Tiết 2 + 3
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 31+ 32: Nắng phương Nam
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A - Tập đọc
1. Mục tiêu chung:
. - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật.
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Giáo dục HS yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương Miền Nam
2. Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện:
- Đọc đúng 1- 2 câu trong bài, nhắc lại được ND bài.
Tuần 12 Thứ hai ngày 9 thỏng 11 năm 2009 Tiết 1 Chào cờ Chào cờ + Múa hát tập thể ____________________________________________________ Tiết 2 + 3 Tập đọc - kể chuyện Tiết 31+ 32: Nắng phương Nam i. Mục đích yêu cầu: A - Tập đọc 1. Mục tiêu chung: . - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật. - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Giáo dục HS yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương Miền Nam 2. Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện: - Đọc đúng 1- 2 câu trong bài, nhắc lại được ND bài. B- Kể chuyện: * Mục tiêu chung: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. * Mục tiêu riêng:Em Hường + Tiện: - Nhắc lại đựơc theo bạn 1 vài chi tiết trong câu chuyện. ii. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK, tranh - Đoạn hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. iii. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức Hát 2. Kiểm tra đầu giờ - Gọi học sinh HTL bài Vẽ Quê hương - Nêu ND bài - Nhật xét- cho điểm 3. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài - Dùng tranh minh hoạ 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc toàn bài - GV hướng dẫn học sinh đọc cách ngắt nghỉ Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy? ( nhấn giọng ở các từ in đậm) Vui/ nhưng mà / lạnh dễ sợ luôn/ b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ - Đọc từng câu: +Sửa phát âm - Đọc đoạn trước lớp - Cho học sinh đoạn đoạn trước lớp ( 3 đoạn) - Sửa phát âm - Giải nghĩa các từ mới trong đoạn : sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca,, Đường Nguyễn Huệ, xoắn xuýt, sửng sốt + Sắp nhỏ: Bạn nhỏ ( Tiếng Nam Bộ) - Đọc đoạn trong nhóm - Nhận xét, đánh gi Hoạt động của trò - Theo dõi - Học sinh phát hiện cách ngắt nghỉ. - 2HS luyện đọc - Học sinh đọc tiếp sức từng câu -3 Học sinh đọc tiếp sức3 đoạn - HS nêu theo ý hiểucác từ - Học sinh đọc nhóm đôi - Đại diện các nhóm thi đọc - 1 Hs đọc toàn bài Em Hường + Tiện - Theo dõi - Đọc 1 cụm từ - Đọc 1- 2 câu - Tham gia vào nhóm 3. Tìm hiểu bài - Cho học sinh đọc thầm cả bài *Đoạn 1 - Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 CH:Uyên và các bạn đi đâu vào dịp nào? Đoạn 2 - Cho học sinh đọc thầm 2 CH: Nghe đọc thư Vân , các bạn mong ước diều gì? Đoạn 3 - Cho học sinh đọc thầm 3 CH:Phương nghĩ ra sáng kiến gì? CH: Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân? -Em có thích cành mai không?Em có yêu quý cảnh quan ở miền Nam không? - Nhận xét, sửa sai CH: Chọn thêm một tên khác cho truyện? CH: Vì sao con chọn tên chuyện như vây?( Dành cho HS khá) - Cho học sinh rút ra nội dung bài học? Tiết 2: 4. Luyện đọc lại - Hướng dẫn học sinh chia làm 4 nhóm đọc phân vai - Trong bài có mấy vai? - Nhận xét và bình chọn 5. Kể chuyện a.Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các em nhớ lại và kể từng đoạn câu chuyện Nắng phương Nam b. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện: - Cho học sinh kể từng đoạn theo tranh - Cho HS luyyện kể theo cặp - Nhận xét – bình chọn - Gọi 1,2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện - Học sinh đọc thầm cả bài - Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Uyên và các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 tết - Học sinh đọc thầm 2 - Gửi cho Vân ở ngoài Bắc một ít nắng phương Nam Học sinh đọc thầm 3 - Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. Các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân vì cành mai chở nắng phương Nam - HS liên hệ - HS nêu - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. - Học sinh luyện đọc theo nhóm 4 - Uyên , Phương, Huê và người dẫn chuyện - 2 - 3 nhóm thi đọc truyện theo vai - Học sinh nêu nhiệm vụ - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS kể mẫu đoạn 1: Đi chợ tết - Học sinh kể từng đoạn theo cặp - 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện - 1 HS khá kể toàn bộ câu chuyện - Nhắc lại - Theo dõi - Tham gia vào nhóm - Kể theo bạn được 1 vài chi tiết 6. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?( Ca ngợi tình bạn thân thiết ,gắn bó giữa hai miền trên đất nước ta) - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _______________________________________________________ Tiết 4: Toán Tiết 56: Luyện tập A. Mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. - GDHS tự giác học tập. * Mục tiêu riêng: - Làm được phép tinhd trừ trong phạm vi 9 B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bảng phụ bài tập 1, 5 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy và học. I. ổn định tổ chức Hát II. Kiểm tra đầu giờ - Gọi 2 học sinh lên bảng làm+ b/c 233 x 2 502 x 3 - Nhận xét - cho điểm III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài\ 2. Thực hành Hoạt động của thầy Bài 1: Số - Học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài cá nhân - Các cột còn lại( Dành cho HS khá) - Nhận xét, sửa sai Bài 2 : Tìm x - Học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh nêu tên gọi thành phần phép tính - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Bài toán - Học sinh đọc yêu cầu - HDHS phân tích bài toán, tóm tắt và giải bài toán - Nhận xét, sửa sai Bài 4: Bài toán - Học sinh đọc yêu cầu - HDHS phân tích bài toán, tóm tắt và giải bài toán - Muốn tìm số l dầu còn lại thì trước tiên ta phải tìm gì? - Cho HS làm bài theo 3 nhóm trên bảng phụ - Nhận xét, đánh giá Bài 5 : Viết (theo mẫu) - Học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh làm nhóm đôi - Muốn gấp , giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá Hoạt động của trò - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh phân tích và làm bàicá nhân trên bảng Thừa số 423 105 241 Thừa số 2 8 4 Tích 846 840 964 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh phân tích và làm bài :b/l + b/c - Ta lấy thương nhân với số chia X : 3 = 212 X : 5 = 141 X = 212 x 3 X = 141 x 5 X = 636 X =705 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh phân tích và làm bài b/l + b/c: Bài giải 4 hộp có số kẹo là 120 x 4 = 480 ( cái) Đáp số 480 cái kẹo - Học sinh đọc yêu cầu -Ta phải tìm xem cả ba thùmg có bao nhiêu l dầu -HS thi làm bài theo 3 nhóm, báo cáo kết quả Bài giải 3 thùng có số dầu là 125 x 3 = 375 ( l) Số dầu còn lại là 375 - 185 = 190 ( l) Đáp số : 190 ldầu - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh phân tích và làm bàitheo nhóm đôi, báo cáo kết quả Số đã cho 6 12 Gấp 3 lần 6 x 3=18 12 x 3 = 36 Giảm 3lần 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 Em Hường + Tiện 9 - 1 = 8 9 - 2 = 7 9 - 3 = 6 9 - 4 = 5 9 - 6 = 3 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học ______________________________________________ Tiết 5 Thể dục (Tiết 2 buổi chiều) (Đ/c Yến soạn giảng) _______________________________________________ Tiết 6 Đạo đức (Tiết 4 buổi chiều) (Đ/c Lê Quang soạn giảng) _____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 10 thỏng 11 năm 2009 Tiết 1 Toán Tiết 57 : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé i. Mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - HS có kỹ năng giải bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học tập. * Mục tiêu riêng:Em Hường + Tiện - Làm được phép cộng trong phạm vi 7 ii.Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra đầu giờ - Gọi học sinh lên bảng làm 252 x 2 36 : 6 - Nhận xét – cho điểm 3. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài 2. Bài toán - GV đọc bài toán - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ minh hoạ. 6cm A B 2cm C D - Hướng dẫn học sinh giải,trình bày bài giải - Vậy muốn tìm một số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé. 2. Bài tập Bài 1 - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài : + Bước 1 : Đếm số hình tròn màu xanh; đếm số hình tròn màu trắng. + Bước 2 : So sánh “số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng” bằng cách thực hiện phép chia. - Nhận xét, sửa sai Bài 2: Bài toán - Cho sinh đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh phân tích và giải bài toán - Muốn tìm số cây cam gấp mấy lần số cây cau ta làm như thế nào? Tóm tắt 20 cây Cam : Cau : - Nhận xét, sửa sai Bài 3:Bài toán - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự bài 2 Tóm tắt 42kg Lợn: Ngỗng: - Nhận xét, sửa sai Bài 4 :Nếu có thời gian HDHS khá làm bài Hoạt động của trò - Học sinh đọc bài toán - Học sinh nhận xét : Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD. Lấy 6 : 2 = 3 (lần) Bài giải: Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là : 6 : 2 = 3 ( lần) Đáp số 3 lần - 5- 6 HS nhắc tiếp nối - Học sinh nhắc lại - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh phân tích và làm miệng Hình a : Hình tròn màu xanh gấp 3 lần hình tròn màu trắng. 6 : 2 = 3 (lần) Hình b : Hình tròn màu xanh gấp 2 lần hình tròn màu trắng 6 : 3 = 2 (lần) Hình c : Hình tròn màu xanh gấp 4 lần hình tròn màu trắng 16 : 4 = 4 ( lần) - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tóm tắt bài toán và giải bài toánvào b/l + b/c: Bài giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là 20 : 5 = 4 ( lần) Đáp số : 4 lần. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo 3 nhóm, báo cáo kết quả Bài giải Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là : 42 : 6 = 7 ( lần) Đáp số : 7 lần. Em Hường + Tiện 3 + 4 = 7 5 + 2 = 7 4 + 3 = 7 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 4. Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________________________________ Tiết 2: Chính tả (nghe- viết) Tiết 21 : Chiều trên sông Hương i. Mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/ooc (BT2). - Làm đúng bài tập (3) b. - Rèn cho HS có kỹ năng viết chữ đẹp , giữ vở sạch *GDHS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường. * Mục tiêu riêng:Em Hường + Tiện - Nhìn chép đúng 1, 2 câu trong bài. ii. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ 2. Học sinh: - S ... : 8 = 1 - HS đọc : 8 x 1 = 8 8 : 8 = 1 - 8 chấm tròn được lấy 2 lần bằng 16chấm tròn - 16 chấm tròn được chia làm các nhóm, mỗi nhóm 8 chấm tròn vậy được 2 nhóm 16: 8 = 2 - HS đọc : 8 x 2 = 16 16 : 8 = 2 - Học sinh lập bảng chia 8 8 : 8 = 1 48 : 8= 6 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 24 : 8 = 3 64 : 8 = 8 32 : 8 = 4 72 : 8 = 9 40 : 8 = 5 80 : 8= 10 - Học sinh đọc thụôc bảng chia 8 theo bàn, dãy ,nhóm 3, 4 HS đọc thuộc bảng chia 8 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nêu - Thi truyền điện theo 3 tổ 24 : 8 = 3 16 : 8 = 2 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 32 : 8 = 4 8 : 8 = 1 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nêu miệng 8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 - Lấy tích chia cho một thừa số thì được thừa số kia. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài b/l + b/c: Bài giải Mỗi mảnh dài số m là 32 : 8 = 4 ( m) Đáp số :4 m vải - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo 3 nhóm, báo cáo kết quả Bài giải Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 ( mảnh) Đáp số : 4 mảnh Em Hường + Tiện 8 + 1= 9 7 + 2 = 9 - Tham gia đọc theo bạn 6 + 3 = 9 4 + 5 = 9 - Làm theo bạn 3 + 6= 9 IV. Củng cố, dặn dò: -Nêu lại nội dung bài học -Nhận xét giờ học -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau ___________________________________________________ Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết) Tiết 22: Cảnh đẹp non sông A. Mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Nghe - viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất . Cảnh đẹp non sông từ ( Đường vô xứ Nghệđến hết) - Làm đúng bài tập 2b - Rèn cho HS có kỹ năng viết chữ đẹp, giữ vở sạch. * Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện: -Nhìn chép đúng 1- 2 câu trong bài, làm được bài tập theo bạn. B. đồ dùng dạy học:ị 1. Giáo viên: - SGK, bài tập 2b chuẩn bị ra bảng phụ 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, bảng, vở C. Các hoạt động dạy và học. I. ổn định tổ chức -Hát II. Kiểm tra đầu giờ -Đọc từ : con sóc, quần soóc -Học sinh viết bảng lớp + b/c -Nhận xét- sửa sai III. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Chuẩn bị - Giáo viên đọc bài viết - Bài chính tả có những tên riêng nào? - Ba câu cao dao thể lục bát trình bày thế nào? - Câu ca dao viết theo thể 7 chữ dược trình bày như thế nào? - Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó: - Nhận xét,sửa sai b. Học sinh viết bài - GV đọc cho học sinh viết bài - Theo dõi học sinh viết -Nhắc nhở tư thế ngồi viết c. Chấm chữa - Giáo viên đọc lại bài - Giáo viên thu bài - Chấm 5- 7 bài tại lớp - Nhận xét, đánh giá 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 2b:Tìm các từ - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài -Nhận xét, sửa sai Hoạt động của trò - Học sinh theo dõi - 1-2 Học sinh đọc bài viết - Hải Vân, Nghệ, Hồng, Hàn, Nhà Bè - Dòng 6 bắt đầu viết cách lề 2 ô li - Dòng 8 bắt đầu viết cách lề 1 ô li -Cả hai chữ đầu mỗi dòng cách lề 1 ôli - Học sinh viết b/l + b/c: quanh quanh, nghìn trùng,sừng sững - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh dùng bút chì soát lỗi - Thu bài - Học sinh đọc yêu cầu -HS làm b/l + VBT Lời giải: - vác - khát - thác Em Hường + Tiện - Theo dõi - Viết b/c theo bạn - Nhìn chép vở - Theo dõi - Làm theo bạn và đọc: vác IV. Củng cố,dặn dò: - Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau _____________________________________________________ Tiết 3 Ngoại ngữ ( Đ/c Lý soạn giảng) _____________________________________________________ Tiết 4 Tự nhiên xã hội (Tiết 2 buổi chiều) (Đ/c Sen soạn giảng) ___________________________________________________________ Tiết 5 Thể dục (Tiết 4 buổi chiều) (Đ/c Yến soạn giảng) ________________________________________________________________________ Thứ sỏu ngày 13 thỏng 11 năm 2009 Tiết 1: : Tập làm văn Tiết 12: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước i. Mục đích ,yêu cầu: * Mục tiêu chung: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp của nước ta, dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý ở (BT1) - Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu). - Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. * Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện -Nhắc lại được một vài ý về cảnh đẹp ở nước ta, viết được theo bạn 1- 2 câu. ii. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước. iii. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra đầu giờ - Gọi học sinh kể lại câu chuyện : Tôi có đọc đâu - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới. Hoạt động của thầy a.. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập1 : Nói những điều em biết về cảnh đẹp theo gợi ý qua tranh, ảnh - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV kiểm tra tranh ảnh của học sinh mang đến - Hướng dẫn học sinh cỏ thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết trong SGK - Có thể nói theo câu hỏi gợi ý hoặc nói tự do, không phụ thuộc hoàn toàn vào câu hỏi gợi ý. - GV đưa ra các gợi ý - Em có yêu, tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình không?Em cần làm gì để giữ gìn bảo vệ cảnh đẹp quê hương đất nước ta? - Nhận xét, đánh giá cho điểm Bài tập 2:Viết những điều nói trên thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh viết những điều em vừa nói thành một đoạn văn khoảng 5 câu.Nhắc HS chú ý về nội dung, cách diễn đạt (Dùng từ, đặt câu,chính tả) - Gọi học sinh đọc bài viết - Nhận xét, chấm điểm bài viết hay Hoạt động của trò - Học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý trong SGK -1 Học sinh khá nói về bức tranh theo gợi ý - Học sinh nói theo cặp - Một số em nói trước lớp + Tấm ảnh chụp cảnh một bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển ở Phan Thiết + Bao trùm lên bức ảnh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời + Núi và biển kề nhau thật là đẹp + Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào về đất nước mình có những phong cảnh đẹp như thế. - HS liên hệ - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh viết bài vào vở - 4- 5Học sinh đọc bài viết Em Hường + Tiện -Theo dõi bức tranh - Tham gia vào nhóm - Nhắc lại - Theo dõi - Viết vở 4. Củng cố , dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học.Bạn nào viết chưa hay về nhà viết lại đoạn văn. - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau Mĩ Thuật (Đ/c Hường soạn giảng) ______________________________________________________ Tiết 3 Tự nhiên xã hội (Đ/c Sen soạn giảng) ____________________________________________________ Tiết 4 Toán Tiết 60 : Luyện tập i. Mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8). - GDHS ý thức tự giác trong học tập. * Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện -Làm được phép cộng trong phạm vi 8, làm được bài tập theo bạn ii. Đồ dùng dạy học: - Các hình vuông trong bài tập 4 iii. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra đầu giờ - Gọi học sinh đọc bảng chia 8 -Làm b/l + b/c: 48 : 8= 24 : 8= - Nhận xét - cho điểm 3. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành: - HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - Cho học sinh đọc yêu cầu - Tính nhẩm là làm NTN? - Hướng dẫn học sinh làm bài - Cho HS nhận xét về 2 cặp phép tính trên - Nhận xét, sửa sai Bài 2:Tính nhẩm - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh truyền điện - Nhận xét, sửa sai Bài 3: Bài toán - Học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh đọc yêu cầu, phân tích bài, tóm tắt và giải bài toán - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? - Để tìm được mỗi chuồng có mấy con thỏ thì trước hết chúng ta phải tìm gì?... Tóm tắt: 42 con thỏ - Nhận xét, đánh giá Bài 4: Tìm 1/8 số ô vuông của mỗi hình - Học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh đếm số ô vuông trong mỗi hình, sau đó tìm 1/8 số ô vuông của hình đó - Phần b GVHDHS tính số ô vuông theo hàng, cột: 4 x 6 = 24 hoặc 6 x 4 = 24 - Nhận xét, sửa sai Hoạt động của trò - Học sinh đọc yêu cầu a.Học sinh làm miệng: 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 - Lấy tích chia thừa số này thì được thừa số kia. b.HS nêu tiếp sức 16 : 8 = 2 40 : 8 = 5 16 : 2 = 8 40 : 5 = 8 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh thi truyền điện theo 3 tổ 32 : 8 = 4 24 : 8 = 4 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 48 : 8 = 6 40 : 5 = 8 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh thi làm bài theo 3 tổ, báo cáo kết quả Bài giải: Số thỏ còn lại là: 42 - 10 = 32 ( con) Số thỏ trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 ( con) Đáp số : 4 con thỏ. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài b/ l+ b/c: a 16 : 8 = 2 ( ô vuông) b. 24 : 8 = 3 ( ô vuông) Em Hường + Tiện - Làm b/c: 7 + 1 = 8 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 4 + 4 = 8 - Nhắc lại và làm theo bạn 4. Củng cố - dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau __________________________________________ Tiết 4 Sinh hoạt lớp Tuần 12 I. Mục tiêu: - Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm trong tuần, từ đó có hướng khắc phục. - Học sinh có nền nếp trong học tập. II. Tiến hành sinh hoạt: 1. Nhận xét chung: - Đa số các em ngoan, lễ phép. Đi học đều và đúng giờ, có sự chuẩn bị bài ở nhà. - Tham gia vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ. 2. Nhận xét cụ thể: a. Về học tập: - Các em ngoan, có ý thức hăng hái phát biểu xây dựng bài:............................................. ............................................................................................................................................ - Song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý trong học tập................................... ............................................................................................................................................ - Vẫn còn một số em lười luyện chữ, chữ viết sấu:. b. Về lao động vệ sinh: - Trực nhật : Sạch sẽ - Lao động: Tham gia vệ sinh sân trường sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân: Đầu, tóc, quần, áo gọn gàng sạch sẽ. c. Tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp: HS tham gia đầy đủ, nhiệt tình. III. Phương hướng tuần sau: - Phát huy các ưu điểm và khắc phục nhược điểm trên. - Có biện pháp giúp đỡ kèm cặp HS yếu và HS khuyết tật. ________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: