Giáo án bài học Khối 3 Tuần 23

Giáo án bài học Khối 3 Tuần 23

Tập đọc- kể chuyện (Tiết 67 + 68)

Nhà ảo thuật

I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1/ Tập đọc :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ

- biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật .

Hiểu ND : Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các CH1,2,3,4 )

2/ Kể chuyện :

Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa .

II-CHUẨN BỊ :

 1/Giáo viên : Tranh minh họa truyện trong SGK .

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Khối 3 Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG TUẦN 23
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Điều chỉnh 
Hai
25/01/2010
Tập đọc
67
Nhà ảo thuật
Kể chuyện
68
Toán
111
Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ( tt)
Ba
26/01/2010
Thể dục
45
TC “ Chuyền bóng tiếp sức”
Chính tả
45
NV : Nghe nhạc 
Toán
112
Luyện tập
BT 2 bỏ 
Đạo đức
23
Tôn trọng đám tang ( t1)
Tư
27/01/2010
Tập đọc
69
Chương trình xiếc đặc sắc
Toán
113
Chia số có 4 chữ số với số có một chữ số 
LT& câu
23
Nhân hoá Ôn cách đặt &TLCH như thế nào ?
Thủ công 
23
Đan nong đôi 
Năm
28/01/2010
Thể dục
46
TC “ Chuyền bóng tiếp sức”
Chính tả
46
NV : Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
Toán
114
Chia số có 4 chữ số với số có một chữ số ( TT)
Tập viết 
23
Ôn chữ hoa : Q
TNXH
45
Lá cây 
Sáu
29/01/2010
Tập làm văn
23
Kể lại 1 buổi biểu diễn nghệ thuật 
Buổi thi đấu kéo co
Toán
115
Chia số có 4 chữ số với số có một chữ số (TT)
TNXH
46
Khả năng kì diệu của lá cây
SHTT
23
Tuần 23
Ngày dạy: 25/01/2010 Tập đọc- kể chuyện (Tiết 67 + 68) 
Nhà ảo thuật
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Tập đọc :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ 
biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật .
Hiểu ND : Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các CH1,2,3,4 )
2/ Kể chuyện :
Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa .
II-CHUẨN BỊ : 
 1/Giáo viên : Tranh minh họa truyện trong SGK .
 2/Học sinh : SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2Kiểm tra bài cũ . Hai HS đọc bài Chiếc máy bơm và trả lời câu hỏi: Ac – si – mét đã nghĩ ra cách gì để làm cho nước chảy ngược lên, giúp nông dân đỡ vất vả?
 3/Bài mới :
TẬP ĐỌC
 +Yêu cầu HS mở SGK / 39 đọc tên chủ điểm 
vànêu tên một số bộ môn nghệ thuật mà em biết 
2/Hoạt động 1 : Luyện đọc:
a)GV đọc toàn bài: đọc với giọng kể bình thản (đoạn 1,2,3). Lời chú Lí (đoạn 3): thân mật,hồ hởi. Đoạn 4: đọc nhịp nhanh hơn, đầy ngạc nhiên, bất ngờ qua mỗi chi tiết.
b)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 +Đọc từng câu .
 _GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài .GV theo dõi và chỉnh sửalỗi phát âm cho HS
 +Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ.
 _Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
 +Đoạn 1 : Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1 
 _Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng của câu cuối đoạn .
 _Gọi 3 HS đọc lại đoạn 1 
 +Doạn 2 : _Gọi 1HS đọc lại đoạn 2 .
_Yêu cầu 1 HS đọc và nêu cách ngắt giọng của câu cuối trong đoạn 2 .
_Cho HS đặt câu với các từ : tình cờ
( Là bất ngờ mà gặp được nhau )
+Đoạn 3 : Gọi 1 HS khá đọc đoạn 3 
 _Theo em khi đọc lời của chú Lý , ta nên đọc như thế nào ?
 _Yêu cầu HS luyện đọc lời của chú Lý .
 +Đoạn 4 :Yêu cầu1 HS khá đọc lời của chú Lý. 
GV giúp HS giải nghĩa từ : chứng kiến.
 _thán phục :
 +Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
_GV chia lớp thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm .
_+Đọc trước lớp :
 _Gọi một nhóm bất kì yêu cầu HS tiềp nối nhau đọc bài trước lớp
3.Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 _HS đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi: 
 _Vì sao chị em Xô – phi không đi xem ảo thuật? 
+Tuy không dám xin tiền mua vé vào rạp xem nhà ảo thuật nhưng hai chị em Sô – phi gặp điều gì thú vị ? Yêu cầu .
_HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Hai chị em Xô – phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? 
+Vì sao hai chị em không chờ chú Li dẫn vào rạp? 
_Qua phần tìm hiểu đoạn 1 ,2 em thấy chị em Sô – phi có điều gì đáng khen ?
_Liệu cuối cùng , hai chị em có được xem ảo thuậkhông chúng ta cùng tìm hiểu tiếp hai đoạn cuối truyện 
_Một HS đọc thành tiếng đoạn 3,4. Ca lớp đọc thầm lại, trả lời:
+ Vì sao chú Li tìm đến nhà Xô – phi và Mác? 
+ Những chuyện gì đã xãy ra khi mọi người uống trà? 
+ Theo em, chị em Xô –phi đã được xem ảo thuật chưa? 
4/Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
 _Ba HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn . Gv kết hợp hướng dẫn các em đọc đúng một số câu, đoạn văn. VD:
 _Nhưng / hai chị em không dám xin tiền mua vé / vì bố đang nằm viện.// Các em biết mẹ rất cần tiền.//
 _Nhưng / từ lúc chú ngồi vào bàn,/ cả nhà cứ chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác.// Xô – phi lấy một cái bánh,/ đến lúc đặt vào đĩa lại thành hai cái.// Khi mẹ mở nắp lọ đường, / có hàng mét dải băng đỏ, xanh,/ vàng bắn ra.// Còn Mác đang ngồi bỗng cảm thấy có một khối nóng mềm trên chân.// Hóa ra/ đó là một chú thỏ trắng mắt hồng.//
_Yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn 4 :
_Gọi 2 HS thi đọc bài trước lớp 
KỂ CHUYỆN:
1.GV nêu nhiệm vụ
2.Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu truyện theo tranh
 _HS quan sát tranh, nhận ra nội dung trong từng tranh: 
 _Tranh 1 : Hai chị em Xô- phi và Mác xem quảng cáo về buổi dĩên của nhà ảo thuật Trung Quốc 
 _Tranh 2 : Chị em Xô –phi giúp nhà ảo thuật mang đồ đạc đến nhà hát .
 _Tranh 3 : Nhà ảo thuật tìm đến tận nhà để cảm ơn hai em .
 _Tranh 4 :Những chuyện bất ngờ xảy ra khi mọi người uống trà .
Một HS khá, giỏi nhập vai Xô – phi (hay Mác)kể lại mẫu 1 đoạn của truyện theo tranh.
+Kể theo nhóm 
 _Bốn HS tiếp nối kể từng đoạn câu chuyện theo lời Xô –phi hoặc Mác. 
 +Kể trước lớp :
 _Gọi 4 nhóm thi kể tiếp nối câu chuyện 
 _Một H/s kể toàn bộ câu chuyện theo lời của Xô –phi hoặc Mác.
 _GV nhận xét phần kể chuyện của HS
Chủ điểm nghệ thuật ,các môn nghệ thuật múa , hát , kịch , đóng phin , xiếc 
 _Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo .
Đọc bài tiếp nối theo dãy bàn , mỗi HS đọc một câu .
 _4 HS đọc bài . Mỗi HS đọc một đoạn .
 _1Hs đọcthành tiếng,cả lớp cùng theo dõi 
 _HS vừa đọc bài nêu , cả lớp theo dõi 
 +Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mua vé / vì bố đang nằm viện / các em biết mẹ rất cần tiền . //
 _1 HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi 
_ Nhưng chị em Sô – phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn / không được làm phiền người khác .//
 _Hôm qua, em tình cờ gặp lại cô giáo dạy em hồi lớp 1.
_1 HS đọc trước lớp cả lớp theo dõi bài .
_Đọc với giọng gần gũi , hồ hởi .
_HS luyện đọc .
_1 HS đọc trước lớp cả lớp theo dõi .
_Chúng em đã được chứng kiến cảnh nguyệt thực
_Tất cả chúng em đều thán phục bạn Li.
_Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm ,các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau .
_Một nhóm đọc bài trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét .
_Cả lớp đọc thầm đoạn một .
_Vì bố của các em đang nằm vịên, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.
_Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em đã giúp mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
 _Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.
_Là những người con ngoan , biết yêu thương bố mẹ , bie6t1 vâng lời bố mẹ lại tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác . 
_1 HS đọc đoạn 3 , 4 . 
_Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
 _Đã xãy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng nhiên thành hai; các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra; một chú thỏ trắng mắt hồng bỗng nằm trên chân Mác.
 _Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà.
 _2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc bài cho nhau nghe 
 _Thi đọc , HS khác bình chọn bạn đọc bài hay nhất .
_
1 HS khá kể tranh 1 .
 _1 HS khá kể tranh 2 .
 _1 HS khá kề tranh 3 
 _1 HS kể tranh 4
 _HS tập kể theo nhóm 
Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất
 4/Củng cố Dặn dò:
 +GV nhận xét tiết học.về nhà tiếp tục luyện kể tòan bộ câu chuyện theo vai, kể lại cho người thân nghe.
------------------
Toán (Tiết 111 )
Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ( tt)
I/ Mục tiêu:
Biết nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
Vận dụng trong giải toán có lời văn . -Làm được BT 1,23,4.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
 2. Bài cũ: Luyện tập
 3. Bài mới 
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). 
a) Phép nhân : 1427 x 3.
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 1427 x 3
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
 1427 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
 x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng. 
4281 8, viết 8.
 * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
 * 3 nhân 1 bằng 3 , 3 thêm 1 bằng 4 , viết 4.
 * Vậy 1427 nhân 3 bằng 4281.
- Gv nhắc lại cho Hs: 
+ Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 2.
+Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”.
+ Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 4.
+ Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”.
* HĐ2: Làm bài1, 2
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
* HĐ3: Làm bài 3, 4.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi xe chở được bao nhiêu viên gạch ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số viên gạch lát cho 8 phòng học ta làm thế nào?
Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại
* Bài 4:
Hs đọc yêu cầu bài toán.
hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
. Một Hs lên bảng sửa bài. 
Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
4. Củng cố – dặn dò
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Thực hiện lần lượt từ phải sang trái..
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Hs vừa thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs cả lớp làm vào nháp. Bốn Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính.
Hs nhận xét
2138 1273 1408 1719 
x 2 x 3 x 4 x 5 
4276 3819 5632 8595 
Hs sửa bài vào nháp.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào bảng con. Bốn Hs lên sửa bài và nêu cách tính.
1008 1006 1519 1705 
x 6 x 8 x 4 x 5
6048 8048 6076 8525
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
2715 viên gạch.
Hỏi 2 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch?
Ta tính tích: 2715 x 2
Cả lớp làm. Một Hs lên bảng làm bài.
Số viên gạch hai xe chở được là:
 2715 x 2 = 5430 (viên gạch)
 Đáp số :5430 viên gạch.
Hs chữa bài đúng vào nháp.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Hs ... ng 
_ Giới thiệu : Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ ( 1753 – 1792 ) , người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh 
b)Quan sát và nhận xét 
_ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
_ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
c)Viết bảng 
_ Yêu cầu HS viết từ ứng dụng Quang Trung . GV chỉnh lỗi viết chữ cho HS 
.Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
a)Giới thiệu câu ứng dụng 
_ Gọi HS đọc câu ứng dụng 
_ Câu thơ tả cảng đẹp bình dị của một miền quê 
b)Quan sát và nhận xét 
c)Viết bảng 
_ yêu cầu HS viết từ : Quê , Bên . GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
.Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
_Cho HS xem bài viết mẫu trong vở tập viết 
_ GV theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho từng HS 
_ Thu chấm 5 đến 7 bài 
_ Có các chữ hoa Q,T
_ 2 HS lên bảng viết Cả lớp viết vào bảng con 
_ HS nêu quy trình viết chữ hoa Q đã học ở lớp 2, HS khác nhận xét , bổ sung 
_ HS chuyển chỗ ngồi , 1 HS viết đẹp kèm 1 HS viết chưa đẹp lại chữ viết hoa Q
_ 2 HS viết trên bảng lớp , cả lớp vào bảng con
_ 1 HS đọc : Quang Trung 
_ Chữ Q, T , g cao 2 li rưỡi , chữ r cao 1 li r ưỡi , các chữ còn lại cao 1 li 
_ Bằng 1 con chữ o
_ 3 HS lên bảng viết . HS dưới lớp viết vào ở nháp
_ 3 HS đọc 
 Quê em đồng lúa , nương dâu 
Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang
_ Nghe giảng 
_ 2 HS lên bảng viết . HS dưới lớp viết vào bảng con 
 4 Củng cố Dăn dò: _ Nhận xét tiết học , chữ viết của HS 
 + Bài nhà: hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3 , 
----------------------------
Tự nhiên xã hội ( Tiết 45 )
Lá cây
 I/ Mục tiêu:
-Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
-Biết được sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 86, 87.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1./Khởi động: Hát. (1’)
2./Bài cũ: Rễ cây (tiết 2). (4’)
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Rễ cây có chức năng gì?
 + Ích lợi của một số rễ cây?
3./Bài mới 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá ; trên phiến lá có gân lá.
 ( Gd vệ sinh môi trường )
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
- Gv nhận xét nhóm nào sưu tập được nhiều, trình bày đẹp và nhanh.
Bước1: Làmviệc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 86,87 trả lời các câu hỏi:
+ Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được?
+ Hãy chỉ đâu là cuốn lá, phiến lá của một số cây sưu tầm được ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số cặp Hs lên hỏi và trả lời trước lớp.
Bước 1 : Thảo luận .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các lá cây từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của mình trước lớp .
4 .Củng cố – dặn dò. 
Về xem lại bài.Chuẩn bị bài sau: Khả năng kì diệu của lá cây.
Nhận xét bài học.
--------------------------------------
Ngày dạy: 29/01/2010 Tập làm văn (Tiết 23)
Kể lại 1 buổi biểu diễn nghệ thuật
I/ MỤC TIÊU:
-Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. 
- Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu ).
II/ LÊN LỚP
1/Kiểm tra bài cũ 
_ Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc bài văn: “ Kể lại một người lao động trí óc mà em biết ”
_ Nhận xét và cho điểm HS.
2/Bài mới 
1/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
_ GV giới thiệu bài – Ghi tựa bài lên bảng.
2/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập. 
* Bài 1 :
_ Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1
_ Cho HS xem hình ảnh về các buổi biểu diễn nghệ thuật.
_ Gọi 1 HS khác đọc các câu hỏi gợi ý của bài.
_ GV : Khi kể, các em có thể dựa vào câu hỏi gợi ý để kể, cũng có thể kể theo những điều mình thích, ấn tượng về buổi biểu diễn đó. 
_ GV gọi 2 HS khá kể mẫu theo các câu hỏi gợi ý
_ GV nhận xét và yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào gợi ý nói cho nhau nghe.
_ Gọi 5 đến 7 HS nói trước lớp, nhận xét và chỉnh sửa cho bài nói của HS
* Bài 2 :
_ GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
_ Nhắc nhở HS khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng.
_ GV gọi 3 đến 5 HS đọc bài trước lớp, yêu cầu HS cả lớp cùng theo dõi
_ Nhận xét và cho điểm HS.
_ Cả lớp thực hiên.
_ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
_ HS chú ý lắng nghe.
_ HS đọc yêu cầu bài tập 1.
_ HS quan sát tranh ảnh nghệ thuật..
_ 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
_ Nghe GV hướng dẫn.
_ HS làm việc theo cặp.
_ 5 đến 7 HS nói trước lớp. Các HS khác nhận xét và sửa chữa.
_ 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
_ HS viết bài vào vở theo yêu cầu.
_ HS đọc phần bài làm trước lớp, cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
_ HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
4/ Củng cố – Dặn dò : 
_ Nhận xét tiết học.
_ Chuẩn bị : “ Nghe – Kể : Người bán quạt may mắn ”
----------------------
Toán (Tiết 115)
Chia số có 4 chữ số với số có một chữ số ( TT)
I/ Mục tiêu:
- Biết Chia số có 4 chữ số với số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương) 
chia trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Vận dụng phép chia để tính và giải toán.
Bài tập 1,2,3
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiết 2).
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,3 .
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
a) Phép chia 4218 : 6.
- Gv viết lên bảng: 4219 : 6= ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 42 chia 6 bằng mấy?
+ Sau đó chúng ta hạ 1 xuống, 1 chia 6 bằng mấy ?
+ Hạ 8 được 18, 18 chia 6 bằng mấy?.
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
4218 6 * 42 chia 6 đươc 7, viết 7, 6 nhân 7 
 01 703 bằng 42 ; 42 trừ 42 bằng 0. 
 18 * Hạ 1; 1 chia 3 bằng 0, viết 0 ; 0 
 0 nhân 6 bằng 0; 0 trừ 1 bằng 1.
 * Hạ 6, được 18 , 18 chia 6 bằng 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. 
=> Ta nói phép chia 4218 : 6 = 705.
b) Phép chia 2407 : 4
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia.
* HĐ2:Làm bài tập 1 , 2 
Bài 1:
Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
2718 : 9 = 306 3250 : 8 = 406 dư 2.
5609 : 7 = 801 dư 2. 3623 : 6 = 603 dư 5.
 HĐ3: Làm bài 2
Bài 2: 
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Đội công nhân phải sửa chữa bao nhiêu m đường ống dẫn nước ?
+ Đội đã sửa được bao nhiêu mét?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 3:
Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em thực hiện lại các phép tính.
- Gv nhận xét, chốt lại:
5624 : 8 = 703.
8120 : 9 = 902
4/ Tổng kết – dặn dò
-Về tập làm lại bài. 2,3.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia.
42 chia 6 bằng 7.
1 chia 6 bằng 0.
18 chia 6 được 3.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
4218 : 6 = 703
Hs thực hiện lại phép chia trên.
* 24 chia4 được 6, viết 6 ,6nhân4 
 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0 
 * Hạ 0, 0 chia 4 được 0, viết 0 ,
 0 nhân 4 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0 
 * Hạ 7 ; 7 chia 4 được 1, viết 1. 
 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
- Vậy 2407 : 4 = 601 dư 3.
Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
Hs lên bảng làm.
2718 9 3250 8 
 01 302 05 406
 18 50
 0 2
 5609 7 3623 6 
 00 801 02 603
 9 23 
 2 5 
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
2025 m.
1/5 số mét đường đó.
Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Số m đường ống đội đã sửa được là:
 2025 : 5 = 405 (m)
 Số mét đường ống đội còn phải sửa là: 
 2025 – 405 = 1620 (m)
 Đáp số : 1629 m.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Ba Hs lên bảng thi làm bài.
3535 : 7 = 505 Đ 
8120 : 9 = 92 S 
5624 : 8 = 73 S
Hs nhận xét.
----------------------------------------
Tự nhiên xã hội ( Tiết 46 )
Khả năng kì diệu của lá cây
I/ Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá cây đối với đời sống con người 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 88, 89 SGK. 
III/ Các hoạt động:
1./Khởi động: Hát. 
2./Bài cũ: Lá cây. 
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Hãy nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của lá cây vừa quan sát được? 
 - Gv nhận xét.
3./Bài mới 
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
Bước 1: làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs dựa vào hình 1 trang 88 và trả lời theo gợi ý:
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Gv nhận xét và chốt lại.
=> Lá cây có ba chức năng.
+ Quang hợp.
+ Hô hấp.
+ Thoát hơi nước.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Gv chốt lại.
=> Lá cây dùng để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà.
4/ .Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Hoa.
Nhận xét bài học.
Hs quan sát hình.
Các cặp lần lượt lên hỏi và trả lời các câu hỏi.
Hs cả lớp bổ sung.
Hs quan sát và trả lời các câu hỏi.
Đại diện vài Hs lên trả lời các câu hỏi.
Hs cả lớp nhận xét.
---------------------------
SHTT(tiết 23)
I.Mục đích yêu cầu:
GV nêu một số nội quy của tiết SH
GV đưa ra nội dung sinh hoạt tuần tới chủ điểm : ........................................................
HD trò chơi cho HS
 II.Chuẩn bi:
 Sổ theo dõi 4 tổ ;KH của GV
III.Hoạt động lên lớp
 GV phổ biến HD học sinh SH; 
Các tổ lần lượt báo cáo 
GV đưa ra kế hoạch trong tuần tới ; nêu một số qui định của lớp.
Tác phong , vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Tập vở đầy đủ , học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp.
 Lễ phép thầy cô và người lớn.
Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn 
Không nói chuyện trong giờ học .......
Xây dựng đôi bạn học tập 
 GV nhận xét chung

Tài liệu đính kèm:

  • docT23.doc