Môn : Tiếng Việt
Ôn tập cuối HKI
I.Mục tiêu :
-Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được đoạn thơ đã học ở HKI.
-Nghe viết đúng , trình bày sạch sẽ , đúngquy định chính tả ( tốc độ viết khoiảng 60 chữ / 15 phút ) , không mắc quá 5 lỗi trong bài .
-Lưu ý : HS khá , giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ trên 60 tiếng / phút ) ; viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ( tốc độ trên 60 chữ / 15 phút )
II. Đồ dùng dạy học :
Thăm ghi tên các bài tập đọc cho hs bốc thăm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thứ hai Ngày . tháng năm Tiết : . Môn : Tiếng Việt Ôn tập cuối HKI I.Mục tiêu : -Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được đoạn thơ đã học ở HKI. -Nghe viết đúng , trình bày sạch sẽ , đúngquy định chính tả ( tốc độ viết khoiảng 60 chữ / 15 phút ) , không mắc quá 5 lỗi trong bài . -Lưu ý : HS khá , giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ trên 60 tiếng / phút ) ; viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ( tốc độ trên 60 chữ / 15 phút ) II. Đồ dùng dạy học : Thăm ghi tên các bài tập đọc cho hs bốc thăm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1 :Kiểm tra tập đọc khoảng ¼ số học sinh lớp -Giáo viên cho từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc và đọc một đoạn được chỉ định trong phiếu. -Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh trả lời theo nội dung của đoạn đọc -Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn của vụ tiểu học. *Hoạt động 2 : Viết chính tả : -Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị. * Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn “Rừng cây trong nắng” Học sinh theo dõi *Giáo viên giải thích nghĩa của một số từ khĩ : uy nghi, tráng lệ. *Giáo viên giúp học sinh nắm được nội dung bài chính tả : Đoạn văn này tả cảnh gì ? Giáo viên cho học sinh tự viết ra giấy các từ mà mình cho là khĩ để chú ý hơn khi viết chính tả. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -Giáo viên chấm chữa bài. +Củng cố dặn dò : -. Giáo viên yêu cầu học sinh chưa cĩ điểm kiểm tra đọc hoặc đọc chưa đạt yêu cầu thì về nhà tiếp tục luyện đọc. -Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo thăm đã chọn. -Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi bài kiểm tra -Học sinh trả lời -Học sinh viết từ khĩ ra giấy. -Học sinh viết chính tả. -Nhận xét tiết học :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết :.. Môn : Tiếng Việt Ôn tập cuối HKI I.Mục tiêu : -Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được đoạn thơ đã học ở HKI. -Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ( BT2 ) -Lưu ý : HS khá , giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ trên 60 tiếng / phút ) ; viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ( tốc độ trên 60 chữ / 15 phút ) II. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị một số thăm cho hs bốc chọn bài đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1 Kiểm tra tập đọc ¼ số học sinh còn lại trong lớp. -Giáo viên thực hiện như tiết 1. * Hoạt động 2 : bài tập - Giáo viên đọc yêu cầu của bài - Giáo viên giải nghĩa từ nến, dù - Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở. Học sinh phát biểu ý kiến. Giáo viên gạch chân các từ ngữ chỉ sự so sánh với nhau trong từng câu văn viết trên bảng lớp và chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3 : - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên cho học sinh suy nghĩ và nêu trước lớp. -Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập. + Củng cố dặn dò : -Giáo viên khen ngợi những học sinh học tốt. -Giáo viên dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra tiếp. -Học sinh lên bốc thăm và thi đọc sau đĩ trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Học sinh đọc -Học sinh làm bài vào vở bài tập. -Học sinh đọc. -Học sinh làm bài vào vở bài tập. -Nhận xét tiết học :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba Ngày . tháng năm ....... Môn : Tiếng Việt Ôn tập cuối HKI I.Mục tiêu : -Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được đoạn thơ đã học ở HKI. -Điền đúng nội dung vào giấy mời ,theo mẫu ( BT2 ) II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẳn nội dung một số bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc : Khoảng ¼ số học sinh lớp -Giáo viên cho từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc và đọc một đoạn được chỉ định trong phiếu. -Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh trả lời theo nội dung của đoạn đọc. - Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn của vụ tiểu học. *Hoạt động 2: +Bài tập 2 : -Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu giấy mời. -Giáo viên cho học sinh điền vào mẫu giấy mời và nhắc nhở học sinh viết đúng nghi thức, viết với những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn, nhớ ghi rõ ngày giờ và địa điểm. +Củng cố dặn dò : -Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu giấy mời. -Giáo viên nhắc học sinh ghi nhớ mẫu giấy mời và thực hành viết đúng mẫu khi cần thiết. Học sinh lên bốc thăm và thi đọc sau đĩ trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. -Học sinh đọc -Học sinh thực hiện bài tập -Học sinh đọc lại -Nhận xét tiết học :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết:. Môn : Tiếng Việt Ôn tập cuối HKI I. Mục tiêu : -Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được đoạn thơ đã học ở HKI. -Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn ( BT2 ) II. Đồ dùng dạy học : - bảng nhĩm cho hs làm các bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1 Kiểm tra tập đọc : khoảng ¼ số học sinh lớp -Giáo viên cho từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc và đọc một đoạn được chỉ định trong phiếu. -Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh trả lời theo nội dung của đoạn đọc - Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn của vụ tiểu học. * Hoạt động 2 : + Bài tập 2 -Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên cho cả lớp đọc thầm đoạn văn và trao đổi nhóm. - Giáo viên dán 3 tờ phiếu, mời 3 học sinh lên bảng làm bài. cả lớp và giáo viên nhận xét, phân tích từng câu trong đoạn văn, chốt lại lời giải đúng. +Củng cố dặn dò : yêu cầu học thuộc lòng để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tới. -Học sinh lên bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Học sinh đọc. -Học sinh thảo luận nhóm -3 học sinh lên bảng làm bài. *Lời giải : Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm giĩ giơng như thế, cây đứng lẻ khĩ mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quay thành chịm, thành rặng. Rễ cây phải dài, phải cắm sâu vào lịng đất. -Nhận xét tiết học :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư Ngày .tháng .năm. Tiết :. Môn : Tiếng Việt Ôn tập cuối HKI I.Mục tiêu : -Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được đoạn thơ đã học ở HKI. -Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách ( BT2 ) II. Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị thăm cho hs bốc thăm chọn bài đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1 Kiểm tra tập đọc : -. Giáo viên cho kiểm tra khoảng 1/3 số học sinh trong lớp. Giáo viên cho từng những lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Sau đó về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút. - Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng từng khổ thơ hoặc cả bài thơ theo phiếu chỉ định. - Giáo viên đánh giá bài đọc theo hướng dẫn của bộ - Giáo viên dặn học sinh nào chưa kiểm tra về nhà đọc lại các bài học thuộc lòng kì tới kiểm tra tiếp. *Hoạt động 2 : +Bài tập 2 : -Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài. -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. -Giáo viên cho 1 học sinh làm miệng. Lưu ý học sinh nêu rõ lí do làm mất thẻ. -Giáo viên cho học sinh viết đơn vào giấy rời -Giáo viên cho một số học sinh đọc các đơn của mình. Giáo viên nhận xét và chấm điểm một số đơn. +Củng cố dặn dò : -Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ mẫu đơn .. -Học sinh lên chọn thăm, đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung thăm. -Học sinh đọc -Học sinh đọc -Học sinh làm miệng. -Học sinh viết đơn vào giấy rời sau đĩ đọc lại đơn của mình. -Nhận xét tiết học :......................................................................................................................................................................................................... ... ó cách giải bài toán -Giáo viên cho học sinh làm bài tập. -Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. + Củng cố – dặn dò : Vài hs nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông 1/a. Chu vi hình chữ nhật là : ( 30 + 20 ) x 2 = 100 ( cm ) Đ áp số : 100 cm 2/ Giải Chu vi của bức tranh hình vuông là : 50 x 4 = 200 ( cm ) Đáp số : 200 cm -Nhận xét chữa bài 3/ Giải Cạnh của hình vuông là : : 4 = 6 ( cm ) Đáp số : 6 cm -Nhận xét chữa bài 4/ Giải Chiều dài hình chữ nhật là : 60 - 20 = 40 ( cm ) Đáp số : 40 cm -HS đổi vở kiểm tra -Nhận xét chữa bài -Nhận xét tiết học :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết : .. Môn : Toán Bài : Luyện tập chung. I. Mục tiêu : - Biết làm tính nhân , chia trong bảng ; Nhân ( chia ) số có hai chữ số , ba chữ số với ( cho ) số có một chữ số . -Biết tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông , giải toán về tìm một phần mấy của một số . -Lưu ý : HS làm bài 1 , Bài 2 ( cột 1, 2, 3 ) bải , Bài 4 . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh +Bài tập 1 : -Giáo viên cho học sinh nêu miệng theo cột. -Giáo viên cho học sinh ghi nhanh kết quả bài làm vào vở bài tập. +Bài tập 2 : HS làm cột 1,2, 3. -Cho học sinh thực hiện vào vở. -Gọi học sinh lên bảng trình bày bài làm của mình và hướng dẫn học sinh cả lớp sửa bài. -Giáo viên chốt lại kiến thức của bài tập. +Bài tập 3 : Giải toán -Cho 1 học sinh đọc đề. -Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào vở bài tập, 1 học sinh khác lên bảng làm bài tập. -Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. +Bài tập 4 : -Cho học sinh làm bài tập vào vở. -Giáo viên gọi 2 học sinh lên sửa bài. Một em vẽ sơ đồ, em khác trình bày bài giải. -Hướng dẫn học sinh sửa bài. -giáo viên chốt kiến thức bài học. + Củng cố – dặn dò : Về nhà xem lại các bài tập vừa học . 1/HS nêu phép tính , HS khác nêu kết quả -Nhận xét chữa bài 2/ HS thực hiện trên bảng con . a/ 47 108 b / 872 2 x 5 x 8 07 436 235 864 12 0 -Nhận xét chữa bài 3/ Giải Chu vi của hình chữ nhật là : ( 100 + 60 ) x 2 = 320 ( m ) Đáp số : 320 mét -Nhận xét chữa bài 4/ Giải Số mét vải đã bán là : 81 : 3 = 27 ( m ) Số mét vải cịn lại là : 81 - 27 = 54 ( m ) Đáp số : 54 mét vải -Nhận xét chữa bài -Nhận xét tiết học :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết: Môn : Toán Bài : Kiểm tra Định kì Giáo viên thực hiện kiểm tra theo đề quy định của phòng giáo dục ********************************************* Tiết :. Mơn: Thủ cơng Bài : Cắt dán chữ VUI VẺ (Tiết 2) I.Mục tiêu : -Biết cách Kẻ , cắt ,dán chữ VUI VẺ -Kẻ , cắt ,dán đượ chữ VUI VẺ . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Các chữ dán tương đối phẳng , cân đối . - Lưu ý : Với HS khéo tay Kẻ , cắt , dán được chữ VUI VẺ . Các nét chữ thẳng và đều nhau . Các chữ dán phẳng , cân đố. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ vui vẻ đã cắt và dán sẵn III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1 : - thực hành : Cắt dán chữ VUI VẺ. +Mục tiêu : Học sinh thích cắt chữ VUI VẺ. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các bước kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ và dấu hỏi. -Giáo viên hệ thống các bước kẻ cắt dán chữ VUI VẺ theo quy trình. -Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ và dấu hỏi. *Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm +HS trưng bày và nhận xét sản phẩm với nhau -Giáo viên cho học sinh trưng bày sản phẩm của mình, đánh giá và nhận xét sản phẩm. +Củng cố - dặn dò : -Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh. -Dặn học sinh ôn tập lại các bài trong chương : Cắt dán chữ cái đơn giản. Giờ học sau mang theo giấy thủ công để làm bài kiểm tra. -Học sinh nhắc lại quy trình -Học sinh thực hành. -Học sinh trưng bày sản phẩm. -Nhận xét tiết học :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết:.. Môn : Tự nhiên xã hội Bài :ôn tập và kiểm tra I.Mục tiêu : -Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó . -Kể được một số hoạt động nông nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em . -II. Đồ dùng dạy học: Tranh của các cơ quan III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1 : Trò chơi ai nhanh ai đúng ? +Mục tiêu : Học sinh kể được tên và chức năng của từng cơ quan trong cơ thể. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 4 mỗi nhóm thảo luận một nhóm cơ quan. -Giáo viên cho các nhóm thực hiện trị chơi. -Giáo viên chốt kiến thức bài học và tính điểm thi đua cho các nhóm. *Hoạt động 2 : quan sát hình theo nhóm. +Mục tiêu : Học sinh kể được một số hoạt động nơng nghiệp và công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. -Giáo viên cho học sinh chia nhóm thảo luận, quan sát hình, Sau đó cho học sinh dán tranh vào thẻ từ -Giáo viên cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm. *Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân. +Mục tiêu : Học sinh vẽ được sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình. -Giáo viên cho học sinh vẽ sơ đồ về gia đình mình. -Giáo viên cho học sinh trình bày sơ đồ. -Giáo viên đánh giá,kết quả học tập của học sinh. +Củng cố – dặn dò: Y/C hs về nhà xem lại các bộ phận của từng cơ quan và nói được chức năng của chúng -Các nhĩm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung. - Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung -Học sinh vẽ sơ đồ và trình bày sơ đồ. -Nhận xét tiết học :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết:. Môn : Tự nhiên xã hội Bài : Vệ sinh môi trường. I.Mục tiêu : -Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số tranh ảnh ( rác thải gây ra ơ nhiễm mơi trường ) III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. +Mục tiêu : Học sinh biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ của con người. -Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 và 2 trang 68, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi theo gợi ý (Câu hỏi gợi ý trang 89 sách giáo viên). -Giáo viên cho các nhóm trình bày.. -Giáo viên kết luận : Trong các loại rác, có những loaị rác dẽ bốc thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, dán, ruồi muỗi thường sống ở những nơi có rác, chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho con người . *Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp. +Mục tiêu : Học sinh nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. -Gia đình cho học sinh quan sát hình trong sách giaó khoa trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được và trả lời câu hỏi theo gợi ý. -Giáo viên cho các nhóm trình bày. Giáo viên cho nhóm ghi thông tin vào bảng. *Hoạt động 3 : Đóng vai. Giáo viên cho học sinh thực hiện Như sách giáo viên trang 90. -Nhận xét +Củng cố – dặn dò : Nhacé nhở hs áp dụng bài học thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường -Học sinh quan sát hình và thảo luận theo câu hỏi gợi ý. -Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung. -Học sinh quan sát hình -Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung -HS đĩng vai theo nhóm theo chủ đề bảo vệ môi trường -Nhận xét tiết học :....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết :.. Môn : đạo đức Bài : Thực hành kĩ năng HKI - Ôn lại các bài trong học kì I mà hs được học . -Qua đó GV đặt ra những tình huống ở từng bài gọi hs xử lý -GV dựa vào cách xử lý mà hs nhận xét ************************************
Tài liệu đính kèm: