Môn : Đạo đức
Bài : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 2 )
I.Mục tiêu :
-Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn .
- nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
-Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn tring cuộc sống hàng ngày .
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập cho hoạt động 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tiết :. Môn : Đạo đức Bài : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 2 ) I.Mục tiêu : -Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn . - nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. -Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn tring cuộc sống hàng ngày . II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu học tập cho hoạt động 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : Nêu 1 vài việc cụ thể về việc biết chia sẽ vui buồn cùng bạn -Nhận xét. *Bài mới : *Hoạt động 1 : thảo luận +Bài 4: Vài hs nêu tình huống -Yêu cầu học sinh thảo luận -Gọi hs phát biểu +Kết luận : khi bạn việc phù hợp khả năng. *Hoạt động 2 : Đóng vai +Bài tập 5 : -Yêu cầu hai nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống của bài tập -Nhận xét +Kết luận : khi bạn có chuyện buồn ,an ủi, động viên. *Hoạt động 3 : -Bài 6 :Cho hs nêu yêu cầu bài tập -Cho hs lựa chọn phát biểu -Kết luận : +*Thực hành : Yêu cầu sưu tầm , các truyện , tấm gương , ca dao.. -Nhận xét tuyên dương. +Củng cố –dặn dò : Y/C hs nhắc lại nội dung vừ học , nên áp dụng tốt cho bản thân -HS thảo luận nhóm đôi xử lý tình huống -Cả lớp nhận xét -2 nhóm thảo luận , xây dựng kịch bản -Đại diện nhóm lên đóng vai -Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm đóng vai hay nhất. -HS suy nghĩ về thái độ trong bài tập. +Tán thành : Giơ thẻ màu đỏ +Không tán thành : .màu xanh +Lưỡng lự :màu vàng -Nhận xét tiết học :........................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết : ..... Môn : Toán Bài : Thực hành đo độ dài I.Mục tiêu : -Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với học sinh như độ dài của cây bút , chiều cao bàn học . .-Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách (tương đối chính xác.) II. Đồ dùng dạy học : Thước mét , có chia vạch cm ( thước dây ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : Gọi hs nêu lại tên các đon vị đo độ dài -Bài mới : +Bài tập 1 : vẽ các độ dài theo yêu cầu. -Học sinh biết dùng thước có vạch chia cm để vẽ độ dài một đoạn thẳng cho trước. -Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ (Như sách giáo viên). -Giáo viên cho học sinh vẽ vào vở bài tập. -Bài tập 2 : Đo độ dài đoạn thẳng. -Học sinh biết cách đo độ dài và đọc kết quả đo. -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo. -Giáo viên cho học sinh đo và ghi độ dài của các đoạn thẳng tương ứng trong vở bài tập. -Giáo viên cho đọc các kết quả đo được. +Bài tập 3 ( hs làm bài tập a,b ) Tập ước lượng các độ dài. -Học sinh biết dùng mắt để ước lượng các độ dài cho trước. -Giáo viên dựng thước 1 mét vào tường bảng sau đó hướng dẫn học sinh dùng mắt định ra trên bức tường những độ dài 1 mét và đọc nhẩm theo từng mét.- -Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3 vở bài tập sau đó hướng dẫn học sinh sửa bài. +Củng cố – dặn dò : Y/C hs nhắc lại bảng đơn vị độdài.. -Vài hs nêu tên các đơn vị đo độ dài -2 hs thực hiện : 6km3dam = dam ; 6m3cm = cm -HS nêu yêu cầ BT -Tự chọn cách để vẽ -Học sinh vẽ vào vở bài tập -Học sinh đo và ghi kết quả -Học sinh đọc các kết quả đo được. -HS tập ước lượng bằng mắt về độ dài của các vật -Học sinh làm bài tập vào vở bài tập. Học sinh đổi vở sửa bài. -Nhận xét bình chọn -Nhận xét tiết học :................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết :....... Môn : Toán Bài : Thực hành đo độ dài (Tiếp theo) I.Mục tiêu : - Biết cách đo , cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. -Biết so sánh các độ dài . II. Đồ dùng dạy học : Thước mét và ê ke cở lớn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : * Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 hs lên bảng kẻ 2 đoạn thẳng có độ dài là : AB =30 cm , CD = 4dm -Nhận xét *Bài mới : + Bài tập 1 : đọc bảng đơn vị đo độ dài. -Củng cố các đơn vị đo độ dài. -Gíup hs hiểu cách tìm bạn cao hất và bạn thấp nhất ( đổi số đo ) Vd : 1m32cm 1m = 100cm 100cm + 32 cm = 132 cm -Nhận xét +Bài tập 2 : Đo chiều cao của các bạn trong tổ rồi viết kết quả đo bào bảng. -Củng cố cách đo chiều dài. -Giáo viên cho học sinh đo chiều cao của các bạn trong nhóm mình sau đó ghi các so áđo vào bảng kẻ sẵn trong vở bài tập. -Giáo viên cho học sinh đọc các kết quả tìm được. -Giáo viên cho học sinh làm bài tập b vở bài tập. +Củng cố – dặn dò : -Tóm tắt hoạt động của từng nhóm -Mỗi em kẻ 1 đoạn A 30 cm B C 4dm = 40cm D -Tổ chức đọc theo nhóm,cá nhân -Đổi số đo từng bạn..đơn vị cm -HS nhận xét số đo của bạn, đều giống nhau ở 1m khác nhau số đo ở cm -Vậy chỉ cần so sanh ở đơn vị đo là cm là kết luận được -Bạn Hương cao hất -Bạn Nam thấp nhất. -Học sinh thực hiện bài tập theo nhóm -Học sinh đọc các kết quả -Nhận xét -Nhận xét tiết học :........................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết : ...... Môn : Toán Bài : Luyện tập chung I.Mục tiêu : -Biết nhân , chia trong phạm vi bảng tính đã học . -Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : * Kiểm tra bài cũ : Gọi 4 hs lên bảng thực hành đo lại chiều cao của chân bàn GV và chiều dài của cái bàn hs -Nhận xét *Bài mới +-Bài tập 1 : -Giúp học sinh củng cố về nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học, quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thông dụng. +Bài tập 2 : ( HS làm cột 1,2,4 ) - Đặt tính. Giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập rồi hướng dẫn học sinh sửa bài. +Bài tập 3 ( HS làm dòng 1 ) -Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài. +Bài tập 4 : -Giáo viên cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài. +Bài 5 : Giáo viên cho học sinh đo bằng thước có vạch chia cm để đo và vẽ -Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào vở bài tập. -Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. +Củng cố – Dặn dò : Nhắc hs chưa hoàn thành bài tập về nhàlàm tiếp và xem lại bảng đơn vị đo độ dài. -2hs thực hành đo - 2hs kiểm tra lại kết quả đo của 2 bạn -HS tự làm bài tập ,rồi nêu kết quả. -Học sinh làm vào vở bài tập -Kết quả 1a: 105 ; 180 ; 196 ; 210. -Kết quả 1b : 12 ; 31 -Nhận xét chữ bài -Học sinh làm bài tập. Học sinh đổi vở sửa bài 4m4dm = 44dm ; 2m14cm = 214 cm Giải Số cây tổ 3 trồng là : 25 x 3 = 75 ( cây ) Đáp số : 75 cây -Thực hành kiểm tra đoạn thẳng AB + Đoạn thẳng AB dài = 12 cm + Đoạn thẳng CD là : 12 : 4 = 3 cm - Đoạn thẳng CD dài 3cm . -Nhận xét chữ bài -Nhận xét tiết học :........................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết : ....... Môn : Toán Kiểm tra định kì ( giữa HKI ) I.Mục tiêu : Tập trung vào việc đánh giá -Kĩ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nân 6 ,7; bảng chia 6,7. - Kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ,( chia hết ở từng lượt chia ) -Biết so sánh hai số đo độ dài có hai tên đơn vị đo( với một số đơn vị đo thông dụng ). -Đo độ dài đoạn thẳng , vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Kĩ năng giải toán gấp một số lên nhiều lần , tìm một trong các phần bằng nhau của một số . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : * Kiểm tra bài cũ : kt việc chuẩn bị của hs -Nhận xét * Đề kiểm tra Giáo viên cho học sinh thực hiện bài kiểm tra trong 40 phút. 1-Tính nhẩm : 6 x 3 = 24 : 6 = 7 x 2 = 42 : 7 = 7 x 4 = 35 : 7 = 6 x 7 = 54 : 6 = 6 x 5 = 49 : 7 = 7 x 6 = 70 : 7 = 2- Tính : 12 x 7 ; 20 x 6 42 : 6 ; 28 : 7 3-Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm : 2m20cm2m25cm 8m62cm8m60cm 4m50cm450cm 3m5cm300cm 6m60cm..6m6cm 1m10cm.110cm 4-Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được nhiều gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà ? 5.Vẽ đoạn thẳng theo đề bài đã cho . a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 9 cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB. +Hướng dẫn đánh giá như sách giáo viên trang 94. -Học sinh làm bài kiểm tra -KQ : 18 ; 4 ; 14 ; 6 28 ; 5 ; 42 ; 9 30 ; 7 ; 42 ; 10 -Kết quả + 84 ; 120 ; 7 ; 4 -Đáp án : 2m20cm < 2m25cm ; 8m62cm > 8m60cm ; 4m50cm = 450 cm 3m5cm > 300 cm 6m60cm > 6m6cm 1m10cm = 110 cm Giải Số con gà của mẹ nuôi là : 12 x 3 = 36 ( con ) Đáp số : 36 con gà a. A 9 cm B b. Độ dài đoạn thẳng CD là 9 : 3 = 3 ( cm ) C 3cm D -Nhận xét tiết học :........................................................................................................................................................................................................................................................... ... ốt lại ý đúng của từng câu hỏi *Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bức thư -học sinh thể hiện đọc đúng bức thư - Tổ chức cho hs đọc lại bức thư -Nhận xét +Củng cố dặn dò : Cho hs nhắc lại cách trình bài một bức thư -Mỗi em đọc 1 đoạn và nêu được nội dung của bài -HS theo dõi bài -Luyện đọc từ khó trên bảng lớp. -Mỗi học sinh đọc 1 câu lần lượt cho đến hết bài. +Đ 1: ( 3 dỏng đầu ) +Đ 2 : từ dạo này....dưới ánh trăng +Đ 3 : Phần còn lại -Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. -Cả lớp đọc đồng thanh bài -HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi +Cho bà của Đức ở quê . +Hải phòng , ngày 6 tháng 11 năm 2003 ( ghi rõ nơi và ngày gửi 0 +Đức hỏi thăm sức khỏe của bà .( bà có khỏe không ạ ! ) + Tình hình về gia đình và bản thân . Được lên lớp 3.....dưới ánh trăng . +( Rất kính trọng và yêu quý bà ) hứa với bà sẽ học thật giỏi.....về quê thăm bà . -HS nêu lại 3 phần của bức thư : ( phần đầu , phần chính và phần kết thúc ) -Nhận xét tiết học :........................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết : .... Môn : Chính tả ( nghe viết ) Bài : Quê hương I.Mục tiêu : -Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. -Làm đúng BT điền tiếng cĩ vần et/ oet (BT2). -Làm đúng BT3 a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết hai lần các từ ngữ ở bài tập 2 Bảng phụ ghi các câu đố và đáp án. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : Cho hs viết vào bảng con các từ :quả xoải , thoải mái , xoay vòng , loay hoay, -Nhận xét * Bài mới : * Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh chuẩn bị -Giúp cho học sinh xác định cách trình bày và viết đúng bài thơ - Giáo viên đọc 3 khổ thơ đầu của bài - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nhận xét :-Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương -yêu cầu hs tìm từ khó trong bài -Giáo viên đọc cho hs viết bài -Thu vở chấm và chữa lỗi *Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. +Bài tập 2 : Cho hs làm vào phiếu học tập ( hđ nhóm ) -Tổ chức trình bày kết quả +Bài 3a :Gọi hs đọc câu đố -HS trao đổi theo cặp -Gọi hs nêu đáp án. +Củng cố – dặn dò : yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm để khắc phục những lỗi chính tả còn mắc. -HS nghe – viết vào bảng con -Vài hs đọc lại -Chùm khế ngọt, đường đi học, Rợp bướm vàng bay,con diều biếc, con đò nhỏ, thả trên đồng, khua nước ven sông . -hs tìm từ khó và luyện viết trên bảng con -nghe viết vào vở -Em bé toét miệng cười , mùi khét, Cưa xoén xoẹt, xem xét -Nhận xét -Đáp án : nặng , nắng. Lá , là ( quần áo ) -Nhận xét tiết học :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết : ..... Môn : Tập viết Bài : Ôn chữ hoa G ( tiếp theo ) I.Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa G (1 dòng )Gi, Ơ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Giống (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưaThọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ viết hoa : G Tên riêng Ôâng Gióng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh * Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : cho hs viết vào bảng con các từ : Gò Công , Khôn ngoan -Nhận xét * Bài mới : *Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. -củng cố cách viết chữ hoa đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. -Luyện viết chữ hoa : -Giáo viên viết mẫu kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ Gi uốn nắn về hình dạng chữ, quy trình viết, tư thế ngồi viết -Cho học sinh viết vào bảng con. Gi ,Ô, T -Luyện viết từ ứng dụng : -Học sinh đọc từ ứng dụng -GV giúp hs hiểu về Ông Giống -Luyện viết câu ứng dụng: -Giáo viên giúp học sinh hiểu câu tục ngữ *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết : - Giáo viên nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế chú ý hướng dẫn học sinh viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ đúng theo mẫu. -Chấm chữa bài- - Giáo viên chấm bài -Nhận xét rút kinh ngiệm +Củng cố dặn dò : - Biểu dương những học sinh viết chữ đẹp. -Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm và học thuộc lòng câu ứng dụng. -HS viết vào bảng con đúng theo mẫu chữ qui định . -HS luyện viết bảng con -HS đọc và luyện viết từ ứng dụng “ Ông Gióng” -Vài hs đọc câu tục ngữ -Hs viết bài vào vở tập viết ( theo y/c của gv ) Học sinh viết bảng con. -Nhận xét tiết học :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết : ..... Môn : Tập làm văn Bài : Tập viết thư và phong bì thư I.Mục tiêu : Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư. II. Đồ dùng dạy học : -GV: bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1 ( SGK ) -Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. -HS : giấy rời và phong bì thư III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh * Ổn định : * Kiểm tra bài cũ : cho hs đọc lại bài thư của bà ; và nêu cách trình bày 3 phần của bức thư -Nhận xét * Bài mới : *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập +Bài 1 : (tập viết thư gửi người thân ) -Gọi hs nêu y/c bài tập. -Hd hs viết nội dung bức thư ( đầu thư, phần chính bức thư , ) -Gọi hs trình bày bức thư -Nhận xét ,tuyên dương , sữa chữa. Hoạt động 2 : Viết phong bì thư +Bài tập 2 : -Học sinh biết nói về quê hương mình hoặc nơi mình ở. -HS quan sát ,phong bì ,hd phần ghi địa chỉ người viết , nơi gửi đến. -Theo dõi uốn nắn cho hs -Tổ chức cho hs trình bày -Nhận xét , tuyên dương. +Củng cố dặn dò : Vài hs nhắc lại cách trình bày một bức thư và cách ghi một phong bì thư +Phần đầu :ghi địa điểm , thời gian - tiếp theo : ghi lời xưng hô +Nội dung : Hỏi thăm , kể chuyện về mình và gia đình mình , kỉ niệm những ngày ở quê, lời chúc và hứa hẹn . +Phần cuối : ghi lời chào và kí tên -Hs tập viết trên vbt bằng bút chì -HS dựa vào các bước của bài thư gửi bà , viết một bức thư cho người thân -Hs trình bày trước lớp -Cả lớp hận xét , chữa bài -Thực hành ghi trên phong bì đã chuẩn bị . ( bằng viết chì ) -Trao đổi nhau kiểm tra. -HS phát biểu -Vài hs nhắc lại -Nhận xét tiết học :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết : ..... Môn : an toàn giao thông Bài 3 : Biển báo hiệu giao thông đường bộ I.Mục tiêu : -HS nhận biết hình dạng , màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu giao thông; biển báo nguy hiểm, biển báo chỉ dẫn. -HS giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu : 204, 210 ,211, 423 (ab ) 434, 443, 424. -Hs biết nhận dạng và vận dụng , hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo hiệu . -Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông , mọi người phải chấp hành II. Đồ dùng dạy học : 3 biển báo đã học ở lớp 2 số 101 , 112 ,102 -Các biển báo theo SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Ổn định : *Kiểm tra bài cũ : Cho hs nhìn lại các tranh báo hiệu về giao thông đường sắt nêu tác dụng của các bảng báo hiệu đó -Nhận xét *Bài mới : *Hoạt động1:Nắm được bảng báo gt đường bộ -Cho vài hs nêu -Nhận xét và kết luận *Hoạt động 2 : Nhận dạng và nắm được biển báo nguy hiểm. -Giáo viên đính lên bảng 3 biển báo như SGK trang 11 và hướng dẫn hs nhận xét . -Biển báo hiệu vẽ gì và được tô màu như thế nào. Khung biển báo hình gì .? -Nhận xét kết luận *Hoạt động 3 :Hd hs nhận dạng biển báo trang 12( SGK ) - Cho hs xem tranh và hướng dẫn hs nắm được các biển báo hd khi ta tham gia trên đường bộ. -Kết luận ,Chốt lại bài , cầ cho hs nắm ghi nhớ SGK + Củng cố – dặn dò : Y/c hs nhắc lại tên các biển báo vừa học , nhắc nhở hs luôn chấp hành tốt luật giao thông. -biển báo hiệu là hiệu lệnh an toàn giao thông. -Khung các biển báo hình tam giác -Hình tam giác : vẽ 2 mũi tên chỉ đường 2 chiều -hình 2 vẽ hàng rào chắn -hình 3 : Vẽ tàu hoả -Các biển báo được tô màu vàng bên trong viền đỏ bên ngoài. -HS nhận xét và nêu ý nghĩa của biển báo. -Nhận xét tiết học : .......................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................:........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: