Tập đọc- kể chuyện (Tiết 55 - 56)
HAI BÀ TRƯNG
I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
A-TẬP ĐỌC:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .
_Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời được các CH trong SGK)
B-KỂ CHUYỆN:
HS kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
II-CHUẨN BỊ:
1/Giáo viên : Tranh minh họa truyện trong SGK .
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
LỊCH GIẢNG TUẦN 19 Thứ Môn Tiết Tên bài giảng Giảm tải Hai 28/12/2009 Tập đọc 55 Hai Bà Trưng Kể chuyện 56 Toán 91 Các số có 4 chữ số BT 3 chỉ yêu cầu trả lời Ba 29/12/2009 Chính tả 37 Hai Bà Trưng Toán 92 Luyện tập Tư 30/12/2009 Tập đọc 57 Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội” Toán 93 Các số có 4 chữ số ( tt ) LT& câu 19 Nhân hoá – Ôn cách đặt và TLCH khi nào ? Thủ công 19 Ôn tập chương II Chính tả 38 Trần Bình Trọng Tập viết 19 Ôn chữ hoa Nh Năm 31/12/2009 Toán 94 Các số có 4 chữ số ( tt ) Sáu 01/01/2010 Tập làm văn 19 NK : Chàng trai làng Phù Ủng Toán 95 Số 10000 – Luyện tập SHTT 19 Tuần 19 Ngày dạy: .28/12/2009 Tập đọc- kể chuyện (Tiết 55 - 56) HAI BÀ TRƯNG I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : A-TẬP ĐỌC: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện . _Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời được các CH trong SGK) B-KỂ CHUYỆN: HS kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . II-CHUẨN BỊ: 1/Giáo viên : Tranh minh họa truyện trong SGK . Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 2/Học sinh : SGK III-HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1/Khởi động : Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : 3/Bài mới : A-MỞ ĐẦU: GV giới thiệu tên 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 3, tập hai (Bảo vệ Tổ quốc, sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất). Chủ điểm mở đầu sách là Bảo vệ Tổ quốc, B.DẠY BÀI MỚI: 1/Giới thiệu bài : _Các em hãymiêu tả những hình ảnh trong tranh minh họa nội dung bài đọc .Từ đó, GV giới thiệu truỵện. 2/Hoạt động 1 :HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a/GV đọc diễn cảm toàn bài b/HS luyện đọc Kết hợp giải nghĩa từ : +HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó . _Trong khi theo dõi HS đọc, GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sữa cho các em. +HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó . _HS đọc đoạn 4 trước lớp. GV giúp HS hiểu từ ngữ mới được chú giải sau bài ( Luy Lâu, trầy quân, giáp phục, phấn khích), giải nghĩa thêm những từ ngữ trong đoạn mà HS chưa hiểu _HS đọc lại đoạn bốn. +HS luyện đọc theo nhóm _Tổ chức thi đọc giữa các nhóm *Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài . GDKNS: đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kiên định và giải quyết vấn đề . _ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta. _Cả lớp đọc thầm lại đọan hai, trả lời câu hỏi: _Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? +1 HS đọc lại đoạn 3 và trã lời câu hỏi : + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đòan quân khởi nghĩa? _HS đọc thầm đoạn bốn, trả lời các câu hỏi: + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? +Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? 3.Luyện đọc lại: _GV chọn đọc dĩên cảm 1 đoạn văn của bài. Một vài HS đọc lại đọan văn. _Một HS thi đọc lại bài văn. KỂ CHUYỆN 1.GV nêu nhiệm vụ GDKNS: lắng nghe tích cực – tư duy sáng tạo. 2. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. GV nhắc HS chú ý: _Tranh 1 : Vẽ gì ? _Chỉ là gợi ý để HS kể lại đoạn nói về sự tàn bạo của giặc, khơi lên lòng căm thù đánh đuổi bọn xâm lược của dân ta.) +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt); bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhaất, bạn nghe kể chăm chú và nhận xét chính xác lời kể. (HS quan sát tranh minh họa chủ điểm: Các chiến sĩ biên phòng tuần tra biên giới của Tổ quốc.) _HS miêu tả hình ảnh trong tranh .(Hai Bà Trưng cưỡi voi, dẫn đầu đòan quân khởi nghĩa. Đòan quân hăng hái xống trận, người mang cung nỏ, giáo dục, người mang rìu búa, người khiêng trống, người phất cờ, giặc chết ngổn ngang, số còn lại chạy tán loạn ) _Theo dõi GV đọc mẫu _HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài . _HS luyện đọc đoạn _HS giải nghĩa từ theo SGK _HS luyện đọc trong nhóm . _Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm . _4 nhóm thi đọc nối tiếp nhau +Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, +Chúng thẵng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng Lòng dân oán hận ngút trời. _Hai Ba Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. _Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. _Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đòan quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên) _Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.) _Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.) _Vẽ cảnh một đoàn người cởi trần, đóng khố đang khuân vác nặng nhọc; một vài tên lính giặc đang giám sát hoặc vung roi quất đoàn người _Bốn HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. _HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK 4/Củng cố -Dặn dò: Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe. Chuẩn bị : Bộ đội về làng . ---------------------------- Toán (Tiết 91) CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I.Mục đích yêu cầu: Nhận biết các số có bốn chữ số( trường hợp các chữ số đều khác 0). Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản). BT 1,2 3 (a,b) II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên:Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1ô vuông. 2. Học sinh : Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên giới thiệu chương trình HK II 3.Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu số có bốn chữ số *Giới thiệu số 1423: +Giáo viên cho học sinh xem các tấm bìa như hình vẽ trong SGK rồi quan sát và cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột, mỗi cột có mấy ô vuông, mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? + Yêu cầu học sinh lấy và xếp các tấm bìa như trong SGK . Nhóm thứ 1 có mấy tấm bìa, nhóm thứ 2, 3, 4 có mấy tấm bìa _Nhóm 1 có 10 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông, vậy nhóm thứ 1 có 1000 ô vuông; nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông, vậy nhóm thứ 2 có 400 ô vuông; nhóm thứ 3 có 2 cột mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ 3 có 20 ô vuông; nhóm thứ 4 có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. +Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm,ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. +Giáo viên nêu: số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là:1423, đọc là:” một nghìn bốn trăm hai mươi ba”. +Giáo viên nêu: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải:chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. Hoạt động 2 : Thực hành: +Bài 1:Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu và tự làm các bài còn lại. -Giáo viên nhận xét đúng, sai. +Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu và tự làm bài, chữa bài. +Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài +Bài 4: Yêu cầu học sinh viết tiếp các số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. -Học sinh quan sát tấm bìa và cho biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. -Học sinh sắp xếp các tấm bìa như trong SGK và trả lời: Nhóm 1 có 10 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông; nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông; nhóm thứ 3 có 2 cột mỗi cột có 10 ô vuông; nhóm thứ 4 có 3 ô vuông - Học sinh quan sát -Học sinh nghe và đọc lại - Học sinh chỉ vào từng chữ số và nêu tương tự như trên. - 1 học sinh đọc bài mẫu -Học sinh làm vào vở, 2 bạn ngồi kế nhau đổi vở kiểm tra chéo. -1 học sinh đọc bài mẫu -Học sinh làm vào vở, 2 bạn ngồi kế nhau đổi vở kiểm tra chéo. - Học sinh nêu yêu cầu của bài: điền số. -Học sinh làm vào vở và đọc các số đã điền vào ô trống. - Học sinh làm vào vở và kiểm tra chéo . 4.Củng cố Dặn dò :Tập nêu các số có 4 chử số Chuẩn bị bài: Các số có 4 chữ số ( TT ) Ngày dạy: 29/12/2009 ---------------------- Chính tả (Tiết 37) HAI BÀ TRƯNG I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Nghe – viết đúng bài chính tả .Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .rõ ràng, sạch sẽ. Làm đúng các bài tập BT(2)a/b II-CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên : Bảng lớp viết sẵn chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT 2a ,2b 2/Học sinh : VBT III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/Khởi động : 2’ hát bài hát . 2/Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước. 3/Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2/Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết a)Hướng dẫn viết chính tả _GV đọc 1 lần bài chính tả. Hai Bà Trưng _Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả. b)Hướng dẫn cách trình bày _ Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? + Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm? + HS tự viết vào giấy nháp các tên c)Hướng dẫn viết từ khó +Những tiếng mình dễ mắc lỗi khi viết bài. + Yêu cầu HS đọc và viềt các từ vừa tìm được d)Viết chính tả c)Chấm, chữa bài _ Nhận xé tbài viết của HS 3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập(2) – lựa chọn GV chọn cho HS lớp mình làm BT 2a hoặc 2b. (có thể dửa theo mẫu trên ra BT khác, thiết thực giúp sửa lỗi cho HS lớp mình.) GV mời 3 HS lên bảng thi điền đúng, nhanh âm đầu l/n vào chỗ trống. Sau đó từng em đọc kết quả. _Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng. _HS nghe giới thiệu _ Theo dõi GV đọc , 2 HS đọc lại _ 2 HS đọc lần lượt trước lớp , cả lớp đọc thầm theo _Một HS đọc chú giải các từ ngữ _ 3 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào nháp _ viết bài vào vở _ HS nghe GV đọc lại bài , dùng bút chì soát lỗi , sửa lỗi sai và viết tổng số lỗi ra lề vở _ Làm bài cá nhân vào giấy nháp, vở hoặc VBT. GV theo dõi HS làm bài. Cả lớp sửa b ... _Yêu cầu học sinh viết các từ Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà. vào bảng con * Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết _Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. _Có các chữ hoa N (Nh ),R, L, C, H. _ Học sinh tập viết chữ Nh và chữ R trên bảng con. _1 học sinh đọc : Nhà Rồng _Gồm có 2 chữ là Nhà Rồng. _Chữ N ,h ,R ,g có chiều cao 2 li rưỡi., các chữ còn lại cao 1 li _Bằng 1 con chữ . _ Học sinh tập viết trên bảng con: Nhà Rồng. Học sinh đọc câu ứng dụng: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. _Các chữ N, h , L, p , R , g cao 2 li rưỡi chữ t cao một li rưỡi , các chữ còn lại cao một li _HS tập viết trên bảng con: Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà. _ Học sinh viết. 4.Củng cố Dặn dò: Giáo viên nhận xét về tiết học.Luyện viết thêm trên vở tập viết để rèn viết chữ đẹp. ------------------ Ngày dạy: . Toán (Tiết 94 ) CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tt) I.Mục đích yêu cầu: Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số . Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. BT 1,2(cột 1 câu a,b),3 II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : SGK , 2.Học sinh : VBT III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị - Giáo viên viết lên bảng số: 5247, gọi 1 học sinh đọc và hỏi: + Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? +Giáo viên hướng dẫn học sinh viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm,4 chục, 7 đơn vị: 5247 = 5000 + 200 +40 + 7 + Làm tương tự với các số tiếp sau. Lưu ý học sinh, nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. Như: 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70 Hoạt động 2 : Thực hành: +Bài 1: _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài mẫu và tự làm bài. - Giáo viên nhận xét đúng sai học sinh sửa +Bài 2: _Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu và tự làm +Giáo viên nhận xét, học sinh sửa bài +Bài 3: _ Giáo viên đọc học sinh viết từng số đó rồi sửa bài. +Bài 4: _Gọi 1 học sinh đọc bài mẫu giáo viên giải thích thêm và cho học sinh tự làm vào vở. Như: 2567 chữ số 5 chỉ 5 trăm vì số đứng ở hàng trăm. _ Giáo viên nhận xét. _Đọc: năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy. _Có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 70 8102 = 8000 + 100 + 2 6790 = 6000 + 700 + 90 4400 = 4000 + 400 2005 = 2000 + 5 - Đọc: 8679 = 8000 + 600 + 70 + 9 - 1 học sinh làm bài trên bảng, Cả lớp làm vào vở a)9217 = 9000 + 200 + 10 + 7 b)2005 = 2000 + 5 - Đọc: 5000 + 200 + 70 + 8 = 5278 - 1 học sinh làm bài bảng cả lớp làm vào vở a)7000+600+50+4 =7654 b)3000+60+8 =3068 - Học sinh làm vào vở a)Năm nghìn,bốn trăm, chín chục, hai đơn vị: 5492 b)Một nghìn, bốn trăm, năm chục, bốn đơn vị: 1454 c)Bốn nghìn, hai trăm, năm đơn vị: 4205 d)Bảy nghìn, bảy chục: 7070 e)Hai nghìn, năm trăm: 2500 -Đọc: a)Chữ số 5 trong số 2567 chỉ 5 trăm. b)Chữ số 5 trong số 5982 chỉ 5 nghìn. c)Chữ số 5 trong số 4156 chỉ 5 chục. d)Chữ số 5 trong số 1945 chỉ 5 đơn vị. 4.Củng cố Dặn dò: _Giáo viên nhận xét tiết học.Giáo viên nhắc học sinh về nhà luyện tập lại cách viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. _Chuẩn bị bài : Số 10000 _ Luyện tập -------------------------------------- Ngày dạy: 01/01/2010 Tập làm văn (Tiết 19) NGHE- KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ung. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. II-CHUẨN BỊ : 1/Giáo viênTranh minh họa truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK. Bảng lớp viết: + Ba câu hỏi gợi ý kể chuyện. + Tên : Phạm Ngũ Lão (1255 – 1320). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1/Khởi động : 2 ‘Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ : GV giới thiệu sơ lược chương trình Tập làm văn của học kì II: 3/Bài mới : Hoạt động 1 :HD HS nghe kể, GDKNS: thể hiện sự tự tin và lắng nghe tích cực và quản lí được thời gian . + GV nêu yêu cầu của BT. Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng + GV kể chuyện , ba lần (Phần đầu: chậm rãi, thong thả. Đoạn Hưng Đạo Vương xuất hiện: giọng dồn dập hơn. Phần đối thoại: lời Hưng Đạo Vương : ngạc nhiên: lời chàng trai: lễ phép, từ tốn. Trở lại nhịp thong thả ở những câu cuối). GV kể xong lần 1, hỏi HS: Truyện có những nhân vật nào? (GV nói thêm về Trần Hưng Đạo: Tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ong thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285, 1288). GV kể lần 2. Sau đó hỏi HS Câu hỏi a: Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì: Cau hỏi b: Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? Câu hỏi c: Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? +GV kể lần 3 (với HS trung bình). +Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện – kể nhỏ để không ảnh hưởng đến nhóm khác. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. + Các nhóm thi kể theo các bước: Hai, ba HS trình độ tương đương (cùng là HS khá, giỏi hoặc cùng là HS trung bình, yếu) đại diện hai, ba nhóm kể toàn bộ câu chuyện. Từng tốp 3 HS phân vai(người dẫn chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão)kể lại toàn bộ câu chuyện. + Cả lớp và GV nhận xét cách kể của mỗi HS và từng nhóm. Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất, những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện và có nhận xét chính xác nhất. Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng viết HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài cá nhân. Mỗi em chọn viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. GV nhắc các em trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu. Một số HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm. _ Nghe giảng + HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý là điểm tựa để nhớ câu chuyện, quan sát tranh minh họa. Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính). + Nghe GV kể chuyện , trả lời câu hỏi (Ngồi đan sọt) (Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.) (Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mãi nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.) _ HS tập kể lại câu chuyện trong nhóm _ Đại diện HS kể chuyện , HS khác lắng nghe và nhận xét _Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.) _ Hs tựlàm bài , sau đó một số HS đọc bài làm của mình trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét 4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, viết bài tốt. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe .---------------------- Toán (Tiết 95) SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn). Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. BT 1,2,3,4,5 II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : 10 tấm bìa viết số 1000 III.Hoạt động: 1.Khởi động: Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 - Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK hỏi: + 8 tấm bìa mỗi tấm 1000, vậy có tất cả mấy nghìn? - Cho học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi : Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Cho học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa và hỏi : Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Giáo viên giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.Gọi vài học sinh nhắc lại. -Số mười nghìn gồm mấy chữ số , đó là những chữ nào? Hoạt động 2 : Thực hành +Bài 1: _Cho học sinh tự làm và sửa bài - Cho học sinh nêu cách nhận biết số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục? +Bài 2: _Yêu cầu học sinh viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - GV sửa bài +Bài 3: _ Giáo viên nêu từng số rồi cho học sinh viết số liền trước và liền sau . Như: 4528: Số liền trước 4527; số liền sau 4529 - Giáo viên nhận xét. +Bài 4: _Cho học sinh tự làm và sửa bài. - Giáo viên nhận xét. +Bài 5: _Cho học sinh đọc đề bài và tự làm vào vở. 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: _Bài nhà : Giáo viên nhắc học sinh về nhà luyện tập lại cách viết các số liền trước , liền sau. _ Học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK. _Tám nghìn - Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và xếp vào nhóm 8 tấm bìa. - Chín nghìn -Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và xếp vào nhóm 9 tấm bìa. - Mười nghìn - 7,8 học sinh nhắc lại - 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Học sinh làm vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo. a)5000,6000,7000,8000,9000,10 000 b)9995,9996,9997,9998,9999,10 000 c)9500,9600,9700,9800,9900,10 000 d)9950,9960,9970,9980,9990,10 000 -Tròn nghìn: đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng chữ số mười nghìn có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. -Tròn trăm: đều có tận cùng bên phải hai chữ số 0. -Tròn chục: đều có tận cùng bên phải một chữ số 0. - Học sinh làm vào vở và báo cáo kết quả bài làm của mình . - Học sinh làm vào vở Số liền trước Số đã cho Số liền sau 4527 4528 4529 6138 6139 6140 1999 2000 2001 ....... ........ ....... - Học sinh làm vào vở a)Các số tròn nghìn bé hơn 5555 là 1000, 2000, 3000, 4000, 5000 b)Số tròn nghìn liền trước 9000 là 8000 c)Số tròn nghìn liền sau 9000 là 10 000 a)Đo rồi viết số đo thíchhợp vào chỗ chấm. b)Tính chu vi hình chữ nhật. 1 học sinh làm bài bảng , cả lớp làm vào vở và sửa bài -------------------------- SHTT(tiết 19) I.Mục đích yêu cầu: GV nêu một số nội quy của tiết SH GV đưa ra nội dung sinh hoạt tuần tới chủ điểm : ........................................................ ................................................................................... HD trò chơi cho HS II.Chuẩn bi: Sổ theo dõi 4 tổ ;KH của GV III.Hoạt động lên lớp GV phổ biến HD học sinh SH; Các tổ lần lượt báo cáo GV đưa ra kế hoạch trong tuần tới ; nêu một số qui định của lớp. Tác phong , vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Tập vở đầy đủ , học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp. Lễ phép thầy cô và người lớn. Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn Không nói chuyện trong giờ học ....... Xây dựng đôi bạn học tập GV nhận xét chung
Tài liệu đính kèm: