Môn : Tập đọc – kể chuyện
Bài : Người con của Tây Nguyên
I.Mục tiêu :
A . Tập đọc :
-Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B . Kể chuyện .
Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
Ghi chú:HS khá, giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết đoạn 3 cho hs luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thứ hai Ngày.... tháng ...năm 20... Tiết :.... Môn : Tập đọc – kể chuyện Bài : Người con của Tây Nguyên I.Mục tiêu : A . Tập đọc : -Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B . Kể chuyện . Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Ghi chú:HS khá, giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết đoạn 3 cho hs luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét 3.Bài mới : *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và luyện đọc -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc đúng các từ khó. -Giáo viên giới thiệu bài +Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (Giọng khoan thai nhẹ nhàng) -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và giải thích tranh. -Giáo viên cho học sinh đọc từng câu. Giáo viên kết hợp luyện đọc các từ khó như : Sapa, lũ làng, làm rẫy, bok, sao rua, kông hoa. + Luyện đọc đoạn : Giáo viên lưu ý học sinh cần đọc đúng các câu đối thoại của nhân vật. Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ mới : Bok, càng quét, lũ làng , sao rua, mạnh hung , người thượng) Từng nhóm bàn đọc và góp ý nhau về cách đọc : -Giáo viên cho lớp đọc đồng thanh bài. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài -Học sinh hiểu được nội dung bài học. - cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. +Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? +Ở đại hội ...biết những gì ? +Chi tiết nào ....làng Kông hoa ? +Những chi tiết nào ... của mình ? +Đại hội tặng dân làng kong hoa những gì ? +Khi xem những vật đó .....ra sao ? -Qua câu chuyện giúp em hiểu thêm điều gì ? *Hoạt động 3 : Luyện đọc lại : -Giáo viên chọn đoạn 3 và đọc điễn cảm lại đoạn 3 cho học sinh nghe. -Giáo viên hướng dẫn học sinh thi đọc -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất * kể chuyện : *Hoạt động 1 : Giáo viên nêu nhiệm vụ quan sát tranh và kể lại câu chuyện. -Học sinh kể lại được chuyện theo tranh -Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài tập. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể Giáo viên cho học sinh quan sát từng tranh nêu lên những chi tiết cụ thể của tranh -Giáo viên yêu cầu học sinh kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. -Giáo viên nhận xét cách kể của học sinh. -Giáo viên cho từng cặp học sinh kể lại các đoạn chuyện cho nhau nghe -Giáo viên yêu cầu học sinh thi kể lại chuyện theo tranh trước lớp 4.Củng cố dặn dò : y/c học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện,Giáo dục hs tình yêu đất nước, yêu quê hương -theo dõi bài -Mỗi học sinh đọc 1 câu lần lượt cho đến hết bài. -Học sinh đọc luân phiên từng đoạn đến hết bài. -1 học sinh đọc. -đọc đồng thanh -Học sinh đọc thầm từng đoạn và lần lượt trả lời các câu hỏi. +Anh Núp được tỉnh cử đi dự..... thi đua . +Đất nước mình ....đánh giặc , làm rẫy giỏi. +Núp được mời lên kể .....đi khắp nhà . +Nghe anh Núp nói...đúng đấy ! đúng đấy ! + Một cái ảnh Bok Hồ ......một huân chương cho cả làng . +Những người xem ....mãi đến nửa đêm . -Ca ngợi anh Núp .Chống pháp.. -Học sinh thi đọc diễn cảm. Học sinh bình chọn bạn đọc hay nhất. -Học sinh quan sát tranh và nêu các chi tiết trong tranh -Học sinh kể đoạn 1 -Từng cặp học sinh tập kể. - học sinh thi kể lại chuyện theo vai -1 học sinh kể toàn chuyện Học sinh trả lời tự do. -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết : ...... Môn : Toán Bài : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I.Mục tiêu : Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Ghi chú:BT cần làm:Bài 1, Bài 2, Bài 3 (cột a,b). II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét 3.Bài mới : *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán -Học sinh biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. -Giáo viên giới thiệu bài như sách giáo khoa . -Giáo viên nêu kết luận : Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé, ta chia số lớn cho số bé. *Hoạt động 2 : Thực hành. +Bài tập 1 : -Đếm hình tròn màu xanh và đếm số hình tròn màu trắng. -So sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng bằng cách thực hiện phép chia. -Giáo viên cho học sinh làm vào vở. +Bài tập 2 : -Giáo viên cho học sinh bài toán -Giáo viên cho học sinh giải vào vở. -Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. +Bài tập 3 : ( HS làm cột a, b ) -Yêu cầu hs tìm số ô vuông biểu thị số bé bằng số lớn -Cho hs làm việc theo nhóm -Gọi đại diện 2 hs lên bảng làm -Nhận xét chữa bài +Củng cố – dặn dò : Vài hs nhắc lại cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé -Học sinh đếm và so sánh. -Vài hs nhắc lại qui tắc 1/ Số lớn gấp 2 lần số bé Số bé ½ số lớn -số lớn gấp 5 lần số bé Số bé bằng 1/5 số lớn 2/ Giải Số sách ngăn dưới gấp số lầnlà : : 6 = 4 ( lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới Đáp số : ¼ -Mỗi nhóm thực hiện 1 bài a. Số ô vuông trắng gấp số lần ô vuông xanh là : 5 : 1 = 5 (lần ) tương tự hs thực hiện bài b -Nhận xét chữa bài -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết :..... Môn : đạo đức Bài : Tích cực tham gia việc trường việc lớp (t 2 ) I. Mục tiêu : -Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp ,việc trường . - Tự giác tham gia việc lớp , việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành những nhiệm vụ được phân công . II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ cho các nhóm làm việc ở hoạt động 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1: Xử lí tình huống . ( biết thể hiện tính tích cực .. ) -GV chia lớp ra 4 nhóm giao việc cho hs thảo luận. -Cho các nhóm đại diện trình bày. +Kết luận : Chúng ta nên biết cách ứng xử tốt về việc tham gia tích cực việc chung . *Hoạt động 2: Đăng ký tham gia tạo cơ hội cho hs. -GV đưa ra yêu cầu : suy nghĩ và ghi ra nháp -Viết xong bỏ vào hộp phiếu chung của nhóm -Đại diện nhóm đọc to.. +Kết luận : tham gia trường là bổn pphận vừa là quyền của mỗi hs +Củng cố – dặn dò : Cho hs hát bài “ lớp chúng ta đoàn kết” -Cho hs liê hệ bản thân -mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống . Các bạn của Tuấn..đứng từ chối .Em nên xung phong ../bạn học .Em nênảnh hưởnng lớp bên cạnh .Em có thểdùm bạn -Các nhóm đại diện trình bày -Bày tỏ ý kiến mong muốn của mình để tham gia tốttrường. -Làm việc bỏ vào hộp phiếu của nhóm -Đại diện nhóm mở hộp phiếu ra trình bày -HS tự liên hệ bản thân về việc làm của mình. -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba Ngày.... tháng ...năm 20... Tiết : .... Môn : Luyện từ và câu Bài : Mở rộng vốn từ :Từ địa phương Dấu chấm hỏi - Dấu chấm than I.Mục tiêu : -Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1,BT2). -Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi đoạn thơ ở bài tập 2 -Bvảng lớp viết sẳn bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1 : hướng dẫn làm bài tập -Bài 1 :Cho hs đọc y/c bài tập -Y/C hs phân biệt các từ ngữ ở 2 miền. -Cho hs làm việc theo nhóm. Gọi các nhóm đại diện trình bày -Nhận xét chữa bài. + Bài 2 : Gọi hs nêu y/c bài tập -Hs làm việc theo hóm đôi -Cho hs phát biểu -Nhận xét chữa bài +Bài 3 : -Cho hs nêu y/c bài tập và hs tự làm bài -Tổ chức cho hs nêu cách đặt câu của mình -Nhận xét +Củng cố –dặn dò : Gọi vài hs nêu lại một số từ cùng nghĩa ở bt1 và 1 số từ thay thế ở bt2 -Thảo luận nhóm sắp xếp đúng các từ ngữ 2 miền -Miền Bắc : Bố , mẹ, anh cả , quả ,hoa, dứa , sắn , ngan -Miền Nam : ba, má , anh hai, trái , bông , khóm , mì , vịt xiêm.. -HS thảo luận nhóm đôi ,tìm từ trong dấu ngoặc đơn để thay thế cho từ in đậm. Các từ thay thế : Chi = gì; Chi = gì Rứa = thế ; hắn = nó Nờ = à ; tui = tôi -hs dùng viết chì đánh dấu câu vào vở bt . -HS đọc bài làm của mình trước lớp -Nhận xét bổ sung -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết :....... Môn : Chính tả ( nghe viết ) Bài : Đêm trăng trên hồ tây I.Mục tiêu : -Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu (BT2). -Làm đúng BT3 a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết hai lần các từ ngữ ở bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh chuẩn bị -Giúp cho học sinh xác định cách trình bày và viết đúng đoạn văn. -Giáo viên đọc toàn bài -hướng dẫn cho học sinh nhận xét : +Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thế nào? -Bài chín ... ụng +Dụng : dụng cụ , sử dụng -Nhận xét chữa bài -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết :.... Môn Tự nhiên xã hội Bài : Không chơi các trò chơi nguy hiểm I.Mục tiêu : -Nhận biết các trị chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau, -Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. Ghi chú :Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn : báo cho người lớn hoặc thầy cơ giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh nói về trò chơi nguy hiểm. III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1 : Quan sát -HD hs quan sát các hình trang 50, 51 trong (sgk ) -Bạn cho biết tranh vẽ gì ? -Chỉ ra những trò chơi nguy hiểm ? -Điều gì có thể xãy ra khi chơi trò chơi nguy hiểm ? -Nên khuyên các bạn trong tranh ntn ? +Kết luận : Sau giờ học mệt mỏi , cần vận động giải trí ,bằng cách chơi một số trò chơi , song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ họccó lợi cho bản thân và cho mọi người *Hoạt động 2 : Thảo luận hóm -Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi : + Hãy kể những trò chơi mà mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ ? -Nhận xét – kết luận.: +Củng cố – dặn dò : -Nên lựa chọn hửng trò chơi an toàn . -Hs quan sát -Các bạn vui chơi trong giờ ra chơi -Đá bóng chỗ đông người ,chạy đùa Chẳng hạn : trúng bạn Đá bóng Chạm chân nhau -HS phát biểu -HS thảo luận nhóm -HS lần lượt kể : -Thư kí ghi các ý kiến của bạn -Đại diện các hóm trình bày -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết :...... Môn : Toán Bài : Luyện tập I.Mục tiêu : -Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có1 phép nhân 9). -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. Ghi chú:BT cần làm:Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4(dòng,4). II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh +Bài 1 : Y/C học sinh vận dụng bảng nhân 9 để nhẩm phép tính và nêu kết quả . -Nnhận xét chữa bài +Bài 2 : Y/C học sinh nêu bài toán -Hướng dẫn hs thực hiện các phép tính -Cho hs làm vào vở nháp + Ngoài cách tính này ra , ta còn thực hiện được phép tính như thế nào ? +Bài 3 :Gọi hs đọc bài toán -Hướng dẫn hs tóm tắt rồi giải -Cho hs giải vào vở . -Thu một số vở chấm, nhận xét và chữa bài +Bài 4 : HS làm dòng 3 và 4 yêu cầu hs đọc bài toán -Giúp hs củng cố lại bảng nhân 8 ,9 -Gọi hs lần lượt lên bảng điền kết quả -Nhận xét chữa bài +Củng cố –dặn dò : y/c hs về nhà làm lại các bài tập và học lại các bảng nhân 1/ Tính nhẩm Nêu kết quả -Nhận xét 2/ HS làm vào vở x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 x 4 = 36 3/ Tóm tắt 1 đội : 9 ô tô 3 đội ? ô tô Số xe công ty ? ôtô Giải Số xe ô tô của 3 đội là : 9 x 3 = 27 ( ô tô ) Số xe ô tô của công ty là : 10 + 27 = 37 ( ô tô ) Đáp số : 37 ô tô 4/Hs tự hoà thành bảng nhân sau x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 -Nhận xét chữa bài - -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu Ngày.... tháng ...năm 20... Tiết :...... Môn : Tập làm văn Bài : Viết thư I.Mục tiêu : Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết đề bài và các câu gợi ý . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1: HD học sinh viết thư -HD học sinh phân biệt đề bài -Bài tập y/c các em viết thư cho ai ? -Việc đầu tiên các em cần xác định rõ em viết thư cho ai , tên gì ? ở đâu ? ở miền nào ? -Mục đích viết thư là gì ? -Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? -Hình thức của lá thư như thế nào ? -Cho vài hs nói tên , địa chỉ người mà em muốn viết thư *Hoạt động 2 : Thực hành -cho hs viết thư -GV theo dõi giúp đỡ hs -Gọi hs đọc thư của mình trước lớp -Nhận xét đánh giá +Củng cố – dặn dò : -Nhắc hs về nhà tập trình bày lại lá thư cho hoàn chỉnh hơn -Vài hs đọc lại y/c của bài tập và các câu gợi ý . -Cho 1 bạn ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở . -HS suy ngĩ trả lời -Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt -Nêu lí do viết thư , tự giới thiệu , hỏi thăm bạn , hẹn bạn cùng thi đua học tốt. -Như mẫu trong bài thư gửi bà -HS phát biểu. -Chẳng hạn : chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này.học sinh lớp. -HS viết thư vào vở bài tập và trình bày bài viết của mình trước lớp -Nhận xét bình chọn -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết :...... Môn : Toán Bài : Gam I.Mục tiêu : -Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. -Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. -Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. Ghi chú:BT cần làm:Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: Cân đĩa và cân đồng hồ .vật để cân III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1 : Giới thiệu về Gam -Cho hs nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học. -Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có đơn vị đo là Gam. -Gam là 1 đơn vị đo khối lượng ,Gam được viết tắt là : G -HD hs năm : 1000g = 1kg -Cho h xem quả cân 1g , 2g , 5g, 20g. -GV cân mẫu gói hàng nhỏ hơn 1kg bằng 2 loại cân -Cho hs nhận xét kq 2 loại cân *Hoạt động 2 : Thực hành +Bài 1 : Gọi hs đọc kết quả trên các hình ở sgk -Nhận xét chữa bài. +Bài 2 : -y/c hs thực hiện trên nháp -Cho hs đại diện các nhóm nêu kết quả . -Nhận xét chữa bài +Bài 3 : Gọi hs nêu bài toán mẫu -Cho hs thực hiện trong sgk bằng bút chì -Nhận xét chữa bài +Bài 4 : Gọi vài hs đọc bài toán -Hướng dẫn hs tóm tắt và giải. -Cho 1 hs lên làm trên bảng phụ , hs còn lại làm vào vở nháp. -Nhận xét chữa bài +Củng cố – dặn dò : Gọi vài hs nhắc lại kí hiệu của Gam..1 kg = ?..... -HS nêu kilô gam -Hs theo dõi hd của gv -HS nhắc lại -Quan sát –nhận xét -Xem biểu thị cân chỉ trên đồng hồ ,nêu k/lượng cân được. -HS nhận xét phát biểu 1/ HS nêu khối lượng biểu thị -Nhận xét 2/ HS thực hành theo nhóm ghi kq cân được. -Nêu trước lớp. -Nhận xét 3/ HS làm bài bằng bút chì vào sách. Kết quả : a/ 19 kg ; b/ 100g 17 g ; 32 g 29 g . 4/ Giải Số gam sữa trong hộp là : 455 - 58 = 397 ( Gam ) Đáp số : 397 gam sữa -Nhận xét chữa bài -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết :....... Môn: Thủ công Bài : Cắt dán chữ H , U (tiết 1) I.Mục tiêu : -HS kẻ ,cắt , dán chữ H ,U -Kẻ , cắt , dán được chữ H ,U các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng . Chú ý : Không bắt buộc hs phải cắt uốn lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng . -Với hs khéo tay : Kẻ dán được chữ H, U .Các nét thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng II. Đồ dùng dạy học: -GV : mẫu chữ H,U đã cắt dán sẵn , giấy kẻ ô li - HS : Giấy nháp , kéo. III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét -Giới thiệu mẫu chữ H, U hd hs quan sát và rút ra kluận -Dùng mẫu chữ để rời gấp đôi theo chiều dọc. -Độ cao và chiều rộng mỗi chữ như thế nào ? *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu +Bước 1 :Kẻ chữ H ,U -Vẻ hình chữ nhật có chiều dài 5 ô li , rộng 3 ô li trên mặt trái tờ giấy thủ công -Chấm các điểm đánh dấu chữ H,U và hai hình chữ nhật sau kẻ chữ H, U theo đường đã kẻ +Bước 2 : Cắt dán chữ H ,U -Gấp đôi hình chữ nhật .H (sgk ) +Bước 3 :Dán chữ H ,U -Tương tự như dán chữ I,T -Theo dõi hs làm thữ và hd cho các em +Củng cố –dặn dò : y/c vài hs nêu lãi các bước cắt chữ H ,U -chuẩn bị giấy màu , hồ , kéo để tiết sau thực hành -Hs quan sát nêu nhận xét chữ H,U có nữa bê n trái và nữa bên phải giống nhau. -Có độ cao bằng nhau. -HS theo dõi theo hướng dẫn của giáo viên - Hsa thực hành cắt thử chữ U , H -HS nhắc lại các bước cắt, dán , chữ H,U -Nhận xét tiết học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: