Tiết 2 + 3
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 40+ 41: Hũ bạc của người cha
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A - Tập đọc
1. Mục tiêu chung:
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
+ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: :Hai bàn tay lao động của con người chính là tạo nên của cải
- GDHS phải yêu quý sức lao động.
2. Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện
- Đọc đúng 1- 2 câu trong bài.
Tuần 15 Thứ hai ngày 30 thỏng 11 năm 2009 Tiết 1 Chào cờ Chào cờ + Múa hát tập thể ____________________________________________________ Tiết 2 + 3 Tập đọc - kể chuyện Tiết 40+ 41: Hũ bạc của người cha i. Mục đích yêu cầu: A - Tập đọc 1. Mục tiêu chung: - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. + Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: :Hai bàn tay lao động của con người chính là tạo nên của cải - GDHS phải yêu quý sức lao động. 2. Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện - Đọc đúng 1- 2 câu trong bài. B. Kể chuyện *Mục tiêu chung: - Sắp xếp lại các tranh( SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. *Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện -Nhìn tranh minh hoạ nêu được một vài chi tiết trong tranh. ii. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK, tranh minh hoạ - Đoạn hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. iii. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức Hát 2. Kiểm tra đầu giờ - Gọi 2 học sinh HTL 10 dòng thơ đầu bài: Nhớ Việt Bắc - Em hãy tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp? - Nhật xét- cho điểm 3. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài - Dùng tranh minh hoạ giới thiệu 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn học sinh cách đọc: +Giọng người kể:Chậm rãi, khoan thai và hồi hộp +Giọng ông lão:Khuyên bảo, cảmđộng b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc từng câu : -Học sinh tiếp sức đọc từng câu -Sửa phát âm *Đọc đoạn trước lớp : - HDHS chia đoạn - Cho học sinh đoạn đoạn trước lớp - Giải nghĩa các từ mới trong đoạn: Người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm + Dúi: Đưa cho nhưng không muốn để người khác biết - Em hãy đặt 1 câu có từ dúi - Nhận xét, sửa sai * Đọc đoạn trong nhóm -Nhận xét, đánh giá Hoạt động của trò -Học sinh nhắc lại cách đọc -Học sinh đọc tiếp sức từng câu đến hết - 5 Học sinh đọc tiếp sức 5 đoạn - HS nêu theo ý hiểu -Ngân dúi cho em một chiếc kẹo. -Học sinh đọc nhóm đôi -Đại diện các nhóm thi đọc - 1 HS đọc cả bài Em Hường + Tiện - Theo dõi - Đọc 1 cụmtừ - Đọc 1 câu - Tham gia vào nhóm 3. Tìm hiểu bài: -Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 CH: Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì? CH: Ông lão muốn con trai mình trở thành người như thế nào? - GV chốt: Tự tìm kiếm nổi bát cơm là tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ - Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 CH: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? - Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 CH: Người con đã làm lụng vất và và tiết kiệm như thế nào? -Cho học sinh đọc thầm đoạn 4, 5 CH: Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con đã làm gì? CH; Vì sao người con lại phản ứng như vậy? -Thái độ của ông lão thế nào khi thấy con thay đổi? -Câu hỏi (S GK): Dành cho HS khá -Cho học sinh rút ra nội dung bài học? -ở nhà em giúp mẹ những việc gì? Tiết 2: 4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc lại đoạn 4,5 -Hướng dẫn học sinh đọc, chú ý đọc lời của các nhân vật -Nhận xét và bình chọn, cho điểm 5. Kể chuyện a.Giáo viên nêu nhiệm vụ b.HDHS kể chuyện: Bài 1:Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Hũ bạc của người cha - Hướng dẫn học sinh sắp xếp lại 5 bức tranh - GV nhận xét, sửa sai Bài 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ -HDHS dựa vào tranh đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn của câu chuyện -Nhận xét , bình chọn - Gọi 1,2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện( Dành cho HS khá) -Học sinh đọc thầm thầm bài - Ông buồn về con trai mình lười biếng Học sinh đọc thầm bài - Ông muốn con trai mình trở thành người siêng năng chăm chỉ -Vì ông muốn xem những đồng tiền ấy có phải là do tự tay con trai mình làm ra không.Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay mình làm ra. -Học sinh đọc thầm đoạn 3 Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo chỉ dám ăn một bát -Người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra -Anh vất vả suốt 3 tháng mới làm ra được ngần đấy tiền - Ông cười chảy cả nước mắt. -Hai bàn tay lao động của con người chính là tạo nên của cải - HS liên hệ bản thân -Học sinh thi đọc đoạn văn ( 3- 4 em) -Học sinh nêu nhiệm vụ -Học sinh quan sát các tranh ở SGK đã đánh số sắp xếp đúng thứ tự của tranh , nêu miệng - Thứ tự đúng của tranh là:3- 5 - 4 - 1 - 2 - Đọc yêu cầu -Học sinh tập kể từng bức tranh theo nhóm đôi - HS thi kể trước lớp +5 Học sinh kể lại 5 đoạn của câu chuyện -Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh - Nhắc lại - Theo dõi - Nhắc lại - Đọc 2 câu văn - Nhắc lại - Quan sát bức tranh nêu tranh vẽ gì? VI. Củng cố,Dặn dò: - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? -Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán Tiết 71: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số A. Mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư) - GDHS tự giác trong học tập. * Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện -Làm được phép cộng trong phạm vi 8 ii. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức -Hát 2. Kiểm tra đầu giờ - Gọi 2 học sinh làm b/l+ b/con: 47 : 4 33 : 3 - Nhận xét-cho điểm 3. Bài mới. Hoạt động của thầy a. Giới thiệu bài b.Giới thiệu phép chia. - Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số a. Gv viết phép tính 648 : 3 = ? - HDHS nhận xét số bị chia, số chia là số có mấy chữ số. - GV hướng dẫn đặt tính và HDHS cách thực hiện + Tính từ trái sang phải theo 3 bước tính nhẩm là: chia , nhân, trừ: Mỗi lần chia được một chữ số ở thương ( từ hàng cao đến hàng thấp 648 3 6 216 04 3 18 18 0 648 : 3 = 21 - Đây là phép chia hết( số dư cuối cùng là 0) -Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất của thươmg ( 2) -Lần 1: Tìm chữ số thứ hai ở thươmg ( 1) -Lần 3:Tìm chữ số thứ ba ở thươmg ( 6) * Giới thiệu phép chia : 236 : 5= ? - HDHS tương tự như trên - Đặt tính - Cách tính -Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất của thươmg ( 4) -Lần 1: Tìm chữ số thứ hai ở thươmg ( 7) 236 5 20 47 36 35 1 236 : 5 = 47 ( dư 1) - Cho HS so sánh giữa ví dụ thứ với ví dụ thứ hai - ở VD 1là phép chia hết, ở VD 2 là phép chia có dư. - Số dư so với số chia như thế nào? * Lưu ý: ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số hoặc phải lấy 2 chữ số c.Thực hành Bài 1: ( 72) Tính - Học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS nhận xét về các phép chia trên. - Nhận xét, sửa sai Bài 2 ( 72) Bài toán -Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh phân tích, tóm tắt và giải bài toán -Nhận xét, chữa bài Bài 3( 72)Viết ( Theo mẫu) -Học sinh đọc yêu cầu -Cho học sinh làm bài Hoạt động của trò -Học sinh đọc phép tính - HS nêu - Học sinh thực hiện và nhắc tiếp sức *6chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. *Hạ 4; 4 chia 3 được , viết 1 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. * Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. - HS thực hiện và nhắc tiếp sức - Học sinh đọc yêu cầu -HS làm b/l + b/c: 872 4 375 5 8 218 35 75 07 25 4 25 32 0 32 0 485 5 230 6 45 97 18 38 35 50 35 48 0 2 -Học sinh đọc yêu cầu -Học sinh phân tích và làm bài bảng lớp + bảng con Bài giải Số hàng có tất cả là: 234 : 9 = 26 ( hàng) Đáp số : 26 hàng -Học sinh đọc yêu cầu -Học sinh làm bài theo 3 nhóm, báo cáo kết quả Em Hường + Tiện -Theo dõi 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 4 + 4= 8 7 + 1 = 8 2 + 6 = 8 - Làm theo bạn Số đã cho 432m 888kg 600 giờ 312 ngày Giảm 8 lần 432: 8 =54m 888:8 =111kg 600: 8=75 giờ 312: 8=39 ngày Giảm 6 lần 432: 6 =72m 888: 6=148kg 600: 6=100 giờ 312: 6=52 ngày - Nhận xét,sửa sai IV. Củng cố,dặn dò: -Nêu lại nội dung bài học -Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________________ Tiết 5 Thể dục (Tiết 2 buổi chiều) (Đ/c Yến soạn giảng) _______________________________________________ Tiết 6 Đạo đức (Tiết 4 buổi chiều) (Đ/c Lê Quang soạn giảng) _____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 1 thỏng 12 năm 2009 Tiết 1 Toán Tiết 72: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( tiếp theo) I.Mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số vhợp thương có chữ số 0ở hàng đơn vị. - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập * Mục tiêu riêng:Em Hường + Tiện -Làm được phép tính trừ trong phạm vi 9. ii. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bảng phụ. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, giấy nháp iii. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức -Hát 2. Kiểm tra đầu giờ -Gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con: 905 : 5 230 : 6 -Nhận xét , cho điểm 3. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu phép chia a. 560 : 8 = ? - HDHS nhận xét số bị chia, số chia là số có mấy chữ số. - GV hướng dẫn đặt tính và HDHS cách thực hiện + Tính từ trái sang phải theo 2 bước tính nhẩm là: chia, nhân, trừ: Mỗi lần chia được một chữ số ở thương ( từ hàng cao đến hàng thấp 560 8 56 70 00 0 0 560 : 8 = 70 - Đây là phép chia hết ( số dư cuối cùng là 0) b. 632 : 7 = ? - HDHS tương tự như trên - Đặt tính - Cách tính 632 7 63 90 02 0 2 632 : 7 = 90 ( dư 2) * Lưu ý: ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó. 3. Bài tập Bài 1 ( 73):Tính -Học sinh đọc yêu cầu -Hướng dẫn học sinh làm bài -Nhận xét, sửa sai Bài 2 ( 73): Bài toán - Cho sinh đọc yêu cầu - Học sinh phân tích, tóm tắt và giải bài toán -Nhận xét, chữa bài Bài 3 ( 73): Đ- S -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Hướng dẫn học sinh làm bài Hoạt động của trò -Học sinh đọc phép tính - HS nêu - Học sinh thực hiện và nhắc tiếp sức *56chia 8 được 7, viết 7; 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0. *Hạ 0; 0 chia 8 được 0 , viết 0 0 trừ 0 bằng 0. Học sinh đọc -Học sinh đọc phép tính - HS nêu - Học sinh thực hiện và nhắc tiếp sức -Học sinh đọc yêu cầu -Học sinh làm bài bảng lớp bảng con 350 7 420 6 35 50 42 70 00 00 0 0 0 0 490 7 725 6 49 70 6 120 00 12 0 12 0 05 0 5 -Học sinh đọc yêu cầu -Học sinh làm bài b/l+ b/c: Tóm tắt Một năm : 365 ngày Một tuần : 7 ngày Năm đó:.tuầnlễ?...ngày? Bài giải Thực hiện phép chi ... đọc yêu cầu -Học sinh thực hành trên bảng chia 30 : 5 = 6 28 : 7 = 4 -Học sinh đọc yêu cầu -Học sinh làm bàitheo 3 nhóm, báo cáo kết quả Số bị chia 72 81 54 24 Số chia 8 9 6 4 Thương 9 9 9 6 -Học sinh đọc yêu cầu -Học sinh làm bài b/l+ b/c: Bài giải Minh đã đọc được số trang sách là 132 : 4 = 33 (rang) Minh còn phải đọc số trang sách là 132 - 33 = 99 ( trang) Đáp số : 99 trang sách -Học sinh đọc yêu cầu -Học sinh xếp hình Em Hường + Tiện Làm b/c: 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 - Tham gia vào nhóm 5 + 4 = 9 IV. Củng cố, dặn dò: -Nêu lại nội dung bài học -Nhận xét giờ học -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Tiết 2 Chính tả (Nghe - viết) Tiết 26: Nhà rông ở Tây Nguyên A. Mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Nghe - viết đúng bài chính tả;trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ ươi. + Làm đúng bài tập 3a - Rèn cho HS có kỹ năng viết chữ đẹp, giữ vở sạch. * Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện: -Nhìn chép đúng 1- 2 câu trong bài, làm được bài tập theo bạn. B. đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, bài tập 2 chuẩn bị ra bảng phụ 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, bảng, vở C. Các hoạt động dạy và học. I. ổn định tổ chức -Hát II. Kiểm tra đầu giờ -Đọc từ : nuôi nấng, con muỗi -Học sinh viết bảnglớp + bảng con: -Nhận xét- sửa sai III. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Chuẩn bị - Giáo viên đọc bài viết -Bài chính tả có mấy câu? -Những chữ nào trong bài dược viết hoa? -Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó: -Nhận xét,sửa sai b. Học sinh viết bài -GV đọc cho học sinh viết bài -Theo dõi học sinh viết -Nhắc nhở tư thế ngồi viết c. Chấm chữa -Giáo viên đọc lại bài -Giáo viên thu bài -Chấm 5 bài tại lớp -Nhận xét 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2:Điền vào chỗ trống ưi hay ươi? -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét, sửa sai Bài tập 3b. -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Hướng dẫn học sinh làm bài -Nhận xét, sửa sai Hoạt động của trò -Học sinh theo dõi -1-2 Học sinh đọc bài viết Bài chính tả có 3 câu -Chữ đầu câu, đầu dòng, tên riêng -Học sinh viết một số từ khó b/l+ b/c:vách, treo,chiêng trống -Học sinh viết bài vào vở -Học sinh dùng bút chì soát lỗi -Thu bài -Học sinh đọc yêu cầu - Làm VBT, báo cáo kết quả + Khung cửi,mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư,sưởi ấm,tưới cây. -Học sinh đọc yêu cầu -Lớp chia làm 3 nhóm học sinh thi làm Lời giải: -Xâu kim, xâu chuỗi Xâu cá, sâu bọ, chim sâu, sâu xa -xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ.. Em Hường + Tiện -Theo dõi - Viết b/c theo bạn - Nhìn chép vở - Theo dõi - Làm theo bạn và đọc: tưới cây - Tham gia vào nhóm IV. Củng cố, dặn dò: -Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai -Nhận xét giờ học -Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau Tiết 3 Ngoại ngữ ( Đ/c Lý soạn giảng) _____________________________________________________ Tiết 4 Tự nhiên xã hội (Tiết 2 buổi chiều) (Đ/c Sen soạn giảng) ___________________________________________________________ Tiết 5 Thể dục (Tiết 4 buổi chiều) (Đ/c Yến soạn giảng) _______________________________________________________________________ Thứ sỏu ngày 4 thỏng 12 năm 2009 Tiết 1: : Tập làm văn Tiết 15:: Nghe kể: Giấu cày Giới thiệu về tổ em i. Mục đích ,yêu cầu: * Mục tiêu chung: - Nghe và kể lại được câu chuyện: Giấu cày. - Viết được đoạn văn ngắn khoảng 5 câu giới thiệu về tổ của mình. - GD HS yêu thích môn học. * Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện: -Nhìn tranh nêu được một vài chi tiết trong tranh.Tham gia các hoạt động. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: -Tranh minh hoạ câu chuyện, câu hỏi gợi ý 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, C. Các hoạt động dạy và học. I. ổn định tổ chức Hát II. Kiểm tra đầu giờ -Gọi học sinh kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác -Nhận xét , cho điểm III. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 :Nghe và kể lại câu chuyện Giấu cày -Gọi học sinh đọc yêu cầu -GV kể câu chuyện lần 1 -Bác nông dân đang làm gì? -Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào? -Vì sao bác vị vợ trách? -Khi thấy mất cày bác làm gì? -GV kể lần 2 -Gọi học sinh kể lại câu chuyện -Nhận xét,đánh giá -Chuyện này có gì đáng buồn cười Bài 2:Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em. -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Cho học sinh đọc gợi ý -Hướng dẫn học sinh làm bài *Lưu ý: HS không cần viết theo cách thăm quan mà chỉ viết ND giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn -Gọi học sinh đọc bài viết giới thiệu về tổ mình - Nhận xét, cho điểm Hoạt động của trò -Học sinh đọc yêu cầu bài -Học sinh theo dõi -Bác nông dân đang cày ruộng -Bác hét to: để tôi giấy cày vào bụi đã -Vì giấy cày mà la to thế thì kẻ gian sẽ biết chỗ lấy mất cày -Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai bác mới ghé sát tai vợ thì thầm -Nó lấy mất cày rồi -Học sinh nghe GV kể chuyện -1 HS khá kể chuyện -Học sinh kể theo nhóm đôi -3- 4 HS kể trước lớp -Khi đáng nói nhỏ lại nói to,khi đáng nói to lại nói nhỏ -Học sinh đọc yêu cầu -Học sinh đọc gợi ý -Học sinh khá nói mẫu dựa vào gợi ý - Cả lớp viết bài - 6 - 7em đọcbài viết Em Hường + Tiện - Theo dõi - Tranh vẽ bác nông dân đang cày ruộng - Tham gia vào nhóm - Theo dõi - Viết theo bạn IV. Củng cố. dặn dò -Hệ thống lại nội dung bài học -Nhận xét giờ học -Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau Tiết 2: Mĩ Thuật Tiết 15: Tập nặn tạo dáng Nặn con vật I.Mục tiêu: * Mục tiêu chung: -Hiểu hình dáng và đặc điểm của con vật. -Biết cách nặn và tạo dáng con vật theo ý thích. -HS yêu mến các con vật * Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện - Biết nặn một vài chi tiết của con vật. II/ Chuẩn bị: 1. ổn định tổ chức -Hát 2. Kiểm tra đầu giờ -Kiểm tra bài vẽ ở nhà -Nhận xét- cho điểm III. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét GV giới thiệu một số con vật đã nặn - Tên con vật - Hình dáng bên ngoài và các bộ phận . - Sự khác nhau giữa các con vật - Tả lại đặc điểm của một vài con vật 3. Hoạt động 2: Cách nặn con vật - GV gợi ý cách nặn: - Nặn các bộ phận chính trước - Nặn tai, chân. đuôi - Nặn hình vừa và cân đối - GV nặn phác các dáng hoạt động của con vật 4. Hoạt động 3: Thực hành -Hướng dẫn học sinh nặn con vật dựa theo trí nhớ -Quan sát , giúp đỡ -Cho học sinh trưng bày sản phẩm 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá -Nhận xét , đánh giá Hoạt động của trò -Theo dõi -Học sinh xem và nhận xét -Học sinh theo dõi, nhắc lại cách nặn -Học sinh thực hành nặn -Học sinh trình bày sản phẩm Em Hường + Tiện - Theo dõi - Em thích con gì - Theo dõi - Nặn theo bạn IV.Củng cố,dặn dò -Hệ thống lại nội dung bài -Nhận xét giờ học -Về nhà tập nặn con vật ______________________________________________________ Tiết 3 Tự nhiên xã hội (Đ/c Sen soạn giảng) ____________________________________________________ Tiết 4 Toán Tiết 75 :Luyện tập i. Mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. - GDHS tự giác trong học tập. * Mục tiêu riêng: Em Hường +Tiện -Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10 B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK, 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra đầu giờ - Gọi học sinh đọc bảng chia 7, 8, 9. - Nhận xét - cho điểm 2. Bài mới. Hoạt động củathầy 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1:Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét,sửa sai Bài 2::Đặt tính rồi tính ( Theo mẫu) - Học sinh đọc yêu cầu - GV hướng dẫn : 948 : 4 - Phần còn lại ( Dành cho HS khá) - Nhận xét,sửa sai Bài 3: Bài toán - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh phân tích và tóm tắt bài toán - HDHS làm bài 172m A ? m - Nhận xét, sửa sai Bài 4: Bài toán - Học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn cho học sinh làm bài - Nhận xét, chữa bài Bài 5( Dành cho HS khá) Hoạt động của trò - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài b/l+ b/c: - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài b/l+ b/c: 396 3 630 7 0 132 63 90 9 00 06 0 0 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh giải bài toán b/l + giấy nháp Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài b/l + b/c: Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là: 450 : 5 = 90 ( chiếc) Số chiếc áo len còn phải dệt là: 450 - 90 = 360 ( chiếc) Đáp số : 360 chiếc - Học sinh làm bài Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 ( cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 x 4 = 12 ( cm) Em Hường + Tiện - Làm b/con: 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 6 + 4 = 10 5 + 5 = 10 - Làm theo bạn 4. Củng cố , dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Tiết 4 Sinh hoạt lớp Tuần 15 I. Mục tiêu: - Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm trong tuần, từ đó có hướng khắc phục. - Học sinh có nền nếp trong học tập. II. Tiến hành sinh hoạt: 1. Nhận xét chung: - Đa số các em ngoan, lễ phép. Đi học đều và đúng giờ, có sự chuẩn bị bài ở nhà. - Tham gia vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ. 2. Nhận xét cụ thể: a. Về học tập: - Các em ngoan, có ý thức hăng hái phát biểu xây dựng bài:............................................. ............................................................................................................................................ - Song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý trong học tập................................... ............................................................................................................................................ - Vẫn còn một số em lười luyện chữ, chữ viết sấu:. b. Về lao động vệ sinh: - Trực nhật : Sạch sẽ - Lao động: Tham gia vệ sinh sân trường sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân: Đầu, tóc, quần, áo gọn gàng sạch sẽ. c. Tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp: HS tham gia đầy đủ, nhiệt tình. III. Phương hướng tuần sau: - Phát huy các ưu điểm và khắc phục nhược điểm trên. - Có biện pháp giúp đỡ kèm cặp HS yếu và HS khuyết tật. _______________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: