Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 13

Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 13

Môn : Tập đọc – kể chuyện

Bài : Người con của Tây Nguyên

I.Mục tiêu :

A . Tập đọc :

-Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B . Kể chuyện .

 Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

Ghi chú:HS khá, giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

II. Đồ dùng dạy học :

 Bảng phụ viết đoạn 3 cho hs luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai Ngày.... tháng ...năm 20... 
 Tiết :....
Môn : Tập đọc – kể chuyện
Bài : Người con của Tây Nguyên
I.Mục tiêu : 
A . Tập đọc :
-Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B . Kể chuyện .
 Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
Ghi chú:HS khá, giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ viết đoạn 3 cho hs luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét 
3.Bài mới :
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và luyện đọc 
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc đúng các từ khó.
-Giáo viên giới thiệu bài 
+Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (Giọng khoan thai nhẹ nhàng)
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và giải thích tranh.
-Giáo viên cho học sinh đọc từng câu.
Giáo viên kết hợp luyện đọc các từ khó như : Sapa, lũ làng, làm rẫy, bok, sao rua, kông hoa.
+ Luyện đọc đoạn : Giáo viên lưu ý học sinh cần đọc đúng các câu đối thoại của nhân vật. 
Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ mới : Bok, càng quét, lũ làng , sao rua, mạnh hung , người thượng)
Từng nhóm bàn đọc và góp ý nhau về cách đọc :
-Giáo viên cho lớp đọc đồng thanh bài.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
-Học sinh hiểu được nội dung bài học.
- cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
+Ở đại hội ...biết những gì ?
+Chi tiết nào ....làng Kông hoa ?
+Những chi tiết nào ... của mình ?
+Đại hội tặng dân làng kong hoa những gì ?
+Khi xem những vật đó .....ra sao ?
-Qua câu chuyện giúp em hiểu thêm điều gì ? 
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
-Giáo viên chọn đoạn 3 và đọc điễn cảm lại đoạn 3 cho học sinh nghe.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh thi đọc -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất 
 * kể chuyện :
*Hoạt động 1 : Giáo viên nêu nhiệm vụ quan sát tranh và kể lại câu chuyện.
-Học sinh kể lại được chuyện theo tranh
-Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài tập. 
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể 
Giáo viên cho học sinh quan sát từng tranh nêu lên những chi tiết cụ thể của tranh 
-Giáo viên yêu cầu học sinh kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
-Giáo viên nhận xét cách kể của học sinh.
-Giáo viên cho từng cặp học sinh kể lại các đoạn chuyện cho nhau nghe 
-Giáo viên yêu cầu học sinh thi kể lại chuyện theo tranh trước lớp 
 4.Củng cố dặn dò :
y/c học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện,Giáo dục hs tình yêu đất nước, yêu quê hương
-theo dõi bài
-Mỗi học sinh đọc 1 câu lần lượt cho đến hết bài.
-Học sinh đọc luân phiên từng đoạn đến hết bài.
-1 học sinh đọc.
-đọc đồng thanh 
-Học sinh đọc thầm từng đoạn và lần lượt trả lời các câu hỏi. 
+Anh Núp được tỉnh cử đi dự..... thi đua .
+Đất nước mình ....đánh giặc , làm rẫy giỏi.
+Núp được mời lên kể .....đi khắp nhà .
+Nghe anh Núp nói...đúng đấy ! đúng đấy ! 
+ Một cái ảnh Bok Hồ ......một huân chương cho cả làng .
+Những người xem ....mãi đến nửa đêm .
-Ca ngợi anh Núp .Chống pháp..
-Học sinh thi đọc diễn cảm.
Học sinh bình chọn bạn đọc hay nhất.
-Học sinh quan sát tranh và nêu các chi tiết trong tranh 
-Học sinh kể đoạn 1
-Từng cặp học sinh tập kể.
- học sinh thi kể lại chuyện theo vai
-1 học sinh kể toàn chuyện 
Học sinh trả lời tự do.
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết : ...... 
 Môn : Toán 
 Bài : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I.Mục tiêu : 
 Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 Ghi chú:BT cần làm:Bài 1, Bài 2, Bài 3 (cột a,b).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét 
3.Bài mới :
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán 
-Học sinh biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
-Giáo viên giới thiệu bài như sách giáo khoa .
-Giáo viên nêu kết luận : Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé, ta chia số lớn cho số bé.
*Hoạt động 2 : Thực hành.
+Bài tập 1 : 
-Đếm hình tròn màu xanh và đếm số hình tròn màu trắng.
-So sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng bằng cách thực hiện phép chia.
-Giáo viên cho học sinh làm vào vở.
+Bài tập 2 : 
-Giáo viên cho học sinh bài toán
-Giáo viên cho học sinh giải vào vở.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
+Bài tập 3 : ( HS làm cột a, b )
-Yêu cầu hs tìm số ô vuông biểu thị số bé bằng số lớn
-Cho hs làm việc theo nhóm 
-Gọi đại diện 2 hs lên bảng làm 
-Nhận xét chữa bài
+Củng cố – dặn dò :
Vài hs nhắc lại cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé
-Học sinh đếm và so sánh.
-Vài hs nhắc lại qui tắc
1/ Số lớn gấp 2 lần số bé
 Số bé ½ số lớn
-số lớn gấp 5 lần số bé
 Số bé bằng 1/5 số lớn
2/ Giải 
 Số sách ngăn dưới gấp số lầnlà :
: 6 = 4 ( lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới
 Đáp số : ¼ 
-Mỗi nhóm thực hiện 1 bài
a. Số ô vuông trắng gấp số lần ô vuông xanh là :
 5 : 1 = 5 (lần )
 tương tự hs thực hiện bài b
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :.....
 Môn : đạo đức
 Bài : Tích cực tham gia việc trường việc lớp (t 2 )
 I. Mục tiêu : 
 -Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp ,việc trường .
 - Tự giác tham gia việc lớp , việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành những nhiệm vụ được phân công .
II. Đồ dùng dạy học : 
 Bảng phụ cho các nhóm làm việc ở hoạt động 2
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống .
( biết thể hiện tính tích cực .. )
-GV chia lớp ra 4 nhóm giao việc cho hs thảo luận.
-Cho các nhóm đại diện trình bày.
+Kết luận : Chúng ta nên biết cách ứng xử tốt về việc tham gia tích cực việc chung .
*Hoạt động 2: Đăng ký tham gia tạo cơ hội cho hs.
-GV đưa ra yêu cầu : suy nghĩ và ghi ra nháp
-Viết xong bỏ vào hộp phiếu chung của nhóm
-Đại diện nhóm đọc to..
+Kết luận : tham gia trường là bổn pphận vừa là quyền của mỗi hs 
+Củng cố – dặn dò :
Cho hs hát bài “ lớp chúng ta đoàn kết”
-Cho hs liê hệ bản thân
-mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
. Các bạn của Tuấn..đứng từ chối
.Em nên xung phong ../bạn học
.Em nênảnh hưởnng lớp bên cạnh
.Em có thểdùm bạn
-Các nhóm đại diện trình bày
-Bày tỏ ý kiến mong muốn của mình để tham gia tốttrường.
-Làm việc bỏ vào hộp phiếu của nhóm
-Đại diện nhóm mở hộp phiếu ra trình bày
-HS tự liên hệ bản thân về việc làm của mình.
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Thứ ba Ngày.... tháng ...năm 20... 
 Tiết : ....
 Môn : Luyện từ và câu 
 Bài : Mở rộng vốn từ :Từ địa phương
 Dấu chấm hỏi - Dấu chấm than
I.Mục tiêu : 
-Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1,BT2).
-Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ ghi đoạn thơ ở bài tập 2
-Bvảng lớp viết sẳn bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Giáo viên 
 Học sinh 
*Hoạt động 1 : hướng dẫn làm bài tập
-Bài 1 :Cho hs đọc y/c bài tập
-Y/C hs phân biệt các từ ngữ ở 2 miền.
-Cho hs làm việc theo nhóm.
Gọi các nhóm đại diện trình bày
-Nhận xét chữa bài.
+ Bài 2 : Gọi hs nêu y/c bài tập
-Hs làm việc theo hóm đôi
-Cho hs phát biểu
-Nhận xét chữa bài
+Bài 3 :
-Cho hs nêu y/c bài tập và hs tự làm bài
-Tổ chức cho hs nêu cách đặt câu của mình 
-Nhận xét 
+Củng cố –dặn dò :
Gọi vài hs nêu lại một số từ cùng nghĩa ở bt1 và 1 số từ thay thế ở bt2
-Thảo luận nhóm sắp xếp đúng các từ ngữ 2 miền
-Miền Bắc : Bố , mẹ, anh cả , quả ,hoa, dứa , sắn , ngan
-Miền Nam : ba, má , anh hai, trái , bông , khóm , mì , vịt xiêm..
-HS thảo luận nhóm đôi ,tìm từ trong dấu ngoặc đơn để thay thế cho từ in đậm.
Các từ thay thế :
Chi = gì; Chi = gì 
Rứa = thế ; hắn = nó
Nờ = à ; tui = tôi
-hs dùng viết chì đánh dấu câu vào vở bt .
-HS đọc bài làm của mình trước lớp
-Nhận xét bổ sung
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :.......
 Môn : Chính tả ( nghe viết )
 Bài : Đêm trăng trên hồ tây 
I.Mục tiêu :
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu (BT2).
-Làm đúng BT3 a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng lớp viết hai lần các từ ngữ ở bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Giáo viên 
 Học sinh 
* Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh chuẩn bị
-Giúp cho học sinh xác định cách trình bày và viết đúng đoạn văn.
-Giáo viên đọc toàn bài 
-hướng dẫn cho học sinh nhận xét : 
+Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thế nào? 
-Bài chín ... ụng 
+Dụng : dụng cụ , sử dụng
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :....
Môn Tự nhiên xã hội 
 Bài : Không chơi các trò chơi nguy hiểm
I.Mục tiêu : 
-Nhận biết các trị chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau,
-Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
Ghi chú :Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn : báo cho người lớn hoặc thầy cơ giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh nói về trò chơi nguy hiểm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên 
Học sinh 
*Hoạt động 1 : Quan sát 
-HD hs quan sát các hình trang 50, 51 trong (sgk )
-Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
-Chỉ ra những trò chơi nguy hiểm ?
-Điều gì có thể xãy ra khi chơi trò chơi nguy hiểm ?
-Nên khuyên các bạn trong tranh ntn ?
+Kết luận : Sau giờ học mệt mỏi , cần vận động giải trí ,bằng cách chơi một số trò chơi , song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ họccó lợi cho bản thân và cho mọi người
*Hoạt động 2 : Thảo luận hóm
-Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi :
+ Hãy kể những trò chơi mà mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ ?
-Nhận xét 
– kết luận.: 
+Củng cố – dặn dò :
-Nên lựa chọn hửng trò chơi an toàn .
-Hs quan sát
-Các bạn vui chơi trong giờ ra chơi
-Đá bóng chỗ đông người ,chạy đùa
Chẳng hạn : trúng bạn
 Đá bóng
 Chạm chân nhau 
-HS phát biểu
-HS thảo luận nhóm
-HS lần lượt kể :
-Thư kí ghi các ý kiến của bạn 
-Đại diện các hóm trình bày 
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :......
Môn : Toán 
 Bài : Luyện tập
I.Mục tiêu :
-Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có1 phép nhân 9).
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
Ghi chú:BT cần làm:Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4(dòng,4).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
+Bài 1 : 
Y/C học sinh vận dụng bảng nhân 9 để nhẩm phép tính và nêu kết quả .
-Nnhận xét chữa bài
+Bài 2 :
Y/C học sinh nêu bài toán 
-Hướng dẫn hs thực hiện các phép tính 
-Cho hs làm vào vở nháp
+ Ngoài cách tính này ra , ta còn thực hiện được phép tính như thế nào ?
+Bài 3 :Gọi hs đọc bài toán 
-Hướng dẫn hs tóm tắt rồi giải 
-Cho hs giải vào vở .
-Thu một số vở chấm, nhận xét và chữa bài
+Bài 4 : HS làm dòng 3 và 4 
yêu cầu hs đọc bài toán 
-Giúp hs củng cố lại bảng nhân 8 ,9
-Gọi hs lần lượt lên bảng điền kết quả
-Nhận xét chữa bài
+Củng cố –dặn dò :
y/c hs về nhà làm lại các bài tập và học lại các bảng nhân
1/ Tính nhẩm
Nêu kết quả 
-Nhận xét 
2/ HS làm vào vở 
x 3 + 9 = 27 + 9
 = 36
x 4 = 36 
3/ Tóm tắt 
1 đội : 9 ô tô
3 đội ? ô tô
Số xe công ty ? ôtô
 Giải 
 Số xe ô tô của 3 đội là :
 9 x 3 = 27 ( ô tô )
 Số xe ô tô của công ty là :
 10 + 27 = 37 ( ô tô )
 Đáp số : 37 ô tô
4/Hs tự hoà thành bảng nhân sau
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
8
8
16
24
32
40
48
56
64
72
80
9
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
-Nhận xét chữa bài
-
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ sáu Ngày.... tháng ...năm 20... 
 Tiết :......
 Môn : Tập làm văn
 Bài : Viết thư
I.Mục tiêu : 
 Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
II. Đồ dùng dạy học : 
Bảng lớp viết đề bài và các câu gợi ý .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1: HD học sinh viết thư
-HD học sinh phân biệt đề bài
-Bài tập y/c các em viết thư cho ai ?
-Việc đầu tiên các em cần xác định rõ em viết thư cho ai , tên gì ? ở đâu ? ở miền nào ? 
-Mục đích viết thư là gì ?
-Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
-Hình thức của lá thư như thế nào ?
-Cho vài hs nói tên , địa chỉ người mà em muốn viết thư 
*Hoạt động 2 : Thực hành 
-cho hs viết thư 
-GV theo dõi giúp đỡ hs
-Gọi hs đọc thư của mình trước lớp
-Nhận xét đánh giá 
+Củng cố – dặn dò :
-Nhắc hs về nhà tập trình bày lại lá thư cho hoàn chỉnh hơn
-Vài hs đọc lại y/c của bài tập và các câu gợi ý .
-Cho 1 bạn ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở .
-HS suy ngĩ trả lời
-Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt
-Nêu lí do viết thư , tự giới thiệu , hỏi thăm bạn , hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
-Như mẫu trong bài thư gửi bà 
-HS phát biểu.
-Chẳng hạn : chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này.học sinh lớp.
-HS viết thư vào vở bài tập và trình bày bài viết của mình trước lớp
-Nhận xét bình chọn
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :......
 Môn : Toán 
 Bài : Gam
I.Mục tiêu : 
-Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
-Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
-Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
Ghi chú:BT cần làm:Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
Cân đĩa và cân đồng hồ .vật để cân
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1 : Giới thiệu về Gam
-Cho hs nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học.
-Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có đơn vị đo là Gam.
-Gam là 1 đơn vị đo khối lượng ,Gam được viết tắt là : G
-HD hs năm : 1000g = 1kg
-Cho h xem quả cân 1g , 2g , 5g, 20g.
-GV cân mẫu gói hàng nhỏ hơn 1kg bằng 2 loại cân
-Cho hs nhận xét kq 2 loại cân
*Hoạt động 2 : Thực hành 
+Bài 1 : Gọi hs đọc kết quả trên các hình ở sgk
-Nhận xét chữa bài.
+Bài 2 :
-y/c hs thực hiện trên nháp
-Cho hs đại diện các nhóm nêu kết quả .
-Nhận xét chữa bài
+Bài 3 : Gọi hs nêu bài toán mẫu 
-Cho hs thực hiện trong sgk bằng bút chì 
-Nhận xét chữa bài
+Bài 4 : Gọi vài hs đọc bài toán
-Hướng dẫn hs tóm tắt và giải.
-Cho 1 hs lên làm trên bảng phụ , hs còn lại làm vào vở nháp.
-Nhận xét chữa bài
+Củng cố – dặn dò :
Gọi vài hs nhắc lại kí hiệu của Gam..1 kg = ?.....
-HS nêu kilô gam
-Hs theo dõi hd của gv
-HS nhắc lại
-Quan sát –nhận xét
-Xem biểu thị cân chỉ trên đồng hồ ,nêu k/lượng cân được.
-HS nhận xét phát biểu
1/ HS nêu khối lượng biểu thị
-Nhận xét
2/ HS thực hành theo nhóm ghi kq cân được.
-Nêu trước lớp.
-Nhận xét
3/ HS làm bài bằng bút chì vào sách.
Kết quả : a/ 19 kg ; b/ 100g
 17 g ; 32 g
 29 g .
4/ Giải
 Số gam sữa trong hộp là :
 455 - 58 = 397 ( Gam )
 Đáp số : 397 gam sữa
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :.......
 Môn: Thủ công 
 Bài : Cắt dán chữ H , U (tiết 1)
I.Mục tiêu : 
-HS kẻ ,cắt , dán chữ H ,U
-Kẻ , cắt , dán được chữ H ,U các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng .
 Chú ý : Không bắt buộc hs phải cắt uốn lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng .
-Với hs khéo tay : Kẻ dán được chữ H, U .Các nét thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng 
II. Đồ dùng dạy học: 
-GV : mẫu chữ H,U đã cắt dán sẵn , giấy kẻ ô li
- HS : Giấy nháp , kéo.
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên 
Học sinh 
*Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét 
-Giới thiệu mẫu chữ H, U hd hs quan sát và rút ra kluận
-Dùng mẫu chữ để rời gấp đôi theo chiều dọc.
-Độ cao và chiều rộng mỗi chữ như thế nào ?
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu
+Bước 1 :Kẻ chữ H ,U
-Vẻ hình chữ nhật có chiều dài 5 ô li , rộng 3 ô li trên mặt trái tờ giấy thủ công 
-Chấm các điểm đánh dấu chữ H,U và hai hình chữ nhật sau kẻ chữ H, U theo đường đã kẻ 
+Bước 2 : Cắt dán chữ H ,U
-Gấp đôi hình chữ nhật .H (sgk ) 
+Bước 3 :Dán chữ H ,U
-Tương tự như dán chữ I,T
-Theo dõi hs làm thữ và hd cho các em
+Củng cố –dặn dò :
y/c vài hs nêu lãi các bước cắt chữ H ,U
-chuẩn bị giấy màu , hồ , kéo để tiết sau thực hành 
-Hs quan sát nêu nhận xét chữ H,U có nữa bê n trái và nữa bên phải giống nhau.
-Có độ cao bằng nhau.
-HS theo dõi theo hướng dẫn của giáo viên 
- Hsa thực hành cắt thử chữ U , H
-HS nhắc lại các bước cắt, dán , chữ H,U
-Nhận xét tiết học :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc