Tiết 2: TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút); trả lời được 1 câu về nội dung đoạn, bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2) .
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh (BT3)
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
* HS giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ khoảng 60 tiếng / phút)
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập; Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở BT.
TUẦN 9: (Từ ngày 24 tháng 10 đến ngày 28 tháng 10 năm 2011) Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài dạy TL ĐD dạy-học Hai Sáng 1 2 3 4 Chào cờ TĐ TĐ-KC Toán Ôn tập và kiểm tra GKI ( Tiết 1) Ôn tập và kiểm tra GKI ( Tiết 2) Góc vuông, góc không vuông. Lá thăm; Bảng Lá thăm; Bảng Ê-ke,... Ba Sáng 2 3 4 Tập đọc Toán Chính tả Ôn tập và kiểm tra GKI ( Tiết 3) Thực hành nh. biết và vẽ góc vuông... Ôn tập và kiểm tra GKI ( Tiết 4) Lá thăm; Bảng... Ê-ke,... Lá thăm; Bảng Chiều 5 6 7 TCTV TCTV TC Toán Luyện đọc: Ôn các bài tập đọc đã học. Luyện viết: Gió heo may. Luyện tập chung. Lá thăm... Bảng phụ Bảng phụ Tư Sáng 3 4 Toán Chính tả Đề- ca – mét; Héc – tô – mét. Ôn tập và kiểm tra GKI ( Tiết 5) Thước ; Bảng phụ Lá thăm; Bảng Chiều 5 6 ATGT SHNK Bài 6: An toàn khi đi ô tô, xe buýt. Múa hát tập thể; TC dân gian ( Tiếp) Tranh .... Bao bố. Năm Sáng 1 2 3 LT&C Toán TCTV Ôn tập và kiểm tra GKI ( Tiết 6) Bảng đơn vị đo độ dài. Ôn tập và kiểm tra GKI ( Tiết 7) Lá thăm; Bảng Bảng phụ Bảng phụ Sáu Sáng 1 2 3 4 Tập l.văn Toán Tập viết SH lớp KT đọc ( Đọc thầm và làm bài tập) Luyện tập KT viết ( Chính tả-Tập làm văn) Sinh hoạt lớp cuối tuần 9 Giấy KT Bảng phụ Giấy KT Chiều 5 6 7 TC Toán TCTV TCTV Luyện tập Ôn tập câu Ai làm gì? ( Tiếp theo) Luyện viết: Nhớ bé ngoan. Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ Bờ Y, ngày 22 tháng 10 năm 2011 DUYỆT CỦA BGH Người lập Bùi Thị Tuyên Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 23 tháng 10 năm 2011. Ngày day: Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011. Tiết 1: CHÀO CỜ. Tiết 2: TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút); trả lời được 1 câu về nội dung đoạn, bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2) . - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh (BT3) - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người. * HS giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ khoảng 60 tiếng / phút) II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập; Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở BT. III/ Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá. HT: Cá nhân, nhóm... IV/ Các hoạt động: (40’) Hoạt động của GV ĐL Hoạt động của HS 1. Bài mới: a. GTB: GV nêu MT giờ học. b. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc : - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc. - Gv nhận xét-ghi điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2: (Củng cố lại việc tìm các sự vật được so sánh) - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn - Gv mời 1 Hs giỏi lên làm mẫu câu 1:Hồ như một chiếc gương bầu dục. + Tìm hình ảnh so sánh bằng cách gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Gv mời 4 – 5 Hs phát biểu ý kiến. - Gv nhận xét, chốt lại. Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. Cầu Thê Húc cong cong như con tôm. Con rùa đầu to như trái bưởi. * Hoạt động 3: Làm bài tập 3 ( Tìm các từ ngữ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống) - GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở; GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cách diều. Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc. 2. Tổng kềt – dặn dò: - Dặn HS về xem lại bài. - Nhận xét bài học. 1’ 20’ 9’ 8’ 2’ Lắng nghe. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. Hs trả lời. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs quan sát. 1 Hs giỏi lên làm mẫu. Hồ – chiếc gương. Hs cả lớp làm bài vào vở. 4 –5 Hs phát biểu ý kiến. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào vở. Hs đọc yêu cầu của bài. Làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét. Tiết 3: TẬP ĐỌCKỂ CHUYỆN: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn vănbài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu về nội dung đoạn, bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì?(BT2) . - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3) - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người. * HS giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ khoảng 60 tiếng / phút) II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. * HS: SGK, vở. III/ Phương pháp và hình thức tổ chức PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá. HT: cá nhân IV/ Các hoạt động: ( 40’) Hoạt động của GV ĐL Hoạt động của HS 1. Bài mới: a. GTB: GV nêu MT giờ học. b. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv nhận xét- ghi điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. (Củng cố lại cho Hs cách đặt câu hỏi cho các bộ phận được im đậm) - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv hỏi: Trong 8 tuần vừa qua, các em đã học những mẫu câu nào? - Hs mở bảng phụ đã viết 2 câu văn - Gv mời 1 Hs lên làm mẫu câu 1. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Gv mời nhiều Hs tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được. - Gv nhận xét, chốt lại. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? * Hoạt động 3: Làm bài tập 3 (HS nhớ kể lại nội dung một câu chuyện đã học) - GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu Hs kể tên các câu chuyện mình đã học. - Gv mở bảng phụ đã viết tên câu chuyện đã học. - Gv cho Hs thi kể chuyện. - Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương những bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. 2. Tổng kềt – dặn dò: - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị Tiết ôn thứ 3. - Nhận xét bài học. 1’ 18’ 10’ 9’ 2’ Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs trả lời: Mẫu câu “ Ai là gì? Ai làm gì? Hs quan sát. 1 Hs giỏi lên làm mẫu câu 1. Hs cả lớp làm bài vào vở. Hs tiếp nối nêu câu hỏi của mình. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào vở. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs trả lời. Hs suy nghĩ, tự chọn nội dung. Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. Lắng nghe. Tiết 4: TOÁN: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG. I/ Mục tiêu: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu) - HS làm được bài tập: Bài 1. bài 2 ( 3 hình dòng 1), bài 3, bài 4. - GD HS tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Ê- ke, thước dài, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Phương pháp và hình thức tổ chức: PP: Quan sát, giảng giải, luyện tập thực hành... HT: cá nhân, nhóm... IV/ Các hoạt động: ( 40’) Hoạt động của GV ĐL Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Luyện tập - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 3, 1 em làm bài 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: a. GTB: GV nêu MT giờ học. b. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: @. Làm quen với góc. - Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ thứ nhất. - GV giảng : Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm góc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. - Yêu cầu Hs quan sát đồng hồ thứ hai - Gv yêu cầu 1 hs đứng lên nhận xét đồng hồ thứ hai. - Gv yêu cầu 1 Hs quan sát và nhận xét đồng hồ thứ ba. - Sau đó gv vẽ các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ. - Gv hỏi: Theo em mỗi hình vẽ trên được coi là một góc không? - Gv giới thiệu: Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một góc. Góc thứ nhất có hai cạnh OA và OB ; góc thứ 2 có 2 cạnh DE và DG. Yêu cầu Hs nêu cạnh góc thứ 3. - Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là 0, góc thứ 2 có đỉnh là D, góc thứ 3 có đỉnh là P. - Gv hướng dẫn Hs đọc tên các góc. @. Giới thiệu góc vuông và góc không vuông. - Gv vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu: Đây là góc vuông. - Yêu cầu Hs nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông A0B - Tiếp theo vẽ hai góc MPN ; CED lên bảng và giới thiệu: Góc MPN, CDE là góc không vuông. - Yêu cầu Hs nêu tên các đỉnh, các cạnh của từng góc. @. Giới thiệu êke. - Gv cho Hs cả lớp quan sát ê-ke loại to và giới thiệu: Đây là thước ê-ke. Thước ê-ke dùng để kiểm tra góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông. + Thước ê-ke có dạng hình gì? + Thước ê-ke có mấy cạnh và mấy góc? - Gv hướng dẫn Hs tìm góc vuông trong thước êke. + Hai góc còn lại có vuông không? * Hướng dẫn Hs dùng ê- ke để tìm góc vuông: - Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra. - Nếu cạnh của góc vuông còn lại của êke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông. Nếu không trùng thì là góc không vuông. * Hoạt động 2: Bài 1: + Phần a). - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét. + Phần b). - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hình chữ nhật có mấy góc vuông? - Chấm một điểm và coi là đỉnh 0 của góc vuông cần vẽ. - Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm vừa chọn. - Vẽ hai cạnh 0A và 0B theo 2 cạnh góc vuông của ê-ke. - Gv yêu cầu Hs tự vẽ góc vuông vào VBT. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn: Dùng ê-ke để kiểm tra xem góc nào là góc vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng quy ước. - Gv yêu cầu Hs tự kiểm tra. - Gv chốt lại: Góc vuông đỉnh A, hai cạnh AD và AE. Góc vuông đỉnh G hai cạnh GX và GY. Góc không vuông đỉnh là B, hai cạnh BG và BH Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv hỏi: Tứ giác MNPQ có các góc nào? - Gv cho Hs thảo luận theo nhóm đôi. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. + Hình bên có bao nhiêu góc? - Yêu cầu Hs làm vào VBT. Một em lên bảng làm. - Gv nhận xét chốt lại: Có 4 góc vuông 3.Tổng kế ... ); 3 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Lắng nghe. Tiết 3: TẬP VIẾT: KIỂM TRA GIỮA KÌ I ( KT viết : Chính tả-Tập làm văn) (Đề của nhà trường ) Tiết 4: SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 9 I.Mục tiêu: - Nhận xét, đánh giá kế hoạch hoạt động trong tuần 9; Đề ra được kế hoạch tuần 10. - Giúp HS thấy rõ tác dụng to lớn của học tập, qua đó GD ý thức học tập cho HS. - Giúp HS tự xác định mục đích, động cơ và thái độ học tập. - GDHS tính chăm chỉ, vượt khó trong học tập. II/ Nội dung: 1/ Nhận xét đánh giá kế hoạch tuần qua: * Ưu điểm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ....................... * Tồn tại: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 2/ Kế hoạch tuần tới: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3. Bình xét HS lên cắm hoa điểm 10. Tiết 5: TĂNG CƯỜNG TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Tiếp tục giúp HS củng cố và rèn kĩ năng về: - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). - Bài tập cần làm: BT1; BT2; BT3 BT4. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. * HS giỏi giải thích và có thể HD bạn cách làm bài 3, 4. II/ Chuẩn bị: * GV: Thước mét, bảng phụ, phấn màu. * HS: Bảng con. III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức : PP: làm mẫu, quan sát, giảng giải, luyện tập thực hành.... HTTC: Nhóm, cá nhân.... III/ Các hoạt động: (40’) Hoạt động của GV ĐL Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 2-3 học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài trong bảng đơn vị đo độ dài. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. GTB: GV nêu MT giờ học. b. HD HS làm bài tập: * Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv viết lên bảng 4m 5cm = cm - Yêu cầu HS giỏi làm mẫu và giải thích cách làm: Đổi 4 m về đơn vị cm (= 400cm); 4m 5cm = 400cm + 5cm = 405cm - Gv yêu cầu Hs làm các phần còn lại. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. * Bài 2. ( Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài. - Gọi Hs lên bảng làm bài. - Gv HD HS nhận xét- chữa bài. * Bài 3. - Hs đọc yêu cầu của bài: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng: Số đo độ dài nhỏ hơn 5m 15cm là: A. 505; B. 515cm ; C. 550cm; D. 551cm. - Gv HD cách làm bài. - Cho các làm bài vào vở. - Mời một số HS nêu đáp án của mình. - Gv nhận xét, chốt lại ( Đáp án : A) * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS thảo luận cách làm bài. - Gọi một số nhóm trình bày cách làm bài: a.Đổi các số đo về cùng đơn vị sau đó tiến hành so sánh xem bạn nào ném xa nhất );b. Muốn biết bạn Cường ném xa hơn bạn An bao nhiêu cm ta thực hiện phép trừ...) - GV HD HS nhận xét sau đó cho HS làm bài vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - GV HD HS nhận xét. 3. Tổng kết – dặn dò: - Dặn HS tập ôn lại bảng đơn vị đo độ dài và chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài. - Nhận xét tiết học. 5’ 33’ 2’ 2-3 học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài trong bảng đơn vị đo độ dài. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS quan sát. HS giỏi làm mẫu và giải thích cách làm; cả lớp theo dõi. Hs làm các phần còn lại vào vở. 5 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài của bạn. 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài Hs cả lớp làm vào vở. 6Hs lên bảng làm bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Theo dõi. Hs tự làm bài. 3-4 HS nêu đáp án của mình. Hs nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS thảo luận cách làm bài. Một số nhóm trình bày cách làm bài. HS nhận xét sau đó làm bài vào vở. Một số HS đọc bài làm. HS nhận xét. Lắng nghe. Tiết 6 : TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? ( TIẾP THEO) I. Mục đích yêu cầu : Tiếp tục giúp HS củng cố và rèn kĩ năng về : - Tìm được các bộ phận trả lời câu hỏi: Ai(cái gì, con gì)? làm gì? (BT1). - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu in đậm (BT2) - Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3) * HS giỏi viết được đoạn văn 5-7 câu kể về công việc của những người trong gia đình mình (Trong đoạn văn có sử dụng câu kiểu Ai-làm gì?) II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : (40’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới : ( 38’) a) Giới thiệu bài.( 1’) b. Luyện tập : ( 37’) Bài 1 : Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? cái gì? con gì?; Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong các câu sau: Câu a: Con sếu đang sải cách trên cao. Câu b: Bầy thiên nga đang tung tăng bơi lội. Câu c: Mẹ đi rẫy tỉa bắp. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs lên làm mẫu câu a. - Cho HS làm bài cá nhân sau dó gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Ai (cái gì, con gì) : Con sếu, Bầy thiên nga, Mẹ. + Làm gì: đang sải cách trên cao, đang tung tăng bơi lội, đi rẫy tỉa bắp. Bài 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm trong các câu sau: + Con sếu đang sải cách trên cao. + Bầy thiên nga đang tung tăng bơi lội. + Mẹ đi rẫy tỉa bắp. - Gv mời một HS đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm đó. - Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng. + Con gì đang sải cách trên cao? + Bầy thiên nga làm gì? + Mẹ làm gì? Bài 3 :Đặt câu theo mẫu Ai – làm gì? - Nêu YC bài tập. - Gọi học sinh đặt câu ( HS giỏi viết đoạn văn 5-7 câu kể về công việc của những người trong gia đình mình -Trong đoạn văn có sử dụng câu kiểu Ai-làm gì?) - Gọi HS giỏi đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa bài cho HS. 2.Củng cố - Dặn dò: ( 2’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn lại các kiểu câu đã học. - Lắng nghe; Nhắc lại tên bài. Hs đọc yêu cầu đề bài; Cả lớp đọc thầm. Hs lên giỏi làm mẫu; Cả lớp theo dõi. HS làm bài cá nhân ; 2 HS lên bảng làm bài. Hs khác nhận xét. Cả lớp chữa bài trong vở. Theo dõi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs và cả lớp làm bài ra giấy nháp. Hs nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong các câu trong bài. Cả lớp làm vào vở.. Lắng nghe. Thực hành đặt câu theo mẫu. Từng em nêu miệng câu của mình. HS giỏi đọc bài làm của mình. Theo dõi. Lắng nghe. Tiết 7: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT: NHỚ BÉ NGOAN (TV3/ tập 1- trang 74) I/ Mục tiêu: - HS viết và trình bày đúng bài thơ Nhớ bé ngoan theo thể thơ lục bát - Rèn cho HS kĩ năng trình bày một bài thơ lục bát; rèn kĩ năng viết đúng cấu tạo, độ cao từng con chữ, trình bày bài sạch đẹp cho HS. - GD HS tính cẩn thận. * HS giỏi luyện viết chữ kiểu nét thanh, nét đậm. II. Các hoạt động dạy học: (40’) HĐ của GV ĐL HĐ của HS. 1/ KTBC : KT vở luyện viết và phần luyện viết ở nhà của HS. 2/ Dạy bài mới : a/ GTB : GV nêu MT giờ học. b/ HD HS luyện viết : - GV đọc bài luyện viết một lần ; gọi 2 HS đọc lại. -YC HS tìm các chữ hoa có trong bài ; luyện viết chữ hoa ra bảng con, một số HS lên bảng viết. - GV chỉnh sửa nét chữ cho HS. - GV lưu ý cách trình bày bài cho HS và nhắc HS chú ý luyện kiểu chữ nghiêng. c/ HS luyện viết trong vở: - Cho HS luyện viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn nét chữ cho HS. d / Chấm - chữa bài : - Thu vở 5 -7 em chấm. - NX, HD HS sửa sai. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại. 2’ 37’ 1’ - Lắng nghe. - Lắng nghe; 2 HS đọc lại; Cả lớp theo dõi. - HS tìm các chữ hoa có trong bài; luyện viết chữ hoa ra bảng con, một số HS lên bảng viết. - Lắng nghe. - HS luyện viết vào vở. - 5 -7 em nộp vở chấm. -Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: