TÍẾT 1: CHÍNH TẢ
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết chính xác đoạn 2 trong bài Cuộc chạy đua trong rừng .
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc dấu hỏi , dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các họat động dạy học chủ yếu
TUẦN 27 Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2010 TÍẾT 1: CHÍNH TẢ Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục đích yêu cầu - Nghe – viết chính xác đoạn 2 trong bài Cuộc chạy đua trong rừng . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc dấu hỏi , dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các họat động dạy học chủ yếu . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ. - Đọc cho HS viết : thung xa, mênh mông, hợp đồng - Nhận xét KTBC B) Bài mới . 1) Giới thiệu bài : Nêu MĐYC 2) Hướng dẫn viết chính tả . a) Giới thiệu bài viết. - Đọc mẫu đoạn văn 2. - Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu nội dung bài. - Đọan văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? - Trong bài có những chữ nào các em hay viết sai. Tìm ra - Cho học sinh viết bảng con + Nhận xét b) GV đọc cho HS viết bài . + Đọc cho học sinh sóat lỗi c) Thu bài chấm điểm , nhận xét C) Củng cố dặn dò . - Về nhà viết lại các lỗi sai . - Chuẩn bị bài sau Cùng vui chơi - Nhận xét tiết học . - 1HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con . - Nghe - 1 học sinh đọc lại - Học sinh nêu - Có 7 câu - Học sinh nêu - Học sinh tìm - 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con :thợ rèn, ngúng nguẩy, chắc chắn. - Viết bài - Soát lỗi - 7 học sinh nộp bài TIẾT 2: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HOÁ . ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? I. Mục đích, yêu cầu : 1. Tiếp tục học về nhân hoá. 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? II. Đồ dùng dạy, học : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A) Kiểm ta bài cũ : KT VBT của HS B) Bài mới . 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2. HD HS làm các bài tập : * Bài tập 1:Đọc đoạn văn sau : Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Vườn cây lại Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều . Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm Tìm những từ ngữ trong đoạn văn trên để điền vào ô trống cho phù hợp - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c 2 HS đọc đoạn văn trong bàitập. * Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau. a) Hưng chăm sóc con gà nòi để chuẩn bị cuộc chọi gà ngày mai . b) Hai chị em Hoa ăn cơm sớm để đi xem đấu vật . c) Lớp em tập hai tiết mục văn nghệ để dự thi vào ngày 20 – 11 sắp tới - Y/C HS tự làm bài – chữa bài - Bài tập củng cố mẫu câu gì? C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập đặt câu theo mẫu câu “ Để làm gì ?”. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc đoạn văn trong bài và tự làm bài vào vở . - Một số HS đọc kết quả . - Lớp chốt KQ: TN gọi chim như gọi người TN tả chim như tả người Thímchíchchoè Chú khướu Anh chào mào Bác cu gáy nhanh nhảu Lắm điều Đỏm dáng Trầm ngâm - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - Vài HS nêu câu hỏi . - Nhận xét bài của bạn . a) Hưng chăm nòi để làm gì? b) Hai chi em sớm để làm gì? c) Lớp em văn nghệ để làmgì? - Nghe. TIẾT 3: TOÁN ÔN ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG - TI - MÉT I. MỤC TIÊU . Giúp HS : - Củng cố đơn vị đo diện tích là xăng - ti - mét . - Rèn KN tính ,giải toán có liên quan đến xăng - ti - mét II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Tổ chức HD HS làm bài tập Bài 1: Tính (theo mẫu ) 5cm2 + 4cm2 = 9cm2 4cm2 x 7 = 27cm2 + 18cm2 = 72cm2 : 9 = 100cm2 - 46cm2 = 798cm2 : 2 = 360cm2 - 89cm2 = 140cm2 : 5 = - Y/C HS tự làm bài - Chữa bài - Vài HS nêu cách tính Bài 2: Giải toán . Tờ giấy màu xanh có diện tích dài 300cm, tờ giấy màu đỏ có diện tích dài 280cm . Hỏi diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn tờ giấy màu đỏ bao nhêu xăng - ti- mét vuông ? Bài 3: So sánh diện tích ba hình a, b, c rồi viết chữ thích hợp vào chỗ chấm. a b c Diện tích hình a ....... diện tích hình b ....... diện tích hình c ....... HĐ2: Chấm chữa bài : - GV thu vở chấm -nhận xét * HOÀN THIỆN BÀI HỌC . - Nhận xét bài học . - Về nhà ôn bài làm bài tập . - HS tự làm VBT - 3 HS lên bảng chữa bài tập . - Lớp nhận xét . - HS đọc y/c đề bài,tự làm bài - 1 HS chữa bài tập Bài giải Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn tờ giấy màu đỏ là: 300 - 280 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2 - Hs suy nghĩ nêu kết quả. Tiết 4: TOÁN ÔN DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I - MỤC TIÊU: Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích, chu vi hình chữ nhật theo kích thước cho trước - Trình bày được bài giải. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. Hướng dẫn luyện tập - GV giao hệ thống bài tập - Theo dõi hướng dẫn bổ xung. Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu) Chiều dài Chiều rộng DT hình chữ nhật Chu vi hình chữ nhật 4cm 6cm 4x6=24cm2 (4+6)x2=20cm2 79cm 6cm 105cm 4cm 18cm 9cm - Gọi HS lên chữa bài. - GV và HS nhận xét. - Củng cố cách tính chu vi và diện tích HCN. Bài 2: Một tờ bìa có chiều dài 12cm, chiều rộng 7 cm . Tính chu diện tích hình chữ nhật . - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS lên chữa bài. - Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật. Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 5cm . Tính diện tích hình chữ nhật đó . - Y/C HS tự làm và chữa bài. - Gọi HS lên chữa bài. - Muốn tính được diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ? HĐ2: Chấm chữa bài . - GV chấm chữa bài – nhận xét bài . * HOÀN THIỆN BÀI HỌC . - Củng cố cách tính DT hình chữ nhật. - Về ôn bài và làm bài . - HS làm vào VBT. 3 HS lên bảng chữa bài tâp - Lớp nhận xét . - HS tự Làm bài – 1 HS chữa bài – Lớp nhận xét . Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 7 = 84 (cm2) Đáp số: 84 cm2 HS đổi về cùng đv đo. Bài giải Đổi 3 dm = 30 cm Diện tích hình chữ nhật là: 30 x 8 = 240 (cm2) Đáp số: 240 cm2 Thứ 6 ngày 2 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: TẬP ĐỌC BÉ THÀNH PHI CÔNG I/ Mục đích yêu cầu : - Chú ý các từ buồng lái, cuồn cuộn, quay vòng, - Hiểu nghĩa của các từ mới: Thi công, buồng lái, sân bay. - Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vị của trò chơi, vui thích với những nét ngộ nghĩnh đáng yêu và sự dũng cảm của cú phi công tí hon. 3) đọc thuộc lòng một vài khổ thơ. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoà SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi. -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B) Bài mới. 1) Giới thiệu bài: -ghi bảng. 2) Luyện đọc. a) GV đọc toàn bài: nhịp ngắn, giọng kể vui ,hồn nhiên đầy tình cảm âu yếm đối với bé . b) HD HS luyện đọc - giải nghĩa từ. + Đọc tiếp nối từng dòng thơ . + Đọc từng khổ thơ trước lớp . - Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh . 3) Tìm hiểu bài Bé chơi trò chơi gì? + Khổ thơ 2 : - Bé thấy đội bay của mình như thế nào ? + Khổ thơ3, 4, 5: - Bé thấy gì khi nhìn xuống mặt đất ? - Những câu thơ nào cho thấy chú bé tỏ ra rất dũng cảm? * GV chốt: + Khổ thơ 6. - Tìm những câu thơ cho thấy chú bé rất ngộ nghĩnh đáng yêu? - Em hiểu câu thơ:”Sà vào lòng mẹ /Mẹ là sân bay”như thế nào ? 4) Luyện đọc lại. - Y/C 1-2 HS đọc lại bài thơ - Cho HS chọn khổ thơ mình thích để tự đọc thuộc lòng . - Gọi HS thi đọc thuộc lòng bài + GV nhận xét HS đọc bài . C. Củng cố dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ . - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Nghe. - Nghe. - HS đọc tiếp nối câu (mỗi em 2 dòng thơ) - HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ - HS đọc nhóm theo bàn - Lớp đọc đồng thanh - HS đọc toàn bài . - Bé chơi trò đu quay , bé ngồi trên chiếc đu hình máy bay và trở thành phi công . HS đọc thầm khổ thơ - Đội bay quay vòng, không chen, không vượt nhau, bay hàng một - HS đọc khổ thơ3, 4, 5. - hồ nước lùi dần, cái cây chạy ngược, ngôi nhà hiện ra, con đường biến mất con vịt đng bơi . - HS phát biểu . - HS lắng nghe. - HS đọc khổ thơ 6 - Máy bay lên cao , chú bé bỗng buồn ngủ Mẹ là sân bay. - HS tự phát biểu ý kiến Bé làm nũng mẹ ./ Lòng mẹ ấm áp như là sân bay . / An toàn như là sân bay. /.. - 2 HS đọc lại bài thơ . - HS tự thuộc lòng bài - HS thi đọc thuộc lòng bài . - Cả lớp nhận xét Tiết 2: ÔN TẬP LÀM VĂN : TUẦN 28 I/ Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận trận bóng đá đã được xem, được nghe tường thuật giúp người nghe hình dung được trận đấu. 2.Rèn kĩ năng viết:Viết lại được 1 trận đấu bóng đá mới đọc , viết gọn, rõ, đủ thông tin. II/ Đồ dùng dạy – học: - Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV KT 2 HS đọc lại bài viết ( tiết TLV tuần 28). B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: Kể lại một trận đấu bóng đá mà em đẫ được tham gia hoặc chứng kiến : - GV ghi bài tập 1 lên bảng. - GV nhắc HS: + Có thể kể về buổi thi đấu bbóng đá mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tương thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo - GV gọi HS kể mẫu. - GV nhận xét. - GV cho HS tập kể theo nhóm. - GV cho HS thi kể. - GV nhận xét. * GV cho HS viết bài. - GV gọi HS đọc bài. - GV thu một số vở chấm nhận xét bài viết của HS C. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS về BT - Nhận xét tiết học . - 2 HS đọc lại - 1HS đọc yêu cầu của BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK. -1 HS giỏi kể mẫu. -Từng cặp HS tập kể. -Một số HS thi kể trước lớp => Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất - HS viết bài vào vở . -Một số HS đọc mẫu tin đã viết => Cả lớp nhận xét. Tiết 3: TOÁN ÔN DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I - MỤC TIÊU: Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình vuông , hình chữ nhật theo kích thước cho trước - Trình bày được bài giải. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. HD HS luyện tập - GV giao hệ thống bài tập - Theo dõi hướng dẫn bổ xung. Bài 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh : a) 9cm b) 7cm c) 8cm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên chữa bài. - GV và HS nhận xét. - Củng cố cách tính diện tích hình vuông Bài 2: Một hình vuông có chu vi 24cm . Tính diện tích hình vuông . - GV gợi ý HS cách làm gồm 2 bước : + Tính cạnh hình vuông + Tính diện tích hình vuông Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 36cm , chiều rộng bằng 1/6 chiều dài . Tính diện tích hình chữ nhật đó . - Củng cố cách tính diện tích HCN. HĐ2: Chấm chữa bài . - GV chấm chữa bài – nhận xét bài làm của HS . * HOÀN THIỆN BÀI HỌC . - Củng cố cách tính DT, chu vi hình vuông , hình chữ nhật. - Về ôn bài làm bài tập . - HS làm vào VBT. - HS tự làm bài vào VBT- 3 HS chữa bài Đáp số: a) 81 cm2; b) 49 cm2 c) 64cm2 - HS đọc đề bài làm bài – chữa bài tập Bài giải Cạnh hình vuông là : 24 : 4 = 6(cm) Diện tích hình vuông 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số : 36 cm2 - 1 HS nêu cách làm - HS tự vào VBT – Lớp nhận xét kết quả . Tiết 4: TOÁN LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình vuông theo kích thước cho trước - Trình bày được bài giải. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. HD HS luyện tập - GV giao hệ thống bài tập - Theo dõi hướng dẫn bổ xung. Bài 1: Tính diện tích hình vuông - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên chữa bài. - GV và HS nhận xét. - Củng cố cách tính DT hình vuông Bài 2: - GV gợi ý HS cách làm gồm 2 bước : + Tính diện tích viên gạch + Tính diện tích 8 viên gạch - Chú ý ghi đúng lời giải . Bài 3: - GV vẽ hình lên bảng - Cho HS làm miệng - GV nhận xét chốt : - Diện tích hình chữ nhật CDEG lớn hơn - DT hình MNPQ . - Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật , hình vuông . HĐ2: Chấm chữa bài . - GV chấm chữa bài – nhận xét bài làm của HS . * HOÀN THIỆN BÀI HỌC . - Củng cố cách tính DT, chu vi hình vuông , hình chữ nhật. - Về làm BT4 VBT - SGK. - HS làm vào VBT. - HS tự làm bài vào VBT- chữa bài Đáp số: a) 64 cm2; b) 36 cm2 - HS đọc đề bài làm bài - chữa BT Bài giải Diện tích viên gạch men là: 10 x10 = 100( cm2) Diện tích 8 viên gạch là : 100 x 8 = 800(cm2) Đáp số : 800 cm2 - 1 HS nêu cách làm - HS tự vào VBT – So sánh KQ . LUYỆN TOÁN ÔN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100000 I - MỤC TIÊU : Giúp HS:. - Củng cố về trừ các số có đến năm chữ số, tìm thành phần chưa biết - Rèn KN giải bài toán bằng 2 phhép tính . III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. Thực hành luyện tập. - GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 46 872 – 13 569 86 003- 7832 20 357 – 11 621 58123- 25790 53 702 – 31 621 78 451 – 64 539 - Y/ C HS làm vào bảng con , gọi 2 HS lên bảng làm . -Nhận xét bài làm - Củng cố cách đặt tính Bài 2 : Tìm X x – 46 534 = 57 642 80053-x = 25672 38 945 – x = 16 768 - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết Bài 3: Toán giải Một quảng đường dài 2595 m , trong đó đã trải nhựa 1/5 số mét đường .Hỏi còn lại bao nhiêu mét đường chưa trải nhựa . Gọi 1HS đọc đề bài. -Y/C HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp . - Củng cố dạng toán giải bằng hai phép tính HĐ2: Chấm chữa bài - nhận xét bài làm của HS * HOÀN THIỆN BÀI HỌC - Hôm nay , em học toán bài gì? - Muốn trừ 2 số có năm chữ số em làm thế nào? - Về nhà làm BT . -1 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm -HS làm bài vào vở- 2 HS chữa bài , nêu cách đằt tính và tính - Lớp nhận xét bài làm . - HS tự làm bài – 3 HS chữa bài tập - Nêu cách tìm thừa số chưa biết - Đọc đề - HS làm vào VBT – 1 HS chữa bài - Đổi vở kiểm tra Bài giảê Số mét đường đã trsải nhựa là: 25 95 : 5 = 519 (m) Còn lại số mét đường chưa trải nhựa là : 2595 – 519 = 2076 (m ) Đáp số : 2076 - HS nêu
Tài liệu đính kèm: