Giáo án bài học Khối 3 Tuần 25

Giáo án bài học Khối 3 Tuần 25

Tập đọc- kể chuyện (Tiết 73 + 74)

 Hội vật

I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 1/ Tập đọc :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ

Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi ( trả lời được CH trong SGK )

2/ Kể chuyện :

Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK)

II- CHUẨN BỊ :

 1/Giáo viên: Tranh minh hoạ

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 1/Kiểm tra bài cũ : GV gọi 3 hs lên bảng yêu cầu và trả lời câu hỏi về nội dung bài tiếng đàn .

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Khối 3 Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG TUẦN 25
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Điều chỉnh
Hai
22/02/2010
Tập đọc
73
Hội vật 
Kể chuyện
74
Toán
121
Thực hành xem đồng hồ (tt)
Ba
23/02/2010
Chính tả
49
Hội vật
Toán
122
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
Tư
24/02/2010
Tập đọc
75
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Toán
123
Luyện tập
LT& câu
25
Nhân hóa : Ôn cách đặt & TLCH Vì sao?
Thủ công 
25
Làm lọ hoa gắn tường 
Chính tả
50
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Tập viết 
25
Ôn chữ hao S
Năm
25/02/2010
Toán
124
Luyện tập 
Sáu 
26/02/2010
Tập làm văn
25
Kể về lễ hội 
Toán
125
Tiền Việt Nam
Giới thiệu cả bài “Tiền VN” ở Tốn lớp 2 .
SHTT
25
Tuần 25
Ngày dạy: 22/02/2010 Tập đọc- kể chuyện (Tiết 73 + 74) 
	Hội vật	
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 1/ Tập đọc :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ 
Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi ( trả lời được CH trong SGK )
2/ Kể chuyện :
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK)
II- CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên: Tranh minh hoạ 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1/Kiểm tra bài cũ : GV gọi 3 hs lên bảng yêu cầu và trả lời câu hỏi về nội dung bài tiếng đàn .
 2/Bài mới 
 1 Giới thiệu bài :
Bài học đầu tiên của chủ điểm giúp các em biết về hội vật ,một lễ hội quen thuộc và nổi tiếng của làng quêViệt Nam .
 2/Hoạt động 1 : Luyện đọc : 
 a/Đọc mẫu :
_ GV đọc mẫu toàn bài một lượt ,chú ý giọng kể của từng đoạn :
+ Đoạn 1 : đọc với giọng kể 
+ Đoạn 2 : hai câu đầu đọc với giọng hơi nhanh , + Đoạn 3 , 4 : giọng đọc sôi nổi , hồi hộp 
+ Đoạn 5 : Giọng nhẹ nhàng thoải mái 
b) HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó 
c)Hướng dãn đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ 
_ Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn Nhắc HS chú ý ngắt giọng đúng các vị trí của các dấu chấm , dấu phẩy . 
_ GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các từ mới trong bài 
d)Luyện đọc theo nhóm
_ GV chia lớp thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 5 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm 
e)Đọc trước lớp 
_ Gọi một nhóm bất kì yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp 
3/Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài 
_ Gọi 1 HS đọc lại toàn bài 
_ Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn TLCH
4.Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài 
_ GV đọc mẫu đoạn 2,3,4 của bài sau đó hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm như đã giới thiệu ơ phần đọc mẫu 
_ Yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn 2,3,4 
_ Gọi 2 HS thi đọc bài trước lớp 
_ Nhận xét phần đọc bài của HS 
 KỂ CHUYỆN
1.Xác định yêu cầu 
_ GV : Trong phần kể chuyện của tiết học này , các em sẽ dựa vào các câu gợi ý nhớ lại nội dung của bài đọc để kể lại đoạn chuyện Hội vật . Đây là một ngày hội vui , các em cần chú ý kể với giọng sôi nổi , hào hứng và thể hiện nội dung cụ thể của từng đoạn 
2.Kể mẫu 
_ Gọi 5 HS khá kể mẫu 5 đoạn trước lớp 
_ GV nhận xét 
3.Kể theo nhóm 
_ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm HS , yêu cầu các nhóm kể theo hình thức tiếp nối , mỗi em kể một đoạn 
4.Kể trước lớp 
_ GV gọi 2 HS thi kể tiếp nối câu chuyện 
_ GV nhận xét phần kể của HS 
_ Em có suy nghĩ , cảm nhận gì về Hội vật ?
 _Chủ điểm Lễ hội 
 _Nghe giáo viên giới thiệu bài 
 _Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo 
_ Đọc bài tiếp nối theo dãy bàn . Mỗi HS đọc 1 câu 
_ 5 HS đọc bài , mỗi HS đọc 1 đoạn 
_ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa từ 
_ Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm , các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau 
_ Một nhóm đọc bài trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét 
_ HS dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng 
_ 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc bài cho nhau nghe 
_ Thi đọc , HS khác bình chọn bạn đọc hay nhất
_ HS nghe GV nêu nhiệm vụ , sau đó đọc thầm phần gợi ý 
_ HS kể trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét
_ Tập kể theo nhóm , các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau 
_ Thi kể lại câu chuyện trước lớp
_ Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất 
_ HS xung phong phát biểu ý kiến 
Hội vật thật vui./ Hội vật rầt tưng bừng./ Hội vật thật hấp dẫn ./.
 4/Củng cố - Dăn dò: : Nhận xét tiết học 
+ Bài nhà: Tập đọc và kể lại câu chuyện này
 + Chuẩn bị: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
------------------
Toán (Tiết 121 )
Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết được thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã.).
-Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của Hs
BT 1,2,3 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ
2. Bài mới
 * HĐ1: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại.
- Gv mời hs đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 3
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ ở bức tranh thứ nhất.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* HĐ3: Làm bài 4
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi.
- Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm vẽ kim phút vào đồng hồ B đúng, đẹp, chính xác sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Vẽ kim phút vaò số 5 trong đồng hồ B.
Hs đứng lên đọc kết quả.
Bình tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút.
 Bình ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút.
 Bình tan học lúc 11giờ.
 Bình tưới cây lúc 5giờ 16 phút chiều.
 Lúc 8 giờ 25 phút tối Bình tập đàn.
 Lúc 10 giờ kém 5 phút đêm, Bình đang ngủ.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên làm bài.
+ Đồng hồ thứ 1: tương ứng với 17 : 03.
+ Đồng hồ thứ 2: tương ứng với 12 : 25.
+ Đồng hồ thứ 3: tương ứng với 8 : 16.
+ Đồng hồ thứ 4: tương ứng với 19 : 40.
+ Đồng hồ thứ 5: tương ứng với 22 : 05.
+ Đồng hồ thứ 6: tương ứng với 2 : 53.
Hs nhận xét .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 12.
Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 6.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs đứng lên đọc kết quả.
Chương trình “ Vườn cồ tích” kéo dài trong 30 phút.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
3/Củng cố – dặn dò 
-Về tập làm lại bài2,3..
-Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. -Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------
Ngày dạy 23/02/2010 Thể dục ( Tiết 49)
Ôn nhảy dây – trò chơi “ném bóng trúng đích”
	I – MỤC TIÊU:
	- On nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
	- Chơi trò chơi “Ném trúng đích” hoặc trò chơi do GV chọn. Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
	II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, một số dụng cụ để ném và hai em một dây nhảy.
	III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	 1. Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học	
 	- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập
- Tập bài thể dục phát triển chung
* Trò chơi “Chim bay cò bay”
 	 2. Phần cơ bản
	- Nhảy dây kiểu chụm hai chân
	+ Các tổ tập theo khu vực đã quy định, từng đôi thay nhau, người nhảy, người đếm số lần. Có thể nhảy dây có và không có bước đệm. GV đi lại giữa các tổ và nhắc giữ gìn trật tự kỉ luật, HS không được ngồi hoặc rời khỏi khu vực tập luyện.
	+ Các tổ thi đua với nhau, HS đồng loật nhảy, tính trong một lượt, tổ nào có người nhảy được lâu nhất, tổ đó thắng và được cả lớp biểu dương.
	* Từng tổ cử 5 bạn nhảy được nhiều lần nhất lên thi đồng loạt: 1 lần.
	- Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích” hoặc trò chơi do GV chọn: 
	GV cũng có thể tổ chức cho HS đứng hình vòng cung và ném vào đích. Các trường nên khai thác trò chơi này bằng cách treo sẵn lên tường hoặc hốc cây những vòng tròn với các kích thướng khác nhau để làm đích, bóng ném là những quả bóng bằng da, cao su tổng hợp loại nhỡ. GV nê nhướng dẫn thêm cho các em có thể tự tổ chức tập luyện hay vui chơi được.
	 3. Phần kết thúc
	- Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở
	- GV cùng HS hệ thống bài
	- GV nhận xét giờ học
------------------------------
Chính tả (Tiết 49)
Hội Vật
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
 Làm đúng các bài tập BT(2)a/ b	
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1/Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp , HS dưới lớp viết vào vở nháp . 
 Nhận xét và cho điểm HS
2/Bài mới 
.Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả 
a)Trao đổi về nội dung bài viết 
b/Hướng dẫn cách trình bày bài
_ Đoạn viết có mấy câu ?
_ Giữa hai đoạn ta viết như thế nào cho đẹp ?
_ Trong đoạn viết những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
c/Hướng dẫn viết từ khó 
_ Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả 
_ Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được 
_ Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS 
d)Viết chính tả 
.Hoạt động 2 :Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 
a)_ Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
_ Yêu cầu HS tự làm 
_ GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
b)Tiếng hành tương tự phần a )
_ Những chữ đầu câu : Tiếng , Ong , Còn , Cái và trên riêng Cản Ngũ , Quắm Đen 
_ Cản Ngũ , Quắm Đen , giục giã , loay hoay , nhễ nhoại 
_ 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp , HS dưới lớp viết vào vở nháp 
 _1 HS đọc lại bài 
 _HS viết bài vào vở 
 _HS dò bài .
 _HS đổi vở cho nhau và sửa bài 
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGk
_ 3 HS làm bảng lớp , HS dưới lớp viết vào vở nháp 
_ Đọc và ghi các từ tìm được vào vở : trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng 
_ Lời giải 
trực nhật ( trực ban ) – lực sĩ – vứt 
 4 Củng cố + Dăn dò: : Nhận xét tiết học 
-----------------------------
Toán (Tiết 122)
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I/ Mục tiêu:
Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. BT 1,2.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới 
* HĐ1: Hướng dẫn Hs biết giải bài toán đơn và bài t ... tập viết 3,
_ GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS 
_ Có các chữ S, C , T
_HS nêu qui trình viết hoa chữ S
_ 2 HS lên bảng viết .Cả lớp viết vào bảng con 
_ 1 HS đọc : Sầm Sơn 
_ Sầm Sơn là khu nghỉ mát ở Thanh Hoá 
 Côn Sơn suối chảy rì rầm 
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
, _ 2 HS lên bảng viết . HS dưới lớp viết vào bảng con 
_ HS viết 
+ 1 dòng chữ S , cỡ nhỏ 
+ 1 dòng chữ C và T ,cỡ nhỏ 
+ 2 dòng Sầm Sơn ,cỡ nhỏ 
+ 4 dòng câu ứng dụng 
3/Củng cố – dặn dò 
Nhận xét tiết học ,chữ viết của HS 
+ Bài nhà: Tập viết phần viết nhà + Chuẩn bị: ÔN chữ hoa T
-------------------
Tự nhiên xã hội ( Tiết 49 )
Động vật
I/ Mục tiêu:
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đầu , mình và cơ quan di chuyển .
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng , kích thước , cấu tạo ngoài .
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người .
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật .
HSKG ( Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật )
II/ Chuẩn bị:
* GV: các hình trong SGK trang 94, 95. Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp.
III/ Các hoạt động:
1./Bài cũ: Quả
2./Bài mới 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự da dạng của động vật trong tự nhiên.
. Cách tiến hành.
 Thảo luận nhóm.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 94, 95 SGK thảo luận theo các câu hỏi:
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật?
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng?
- Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm. 
=> Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn . Khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
Biết vẽ và tô màu con vật ưa thích.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi
- Một Hs được Gv đeo hình vẽ một con vật ở sau lưng, Gv đặt câu hỏi cho em đó trả lời.
- Gv nhận xét. 
3/Củng cố – dặn dò 
Chuẩn bị bài sau: Côn trùng. Nhận xét bài học.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm mình.
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hs lắng nghe.
Hs thực hành vẽ con vật mà mình ưa thích.
Hs cả lớp trình bày bài của mình.
Hs chơi trò chơi.
----------------------------------
Ngày dạy: 26/02/2010 Tập làm văn (Tiết 25 )
KỂ VỀ LỄ HỘI
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 
II- CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên: Hai bức ảnh minh hoạ trong SGK , 
 2/Học sinh : SGK , VBT
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và trả lời câu hỏi Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? _Nhận xét và cho điểm HS 
 3/Bài mới 
1.Giới thiệu bài 
_Treo ảnh minh hoạ và giới thiệu : giờ tập làm văn này các em sẽ dựa vào hai bức ảnh minh hoạđể tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội 
2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
a)Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh chơi đu 
_ GV yêu cầu HS quan sát kĩ ảnh , sau đó đặt câu hỏi gợi ý cho HS quan sát và tả : 
mái đình , cây đu và đoán xem đây là cảnh gì ? Diễn ra ở đâu ? Vào thời gian nào ?
+ Trước cổng đình có treo gì ? Có băng chữ gì ?
+GV chỉ vào lá cờ ngũ sắc và giới thiệu : Lá cờ hình vuông , có 5 màu .......từ thời xa xưa , được treo lên vào những dịp hội vui của dân làng 
+ Mọi người đến xem chơi đu có đông không ? Họ ăn mặc ra sao ? Họ xem như thế nào ?
+ Cây đu được làm bằng gì ? Có cao không ?
+ GV giới thiệu : Cây tre là loài cây thân thuộc , gần gũi với làng quê Việt Nam được sử dụng làm cây đu trong trò chơi 
+ Hãy tả hành động , tư thế của hai người chơi đu 
b)Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền 
_ GV yêu cầu HS tả lại quang cảnh một trong hai bức ảnh cho bạn bên cạnh nghe 
_ Gọi một số HS tả trướclớp 
_ Nhận xét và cho điểm HS 
_ Nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của giờ học 
_ Quan sát ảnh , trả lời câu hỏi của GV 
+ Đây là cảnh chơi đu ở làng quê , trò chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu xuân năm mới 
+ Trước cổng đình là băng chữ Chúc mừng năm mới và lá cờ ngủ sắc 
+ Mọi người kéo đế chơi đu rất đông . Họ đứng chen nhau , người nào cũng mặc quần áo đẹp . Tất cả đều chăm chú nhìn lên cây đu 
+ Cây đu được làm bằng cây tre và rất cao 
+ Hai người chơi đu nắm chặc tay đu và đu rất bổng . khi đu , một người thì dướn người về phía trước , người kia lại ngả người về phía sau 
_ Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi 
+ Anh chụp cảnh .. diễn ra trên sông 
+ Trên sông có hơn chục ....... họ là những chàng trai rất trẻ , khoẻ mạnh , rắn rỏi 
+ Các tay đua đều ........ tay để chèo thuyền 
+ Trên bờ sông ...... làng xóm xanh mướt 
_ HS phát biểu ý kiến theo cảm nhận của từng em . Ví dụ : nhân dân ta có nhiều lễ hội rất phong phú , đặc sắc , hấp dẫn 
_ Làm việc theo cặp 
_ 5 đến 7 HS tả , sau mỗi lần có HS tả cả lớp nhận xét 
 4 Củng cố : Nhận xét tiết học ,
----------------------
Toán (Tiết 125)
Tiền Việt Nam
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được tiền Việt Nam loại : 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng .
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.BT 1(a,b), 2 (a,b,c),3
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới 
* HĐ1: Hướng dẫn Hs biết các tờ giấy bạc hệ thống tiền Việt Nam 
Giúp nhận biết được các tờ giấy bạc .
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng
- Gv giới thiệu : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng..
- Gv cho Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc.
+ Các dòng chữ “ hai nghìn đồng” và số 2000.
+ Các dòng chữ “ năm nghìn đồng” và số 5000.
+ Các dòng chữ “ mười nghìn đồng” và số 10.000.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 1, 2
Giúp Hs biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
*Bài 1:
- Gv nhận xét, chốt lại
Lưu ý hs tính toán sau đó mới nêu kết quả .
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. 
- Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu.
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh.
* HĐ3:Làm bài 3 
Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Gv tổng kết , tuyên dương .
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Hs quan sát .
Hs quan sát và nhận xét các tờ giấy bạc trên.
Một vài Hs đứng lên nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào nháp.
3HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
+ Con heo thứ 1: 6200 đồng.
+ Con heo thứ 2: 7200 đồng.
+ Con heo thứ 3: 6400 đồng.
+ Con heo thứ 4: 2800 đồng.
HS nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 4 nhóm lên bảng chơi trò chơi.
Học sinh cả lớp làm bài vào bảng.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
HS nhận xét .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi
Hs làm bài vào vở.
a) Đồ vật giá tiền ít nhất là: 2000 đồng ; Đồ vật nhiều tiền nhất là: 9000 đồng.
b) Mua một chiếc thước kẻ và một đôi dép thì hết 8800 đồng.
c) Giá tiền một compa ít hơn giá tiền một gói bánh là: 3000 đồng.
Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả.
3/Củng cố – dặn dò 
Về tập làm lại bài2,3.Chuẩn bị bài: Luyện tập.Nhận xét tiết học.
----------------------------------------
Tự nhiên xã hội (Tiết 50)
Côn trùng
 I/ Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi hoặc có hại của một số côn trùng đối với con người.
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 96, 97.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1./Bài cũ: Động vật. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nhận xét hình dạng và kích thước của các con vật mà em đã học?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng? 
 - Gv nhận xét.
2./Bài mới 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv cho Hs quan sát hình 96, 97 SGK thảo luận các câu hỏi.
- Gv nhận xét.
=> Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
* Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
 + Kể tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người.
 + Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng có hại.
* Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm : có hại, có ích và nhóm không ảnh hưởng đến con người.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày các bộ sưu tập của mình.
- Gv nhận xét.
3/Củng cố – dặn dò 
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Tôm, cua
Nhận xét bài học.
Hs thảo luận theo từng cặp.
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận..
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hs lắng nghe.
:
Hs phân loại một số loại côn trùng.
Các nhóm trình bày bộ sưu tập của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
---------------------------
SHTT(tiết 25)
Tuần 25
I.Mục đích yêu cầu:
GV nêu một số nội quy của tiết SH
GV đưa ra nội dung sinh hoạt tuần tới chủ điểm : ........................................................
HD trò chơi cho HS
 II.Chuẩn bi:
 Sổ theo dõi 4 tổ ;KH của GV
III.Hoạt động lên lớp
 GV phổ biến HD học sinh SH; 
Các tổ lần lượt báo cáo 
GV đưa ra kế hoạch trong tuần tới ; nêu một số qui định của lớp.
Tác phong , vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Tập vở đầy đủ , học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp.
 Lễ phép thầy cô và người lớn.
Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn 
Không nói chuyện trong giờ học .......
Xây dựng đôi bạn học tập 
 GV nhận xét chung

Tài liệu đính kèm:

  • docT 25.doc