Tập đọc
Ôn tập cuối HKI ( tiết 1)
I, Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ơ HKI
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều.
HS khá, giỏi đọc tuơng đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút).
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 18 Ngày tháng Phân mơn PP CT Tên bài dạy NDLG Tập đọc 137 Ơn tập cuối HKI ( tiết 1) Thứ Tốn 86 Dấu hiệu chia hết cho 9 hai Lịch sử 18 KTĐK HKI 20/12 Đạo đức 18 Thực hành cuối kì I Chính tả 138 Ơn tập cuối HKI ( tiết 2) Thứ Thể dục Ba Tốn 87 Dấu hiệu chia hết cho 3 21/12 LTVC 139 Ơn tập cuối HKI ( tiết 3) Địa lí 18 KTĐK cuối HKI Khoa học 37 Khơng khí cần cho sự cháy Thứ kể chuyện 140 Ơn tập cuối HKI ( tiết 4) Tư Tốn 88 Luyện tập 22/12 Tập đọc 141 Ơn tập cuối HKI ( tiết 5) TLV 142 Ơn tập cuối HKI ( tiết 6) Tốn 89 Luyện tập chung Thứ Thể dục Năm Mĩ thuật 23/12 Khoa học 38 Khơng khí cần cho sự sống BVMT (LH) LTVC 143 KTĐK cuối HKI TLV 144 KTĐK cuối HKI Thứ Tốn 90 KTĐK cuối HKI Sáu Âm nhạc 24/12 Kĩ thuật 18 Cắt, khâu, thêu sản phầm tự chọn (tiết 4) Sinh hoạt Tuần 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Ôn tập cuối HKI ( tiết 1) I, Mục tiêu : - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ơ ûHKI - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều. HS khá, giỏi đọc tuơng đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). II- Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị phiếu bốc thăm. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5’) 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài : (1’) * Hoạt động 1:(20’) KT đọc - Kiểm tra học sinh đọc . -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . * Hoạt động 2 : (10’)Lập bảng tổng kết -Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ? _ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác , nhận xét , bổ sung . + Nhận xét lời giải đúng . 4 - Củng cố – dặn dò : (3,) + GV cùng HS NX tiết học. + Dặn về nhà - Nêu lại bài học -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc thành tiếng . + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng . - 4 em đọc đọc lại truyện kể , trao đổi và làm bài . - Cử đại diện lên dán phiếu , đọc phiếu . Các nhóm khác nhận xét bổ sung . Tên bài Tác giả Nộidung Nhân vật Ôâng trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiến nhà nghèo mà hiểu học Nguyễn Hiến Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê ô nác đô đa Vin - xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại Lê ô nác đô đa Vin - xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Long Phạm Ngọc Toàn Xi ôn cốp xki kiên trì theo đuổi ước mơ đã tìm được đường lên các vì sao Xi ôn cốp xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 ( 1995 ) Cao Bá Quát luyện chữ trở thành người nổi tiếng Cao Bá Quát Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa để trở thành người mạnh mẽ Chú Đất Nung Trong quan ăn " Ba cá Bống " A - lêch - xây Tôn - xtôi Bu ra ti nô thông minh mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kể độc ác. Bu ra ti nô Rất nhiều mặt trăng Phơ - bơ Trẻ em nhìn thế giới , giải thích về thế giới rất khác người lớn Công chú nhỏ - Nhận xét tiết học. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I- Mục tiêu : - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. II- Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5’) - Yêu cầu 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài : (1’) * Hoạt đọäng 1: (10’) HD thực hiện - Nêu bảng chia 9 ? -Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , 90. -Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số -Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 18 = 1 +8 = 9. 27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 .. -Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định . -Ví dụ : 1234, 136 , 2145 , 405 ,648 -Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9. -Giáo viên ghi bảng qui tắc . -Gọi hai em nhắc lại qui tắc * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ? * Hoạt động 2: (20’)Bài tập Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề . + Yêu cầu lớp cùng làm bài . - Nhận xét chốt lại -Giáo viên nhận xét bài học sinh . *Bài 2 :Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Chấm chữa bài. * Nếu còn thời gian GV cho HS khá giỏi làm bài tập còn lại. 4 - Củng cố – dặn dò: (3’) + GV cùng HS NX tiết học + Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3 - 2 HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 -Hai học sinh nêu bảng chia 9. -Tính tổng các số trong bảng chia 9. -Quan sát và rút ra nhận xét -Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 . -Dựa vào nhận xét để xác định -Số chia hết 9 là : 136 ,405 ,648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 *Qui tắc : Những số chia hết cho 9là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. *Nhắc lại từ hai đến ba em + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 " + 3 HS nêu . - HS cả lớp làm vào bảng con. *Những số chia hết cho 9 là : 99,108 , 5643 ,29385 -Một em nêu đề bài - HS làm bài vào vở * Số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097 - Hai em sửa bài trên bảng. -Em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét tiết học Lịch sử KIỂM TRA HKI ****************************** Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I I- Mục tiêu: -Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống II- Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5’) - Nêu những biểu hiện của người yêu lao động - NX 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài : (1’) * Ôn tập các bài đã học (25’) - Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức *Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học? - Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập . - Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập ? -GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận. -GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. -GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý kiến a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. - Gọi một số học sinh kể về những trương hợp khó khăn trong học tập mà em thường gặp ? - Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn như thế em sẽ làm gì? * GV đưa ra tình huống : a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. -GV kết luận . * Ôn tập -GV nêu yêu cầu : +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? -GV kết luận: +Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? * Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhơ ... ën dò: ( 3’) - GV cùng HS NX tiết học . + Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng . + HS tự lập dàn ý, viết mở bài , kết thúc . a/ Mở bài : Giới thiệu cây bút : được tặng nhân dịp năm học mới ( do ông tặng nhân dịp sinh nhật ...) b/ Thân bài : - Tả bao quát bên ngoài : -Hình dáng thon , mảnh , tròn như cái đũa ,... - Chất liệu : Bằng sắt ( nhựa ,...) rất vừa tay - Màu : nâu , đen , ( xanh , đỏ ,...) không thể lẫn với bất kì cây bút của ai . - Hoa văn trang trí là những chiếc lá tre ( siêu nhân , em bé , con gấu , luỹ tre ,...) - Cái cài bằng thép trắng ( nhựa xanh , nhựa đỏ ) - Tả bên trong : + Ngòi bút rất thanh , sáng loáng + Nét trơn , đều ( thanh , đậm ) c/ Kết bài : Tình cảm của mình đối với chiếc bút . + 3 - 5 HS trình bày . + Nhận xét , chữa bài . - HS NX tiết học Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. II- Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5’) - Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài : (1’) * Hoạt động 1: (10’) BT 1 - Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2 , 3 , 5 và chia hết cho 9. + GV hỏi : -Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? - ... Cho 5 ? Cho 9 ? -Nhận xét ghi điểm HS . * Hoạt động 2: (10’) BT 2 - Yêu cầu HS đọc đề . -Cho HS nêu cách làm . -Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS đọc bài làm . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. * Hoạt động 3: (10’) BT 3 -Yêu cầu HS đọc đề . -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 2 HS đọc bài làm . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. * Nếu còn thời gian GV cho HS khá giỏi làm BT còn lại. 4 - Củng cố – dặn dò: (3’) + GV cùng HS NX tiết học + Về nhà học bài, chuẩn bị bài: KT HKI - 1 HS thực hiện. -1 HS đọc thành tiếng . - 2 - 3 HS nêu trước lớp . + Chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766 + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35 766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 + Chia hết cho 9 là : 35766. -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. + HS trả lời . -1 HS đọc thành tiếng . + 2 HS nêu cách làm và làm bài theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày. a/ Chia hết cho 2và 5 : 64620 ; 5270. b/ Chia hết cho 3và 2 : 64620 , 57234 c/ Chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 : 64620 + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số : - Làm bài vào vở. a/ chia hết cho 3 : 528 , 558, 588 b/ Chia hết cho 9 : 603 , 693 c/ Chia hết cho 3 và chia hết cho 5 : 240 d / Chia hết cho 2 và chia hết cho 3 : 354 - HS NX tiết học Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SƯ ÏSỐNG. I- Mục tiêu : -Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở. -Xác định vai trò của không khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng tính chất này trong đời sống. II- Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5’) -Em hãy mô tả lại thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 nêu kết quả rút ra từ thí nghiệm ? – NX, ghi điểm 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài : (1’) * Hoạt động 1: * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở . - Cách tiến hành: -Xác định vai trò của không khí ôxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng tính chất này trong đời sống. + Mô tả: HS cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 SGK và nhận xét. + Để tay trước mũi, thở ra hít vào em có nhận xét gì ? +Lấy tay bịt mũi, ngậm miệng có nhận xét gì ? -Yêu cầu HS nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng của kiến thức này vào y học và đời sống. * Hoạt động 2: - Mục tiêu: HS nêu được dẫn chứng để chứng minh người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở. - Cách tiến hành: + Mô tả: HS quan sát hình 3,4 SGK . +Tại sao bọ gậy và cây trong hình chết ? * Hoạt động 3: +Mục tiêu: HS xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc áp dụng kiến thức này trong đời sống. - Cách tiến hành: + Mô tả: HS quan sát hình 5,6 trang 73 SGK 1-Tên dụng cụ giúp người thợ rèn lặn sâu dưới nước ? 2-Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan. 3-Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. 4-Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? 5-Trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi. - Nhận xét – tuyên dương. * BVMT: - Không khí có vai trò quan trọng đối với đời sống sự sống không? - Vì vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ bầu không khí. - GV chốt lại. 4 - Củng cố – dặn dò: (3’) + GV cùng HS NX tiết học + Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Tại sao có gió? - 2 HS thực hiện. -HS thực hành và nêu nhận xét. +Nhận thấy luồng khí chạm vào tay khi thở ra. + Ngạt thở, khó chịu... - Không khí rất quan trọng đối với đời sống con người. -Bình ô-xi để tiếp hơi người bị bệnh nặng cần cấp cứu.Dụng cụ giúp người thợ lặn sâu dưới nước. -Lớp chia sẻ và bổ sung. -HS thảoluận cặp. -Hỏi đáp trước lớp. -Vì không có không khí. -HS thảo luận nhóm. -Hoàn thành trên giấy. -Đại diện trình bày. 1-Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng. 2-Máy bơm không khí vào nước. 3-HS nêu. -Ô-xi. -Người thợ lặn dưới nước, người bệnh nặng. - Rất quan trọng, nếu như không có không khí trên trái đất không có sự sống. - HS trả lời - HS NX tiết học Luyện từ và câu KIỂM TRA HKI ****************************** Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn: KIỂM TRA HKI ****************************** Toán KIỂM TRA HKI ****************************** Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 4) I- Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu. - Không bắt buộc HS nam thêu; Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II- Đồ dùng dạy học: - Bộ cắt, khâu, thêu. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5’) 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài : (1’) * Hoạt động 1: (5’)Ôn tập các bài đã học _ Mục tiêu: Ôn lại bài cũ - Yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu. GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để củng cố. * Hoạt động 2: (10’)Chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. _ Mục tiêu: Yêu thích sản phẩm mình làm được. - GV nêu: Các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Sau đây, mỗi em chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu 1 sản phẩm mình tự chọn. - Nêu yêu cầu tiến hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm. -> Yêu cầu HS thực hành sản phẩm tự chọn -GV theo dõi * Hoạt động 3: (10’)Đánh giá sản phẩm. - GV yêu cầu - GV nêu thang đánh giá. - Đánh giá sản phẩm. 4 - Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. + Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Lợi ích của việc trồng rau, hoa HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Khâu thường, khâu đột thưa ,thêu móc xích - HS khác nhận xét và bổ sung. - HS quan sát và chọn lựa sản phẩm cho mình đã thực hiện tuần trước. - HS thực hành - Trình bày sản phẩm trước lớp - HS tự đánh giá sản phẩm - Lớp NX, bình chọn sản phẩm yêu thích SINH HOẠT Tuần : 18 I Mục tiêu : - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 18. - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm . - Biết thực hiện tốt nội quy trường lớp. II.Nội dung sinh hoạt: 1 Nhận xét tuần qua: * Yêu cầu : * Lớp trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần về các mặt * Giáo viên nhận xét: - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. - Biết vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo. Đoàn kết với bạn bè - Học sinh thực hiện tốt chủ điểm giáo dục đạo đức. - Đã tưới cây trong giờ ra chơi. - Nhận xét kết quả kì kiểm tra. * Tồn tại:. - Còn xả rác sân trường trong giờ ra chơi 2.Kế hoạch tuần 19: Chủ điểm : “ Chào mừng ngày Học sinh, sinh viên 9/1 “ - Duy trì nề nếp, sĩ số, vệ sinh lớp học. - Vận động bạn đi học đều. - Đi học phải đúng giờ. - Tác phong lên lớp phải gọn gàng. - Đóng góp các khoản tiền trường quy định. - Dọn vệ sinh sân trường trong mỗi giờ ra chơi. - Tiếp tục rèn chữ viết - Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. - Duy trì đôi bạn cùng tiến. - Thi đua hoa điểm 10 - Thực hiện tuần 19 vào ngày 3/1 **************************************************
Tài liệu đính kèm: