Giáo án bài học Tuần 23 Lớp 4

Giáo án bài học Tuần 23 Lớp 4

TẬP ĐỌC

HOA HỌC TRÒ

I. Mục tiêu:

 1 . Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 2 . Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trị,(trả lời được các CH trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 23 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 23
Ngày tháng
Phân mơn
PP
CT
Tên bài dạy
NDLG
Tập đọc
137
Hoa học trị
Thứ
Tốn
86
Luyện tập chung
hai
Lịch sử
18
Văn học và khoa học thời hậu Lê
14/12
Đạo đức
18
Giữ gìn các cơng trình cơng cộng ( T1)
BVMT (BP)
Chính tả
138
Nhớ - viết : Chợ Tết
Thứ
Thể dục
Ba
Tốn
87
Luyện tập chung
15/12
LTVC
139
Dấu gạch ngang
Địa lí
18
HĐ sản xuất của người dân ở ĐBNB (TT)
BVMT (BP)
Khoa học
37
Ánh sang
Thứ
kể chuyện
140
KC đã nghe, đã đọc
TGĐĐHCM (BP)
Tư
Tốn
88
Phép cộng phận số
16/12
Tập đọc
141
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
TLV
142
LT miêu tả các bộ phận của cây cối
Tốn
89
Phép cộng phân số (TT)
Thứ
Thể dục
Năm
Mĩ thuật
17/12
Khoa học
38
Bĩng tối
LTVC
143
MRVT: Cái đẹp
TLV
144
Đoạn văn  cây cối
Thứ
Tốn
90
Luyện tập
Sáu
Âm nhạc
18/12
Kĩ thuật
18
Trồng cây rau, hoa ( tiết 2)
Sinh hoạt
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
 1 . Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 2 . Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, lồi hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trị,(trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: ( 5’) Chợ Tết 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
a. luyện đọc .(14p)
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài(9p)
-Cho HS đọc đoạn 1.
-Tại sao tác giả gọi hoa phượng là” Hoa học trò”?
(Kết hợp cho HS quan sát tranh )
Cho HS đọc đoạn 2.
-Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
Cho HS đọc đoạn 3.
-Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian?
- Hướng dẫn HS rút ra đại ý:
- Gv yêu HS đọc thầm bài, 
Nêu câu hỏi
Hs nhận xét- gv nhận xét , chốt lại
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm(7p)
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm 
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố - Dặn dò(5p):
Em hãy nói cảm nhận của em khi học bài văn? 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nêu: mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Vì là loại cây rất gần gũi với học trò.Phượng thường được trồng trên sân trường và nở hoa vào mùa thi.
-1HS đọc .
-Vì phượng đỏ rực,đẹp không phải là một đoá mà cả một loạt ,cả một vùng ,cả một góc trời ;màu sắc như ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
-Gợi cảm gác vừa buồn lại vừa vui
-Nở nhanh đến bất ngờ ,màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
1HS đọc 
-Lúc đầu là màu đỏ còn non .Có mưa ,hoa càng tươi dịu .Dần dần ,số hoa tăng, màu cũng đậm dần ,rồi hoà với mặt trời chói lọi,màu phượng rực lên.
Đại ý : Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò và hiểu vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận ø để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS trả lời
- HS nhận xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 1 Biết so sánh hai phân số.
 2 Biết vận dụng dấu hiệu chi hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đđơn giản
 II. Đồ dùng dạy học:û 
 III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: ( 5’)
GV yêu cầu HS làm bài làm nhà bài 2c.
GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Thực hành
Bài tập 1:
Khi chữa bài, cần phải cho HS nhắc lại cách so sánh hai phân số trong từng trường hợp cụ thể.
Bài tập 2:
Với hai số tự nhiên 3 và 5, hãy viết :
Bài 1:a,c( ở cuối trang , chỉ cần tìm một chữ số)
YC hs làm vào vở,
GV chấm chữa bài.
4 .Củng cố - Dặn dò: (5p)
Gv củng cố bài .
 Nhận xét giờ học
Chuẩn bị: Luyện tập chung 
HS làm bài
HS nhận xét
HS làm bài ,Từng cặp HS sửa kết quả
>
<
=
HS làm bài bảng con
Phân số bé hơn 1 : 
Phân số lớn hơn 1: 
HS làm bài. HS sửa bài
- HS làm bài vào vở
a)75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b) 75 chia hết cho 9.
Số 756 chia hết cho 2 và 3.
- HS nhận xét tiết học
 LỊCH SỬ
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu:
 1. Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê( một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê)
 2. Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tơng, Nguyễn Trãi ,Ngơ sĩ Liên.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: ( 5’) Trường học thời Hậu Lê
Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? 
Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
3. Bài mới:
a.Giới thiệu: 
b. Hoạt động1:(10p) Văn học thời Hậu Lê
MT:Thực hiện mt 1
GV treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp phần nội dung, HS dựa vào SGK điền tên tác phẩm, tác giả)
GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Hậu Lê.
c. Hoạt động 2 (16p): Khoa học thời Hậu Lê
GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền phần tác giả, công trình khoa học.
Gv tĩm tắt => Nd bài học ghi bảng
4.Củng cố - Dặn dò:(5p) 
Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất.
Chuẩn bị bài: Ôn tập
Nhận xét giờ học
2 HS trả lời
HS nhận xét
HS hoạt động theo nhóm 4, điền vào bảng sau đó cử đại diện lên trình bày
HS làm bài cá nhân vào phiếu luyện tập
HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê
Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông
- HS khá giỏi; tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục
 2 HS đọc.
 Hs nhắc lại
Nhận xét giờ học
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1.Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
 2Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
 3Cĩ ý thức bảo vệ, gữi gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương
 4. KNS:
 - Kĩ ngăng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.
 - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: ( 5’) Lịch sự với mọi người.
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
b. Hoạt động1: Xử lí tình huống trang (10p)
Mục tiêu: HS xử lí được tình huống thể hiện việc giữ gìn các cơng trình cơng cộng
Cách tiến hành
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
GV kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy.
GDMT:Đối với những nơi công trình công cộng ta cần có thái độ như thế nào?
GVCơng viên vườn hoa rừng cây, hồ chứa nước, đập ngăn nước, kênh đào, đường ống dẫn nước , dẫn dầu, là các cơng trình cĩ liên quan trực tiếp đến mơi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ gữi gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân.
c. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi việc làm đúng(bài tập 1)(6p)
Mục tiêu: Nhận biết hành vi sai việc làm đúng
Cách tiến hành
GV HS trả lời cá nhân .
GV kết luận ngắn gọn về từng tranh.
Hoạt động 3: Thảo luận nhĩm(bài tập 2)(10p)
GV yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống
GV kết luận về từng tình huống:
Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt)
Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông & khuyên ngăn họ.
4. Củng cố - Dặn dò: (5p)
GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học
HS nêu
HS nhận xét
* HS xử lí tình huống
Các nhóm HS thảo luận nhóm 4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
Biết nhắc bạn cần bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng
Nhiều HS trả lời.
* Trình bày 1 phút
HS trả lời cá nhân
Đại diện từng nhóm trình bày
Cả lớp trao đổi, tranh luận
* Xử lí tình huống
Các nhóm HS thảo luận nhóm 4.
Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp
Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
CHÍNH TẢ(Nhớ – viết)
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết. 
Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu s / x hoặc vần ưt / ưc dễ lẫn.
Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết sẵn nội dung BT2
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐO ... m bài
 a) + = + = + 
= = 
b
19
25
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC
BĨNG TỐI
I. Mục tiêu:
 - Nêu được bĩng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
 - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bĩng của vật thay đổi
II. Đồ dùng dạy học:
 - Chuẩn bị chung: đèn bàn
 - Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tr (gỗ) nhỏ (để gắn các miếng bìa đã cắt làm “phim hoạt hình”), một số đồ chơi: ô tô, hộp (để dùng tạo bóng trên màn)
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: ( 5’) Aùnh sáng 
Đường truyền của ánh sáng như thế nào?
Mắt nhìn thấy vật khi nào?
GV nhận xét, chấm điểm
3. Bài mới:
a. giới thiệu bài
b. Hoạt động 1:(18p) Tìm hiểu về bóng tối
GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93. GV tổ chức cho HS dự đoán (cá nhân)
GV ghi lại các dự đoán này trên bảng (có thể yêu cầu HS giải thích)
GV quan sát, hướng dẫn thêm
- GV ghi lại kết quả lên bảng
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 93 SGK: Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào
GV giải thích thêm: khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới – đó là vùng bóng tối
Sau đó GV cho HS làm thí nghiệm để trả lời cho các câu hỏi: làm thế nào để bóng của vật to hơn? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên vật gần chiếu? Bóng của vật thay đổi khi nào? 
c. Hoạt động 2:(8p) Trò chơi Hoạt hình
GV chiếu bóng của vật lên tường. Yêu cầu HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì? 
4 .Củng cố – Dặn dò:(3p)
GV củng cố giáo dục- liên hệ
Chuẩn bị bài: Aùnh sáng cần cho sự sống 
Nhận xét giờ học
HS trả lời
HS nhận xét
HS dự đoán kết quả
HS trình bày dự đoán (có thể giải thích thêm)
HS dựa vào hướng dẫn và các câu hỏi trang 93, làm việc theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng
HS làm thí nghiệm để rút ra nhận xét
HS dự đoán vật được chiếu
HS trả lời
- Nhận xét giờ học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu:
 - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp(BT1); nêu được một trường hợp cĩ sử dụng một câu tục ngữ đã biết(BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp(BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp(BT4)
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: ( 5’) Dấu gạch ngang 
GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em với bố mẹ  có dùng dấu gạch ngang.
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
a .Giới thiệu bài 
b.Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp
Bài tập 1:
GV mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời một số HS khá giỏi làm mẫu: nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
* Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm cái đẹp 
Bài tập 3,4
GV nhắc HS: như ví dụ, HS cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ đẹp.
GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho HS trao đổi theo nhóm.
GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua.
Hs khá giỏi; nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ
4 .Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ trong BT1.
Chuẩn bị bài: Câu kể Ai là gì? (mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2)
HS đọc đoạn văn
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở.
HS phát biểu ý kiến.
1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng.
HS đọc yêu cầu của bài tập
1 HS khá giỏi làm mẫu. Ví dụ: Bà dẫn em đi mua cặp sách. Em thích một chiếc cặp có màu sắc sặc sỡ, nhưng bà lại khuyên em chọn một chiếc có quai đeo chắc chắn, khóa dễ đóng mở & có nhiều ngăn. Em còn đang ngần ngừ thì bà bảo: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cháu ạ. Cái cặp kia màu sắc vui mắt đấy, nhưng ba bảy hăm mốt ngày là hỏng thôi. Cái này không đẹp bằng nhưng bền mà tiện lợi.”
HS suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên.
HS phát biểu ý kiến
HS đọc yêu cầu đề bài
HS làm bài theo nhóm tư. Các em viết các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp.
Đại diện nhóm đọc kết quả.
Lời giải:
Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên
HS nhận xét, cùng GV tính điểm thi đua. 
- HS nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
 1. Nắm được đặc điểm ND và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối(ND ghi nhớ)
 2. Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nĩi về lợi ích của lồi cây mà em biết(BT1,2, mục III)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: ( 5’) Luyện tập tả các bộ phận của cây cối 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài 
* HĐ1(14p): Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Tìm các đoạn văn trong bài văn ấy.
+ Nêu nội dung chính của mỗi đoạn
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
* HĐ2(16p): Hướng dẫn luyện tập 
MT:Thực hiện mt 2.
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV gợi ý:
+ Đoạn văn nói về ích lợi của cây cối thường nằm trong phần kết luận.
+ Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì rồi mới nêu được ích lợi của nó đối với con người như thế nào ?
GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý.
GV chấm chữa một số bài viết.
4.Củng cố - Dặn dò(5p): 
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.
1 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây mà em yêu thích.
1 HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS làm việc cá nhân, trả lời
Bài cây gạo có 3 đoạn
Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển của cây gạo.
+ Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa.
+ Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
+ Đoạn 3: Thời kỳ ra quả
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 
1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm
HS làm việc – phát biểu ý kiến
Gồm 4 đoạn (4 chỗ thụt hàng)
+ Đoạn 1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá trám đen
+ Đoạn 2: Có 2 loại trám đen
+ Đoạn 3: Ích lợi của trám đen
+ Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
-HS đọc nội dung bài tập
HS nghe
HS thực hành viết đoạn văn
Vài HS khá giỏi đọc đoạn viết.
Cả lớp nhận xét.
Từng cặp HS đổi bài, góp ý cho nhau.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 1. Rút gọn được phân số.
 2. Thực hiện được phép cộng hai phân số
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: ( 5’) Phép cộng phân số (tt)
 - HS làm bài tập 1d
GV nhận xét,ghi đđiểm
3. Bài mới:
*Giới thiệu: (1’)
Bài tập 1 (10p)
Yêu cầu HS tự làm
GV kiểm tra kết quả
Bài tập 2:
Cho hai HS nói cách làm.
Bài tập 3 (10p):
-HS làm vào vở.
-GV chấm và chữa bài .
4.Củng cố - Dặn dò:(3p)
- Củng cố bài
Chuẩn bị bài: Luyện tập 
- Nhận xét giờ học
2 HS làm bài.
HS làm bài bảng con
 a) + = = 
b) + = =
HS làm bài vào vở,2 em làm bảng
a) += + = 
b)+ = + = 
Từng cặp HS làm bài & thống nhất kết quả
a) 
b) 
- Nhận xét giờ học
SINH HOẠT
Tuần : 23
 I Mục tiêu :
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 23.
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm .
- Biết thực hiện tốt nội quy trường lớp.
II.Nội dung sinh hoạt:
1 Nhận xét tuần qua: 
* Yêu cầu :
* Lớp trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần về các mặt 
* Giáo viên nhận xét:
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
 - Biết vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo. Đoàn kết với bạn bè 
- Đã tưới cây trong giờ ra chơi.
* Tuyên dương: 
- Đạt hoa điểm 10 : Lươn, phương,Lon, Hoài, Y Hoàng, Phong , Nhật , Nguyên, Linh, Sang, Công, Liên
* Tồn tại:.
- Ra chơi quần áo chưa được sạch
2.Kế hoạch tuần 24:
 Chủ điểm : “ Mừng Đảng, mừng xuân “
- Duy trì nề nếp, sĩ số, vệ sinh lớp học.
- Vận động bạn đi học đều sau dip tết
- Đi học phải đúng giờ.
- Tác phong lên lớp phải gọn gàng.
- Đóng góp các khoản tiền trường quy định.
- Dọn vệ sinh sân trường trong mỗi giờ ra chơi.
- Tiếp tục rèn chữ viết
- Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Duy trì đôi bạn cùng tiến.
 - Thi đua hoa điểm 10
Phần kí duyệt
...
..
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc