấp 8 : 2 = 4 lần số ô vuông hàng dưới.
Số ô vuông hàng dưới bằng ¼ số ô vuông hàng trên.
Hs đọc đề bài toán.
Mẹ 30 tuổi.
Con 6 tuổi.
Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần.
Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
 Bài giải.
 Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
 30 : 6 = 5 (lần)
 Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
 Đáp số: 1/5.
1/ 
, 
5 , 
 2/ Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:
 24 : 6 = 4 (lần)
 Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn trên.
 Đáp số : 1/4.
3/
Số hình vuông màu trắng gấp 3 lần số hình vuông màu xanh.
Số hình vuông màu trắng gấp 2 lần số hình vuông màu xanh.
4/Củng cố – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
RKN..
Ngày dạy: . ----------------------------------------
Chính tả (Tiết 25)
Đêm trăng trên Hồ tây
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
-Làm đúng bài tập điền tiếng vần iu/uyu BT 2)
-Làm đúng bài tập 3a 
-GDBVMT :GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ. * HS: Vở, bút.	 
III/ Các hoạt động:
	1./Khởi động: Hát. 
2./Bài cũ: Cảnh đẹp non sông
3./Bài mới 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv nhận xét, chốt lại:
 đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chốt lại.
Câu a) Con ruồi – quả dừa – cái giếng.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa lỗi.
2/Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần iu/uyu.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân để tìm lời giải câu đố.
6 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào vở.
4/Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Vàm Cỏ Đông.
RKN : 
..
---------------------------------------
Toán (Tiết 62 )
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
-Biết giải bài toán có lời văn ( hai bước tính )
- Làm được BT 1,2,3,4
TCTV : Đặt lời giải đúng 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ . * HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
3. Bài mới 
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1: 
+ 12 gấp mấy lần 3?
+ Vậy 3 bằng một phần mấy 12 ?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- GV yêu cầu Hs làm .
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. 
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số con bò có là:
 7 + 28 = 35 (con)
 Số con bò gấp số con trâu một số lần là;
 35 : 7 = 5 (lần)
 Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò. 
 Đáp số: 1/5 lần.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vở. Một Hs lên bảng làm.
 Số con vịt đang bơi ở dưới ao là:
 48 : 8 = 6 (con vịt)
 Số con vịt đang ở trên bờ là:
 48 – 6 = 42 (con vịt)
 Đáp số : 42 con vịt.
Bài 4:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm
- GV cho Hs chơi trò “ Ai xếp hình nhanh”. yêu cầu trong 5 phút nhóm nào xếp hình xong đúng, thì chiến thắng.
1/Hs đọc yêu cầu đề bài.
12 gấp 4 lần 3.
Vậy 3 bẳng ¼ của 12.
Hs làm vào nháp.
Hai Hs đứng lên trả lời.
Hs nhận xét.
2/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Ta phải biết số bò gấp mấy lần số trâu.
Ta phải biết có bao nhiêu con bò.
Số con bò 7 + 28 = 35 con.
Số bò gấp 35 : 7 = 5 lần số trâu.
Số trâu bằng 1/5 số bò.
Hs làm bài vào nháp.
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào nháp.
3/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào vở. Một Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài vào vở.
4/Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs chia thành hai nhóm.
Hs chơi trò chơi xếp hình.
Hs nhận xét.
4/Củng cố – dặn dò.
 Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
RKN : 
..
---------------------
Thủ công (Tiết 13)
Cắt, dán chữ V-H (Tiết 1).
I/ Mục tiêu:
-Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V,H
-Kẻ, cắt, dán được chữ V,H . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . .( HS khéo tay chữ dán phẳng)
Giúp Hs hiểu: Hs biết cách kẻ, cắt, dán chữ V-H 
Kẻ, cắt, dán được chữ V-H đúng quy trình kĩ thuật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mẫu chữ V-H. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V-H. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo 
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát. 
2/Bài mới 
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét.
- Gv giới thiệu chữ V-H Hs quan sát rút ra nhận xét.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu.
Giúp Hs biết các bước để cắt được chữ V-H.
Bước 1: Kẻ chữ V-H
Bước 2: Cắt chữ V-H.
Bước 3: Dán chữ V-H.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
Hs quan sát.
3/Củng cố – dặn dò.
Nhận xét bài học.Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ V-H (T2).
RKN : 
..
----------------------------
Ngày dạy : . Tập đọc (tiết 39)
Cửa Tùng
II/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm ,ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Biểu ND : Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta .(TL được CH trong SGK thuộc 2-3 câu ca dao trong bài).
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài cũ: Vàm cỏ Đông
3.Bài mới 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
	Gv đọc bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
	Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
-  ... t động:
1) Khởi động: Hát. 
 2) Bài cũ: “ Đêm trăng trên Hồ Tây”. 
3Bài mới 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
-	Gv đọc hai khổ đầu của bài Vàm Cỏ Đông.
-	Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
-	 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày các câu ca dao.
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: Vàm Cỏ Đông,có biết, mãi gọi, tha thiết, phe phẩy. 
Gv đọc cho viết bài vào vở.
Gv chấm chữa bài.
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào nháp.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. 
+ Bài tập 3:
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ; Giá : giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ ; Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng.
Hs lắng nghe.
Một Hs đọc lại.
Vàm cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông. Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng – chữ đầu các dòng thơ.
Hs viết ra nháp..
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào nháp.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào nháp.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
4/Củng cố – dặn dò. 
Nhận xét tiết học.Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
RKN : 
..
Tập viết (Tiết 13)
I – Ông Ích Khiêm
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa I( 1 dòng ) , Ô,K ( 1 dòng ) Viết tên riêng Ông Ích Khiêm ( 1 dòng ) 
và câu ứng dụng Ít chắt chiu phung phí ( 1 lần ) bằng chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa I.
	 Các chữ Ông Ích Khiêm và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ:
3.Bài mới 
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ I hoa.
- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ I
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ô, I, K. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ô, I, K” vào bảng con.
	Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Ông Ích Khiêm .
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
-	Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
Chấm chữa bài.
Hs quan sát.
Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Ông Ích Khiêm .
Một Hs nhắc lại. - Gv giới thiệu: Ông Ích Khiêm ( 1832 – 1884) quê ở Quãng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn vỏ toàn tài. Con cháu ông này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Ít.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
- Viết đúng chữ hoa I( 1 dòng ) , Ô,K ( 1 dòng ) Viết tên riêng Ông Ích Khiêm ( 1 dòng ) 
và câu ứng dụng Ít chắt chiu phung phí ( 1 lần ) bằng chữ nhỏ.
4/ Củng cố – dặn dò.
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa K.
RKN : 
..
Ngày dạy: . 
Toán (Tiết 64 )
Luyện tập .
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép nhân 9)
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể 
- Làm được BT 1,2,3,4(dòng 3,4)
TCTV : Đặt lời giải đúng 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phu. * HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng nhân 9
3. Bài mới 
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 9 x 3 + 9 b) 9 x 8 + 9
 = 27 + 9 = 72 + 9
 = 36 = 81
 * 9 x 4 + 9 * 9 x 9 + 9 
 = 36 + 9 = 81 + 9
 = 45 = 90
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Gv yêu cầu HS cả lớp làm . Một Hs lên bảng làm bài.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 Số xe ôtô của 3 đội còn lại là:
 9 x 3 = 27 (ôtô)
 Số xe ôtô của công ty có là:
 10 + 27 = 37 (ôtô)
 Đáp số: 37 ôtô.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ 6 nhân 1 bằng mấy?
- Ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2.
+ 6 nhân 2 bằng mấy?
- Vậy ta viết 12 vào ô cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2.
- Gv yêu cầy Hs làm các phần còn lại.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm đúng và nhanh sẽ chiến thắng.
. Bài 5: Điền dấu ( ) vào chỗ chấm.
7 x 9  9 x 7 4 x 9  2 x 4 x 2.
6 x 9  9 x 5 3 x 9  6 x 4.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào nháp.
HS rút ra => Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 4 đội xe..
Đội Một có 10 xe..
Mỗi đội có 9 xe.
Hỏi công ti đó có bao nhiêu xe ôtô.
Hs làm vào nháp. Một HS lên sửa bài.
Hs nhận xét bài lám của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc.
 6 x 1 = 6
6 x 2 = 12.
Hs nối tiếp lên bảng điền các kết quả vào bảng.
Hs các nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò.
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Gam.
RKN : 
..
Ngày dạy: . Tập làm văn (Tiết 13)
Viết thư
 I/ Mục tiêu:
- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý trong SGK.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết gợi ý trong SGK. * HS: Vở, bút. 
 III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài cũ: Nói về cảnh đẹp đất nước. 
3.Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Gv mời 3 – 4 Hs nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
- Gv mời 1 Hs nói mẫuphần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu.
- Gv nhận xét, sửa chữa cho các em.
GDKNS : giao tiếp ứng xử văn hóa, thể hiện sự cảm thông, tư duy sáng tạo 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
-	Gv yêu cầu Hs viết thư vào vở.
- Gv theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng Hs.
- Gv mời 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Cho 1 bạn Hs ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở.
Hs lắng nghe.
Làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt.
Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
Như mẫu trong bài Thư gửi bà.
3 – 4 Hs đứng lên nói.
Hs đứng lên nói.
Hs cả lớp nhận xét
Hs viết viết thư vào vở.
 Hs đọc bài viết của mình.
4/Củng cố – dặn dò. 
-Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
-Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động.
RKN : 
..
--------------------------
Toán (Tiết 65 )
Gam.
I/ Mục tiêu:
Biết gam là đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki- lô-gam.
Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam .
Làm được BT 1,2,3,4
TCTV : Đặt lời giải đúng 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
Một em sửa bài 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới 
* Hoạt động 1: Giới thiệu về gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, hay cân nặng không chẵn số lần của kg-lô-gam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. Gam viết tắt là g , đọc là gam.
- Gv giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g.
- Gv : 1000g = 1kg.
- Gv giới thiệu cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Hai Hs đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: 
+ Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?
+ Vì sao em biết?
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu Hs tính.
- Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm các bài . Năm Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chối lại:
163g + 28g = 191g b) 50g x 2 = 100g.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm . Một Hs lên bảng làm.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm . Một Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại.
Hs nêu: Ki-lô-gam.
Hs quan sát.
Hs đọc.
Hs thực hành và đọc kết quả.
Hs quan sát.
1/Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hộp đường cân nặng 200g.
3 quả táo cân nặng 700gam.
Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g.
Hs làm các phần còn lại. Hai Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
2/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Quả đu đủ nặng 800gam.
Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g.
Hs đọc đề bài.
Hs tình: 22g + 47g = 69g.
Ta thực hiện các phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
Hs làm bài vào nháp. 5 em Hs lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
3/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Cả hộp sữa cân nặng 455gam.
Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp.
Hs cả lớp làm vào nháp. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
4/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng làm. Giải 
 Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
 210 x 4 = 840 (gam)
 Đáp số: 840 gam mì chính.
Hs nhận xét.
4/Củng cố – dặn dò.
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
RKN : 
..
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 13
I. Chuẩn bị :
 1. Nội dung :
Đánh giá tuần 13
Xây dựng phương hướng tuần 14
Sinh hoạt văn nghệ 
 2. Biện pháp :
Thực hiện lần lượt từng nội dung trên.
HS tham gia tích cực.
II. Cách tiến hành :
- Các tổ lần lượt báo cáo
- GV nhận xét tuần 13:
- Phương hướng tuần 14 :
Thi Cuối HKI Toán + Tiếng Việt
Rèn chữ viết học sinh. Tiếp tục học An toàn giao thông .
Kiểm tra việc truy bài đầu giờ. Các bài tập về nhà.
Phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi 
- Sinh hoạt văn nghệ : Chơi trò chơi.
- Nhận xét tiết sinh hoạt .//

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.doc