Giáo án buổi 2 các môn Khối 3 - Tuần 10

Giáo án buổi 2 các môn Khối 3 - Tuần 10

A, KIỂM TRA BÀI CŨ

Viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng r,d,gi.

NX

B, DẠY BÀI MỚI

1, Giới thiệu bài:

Nêu MĐYC tiết học

2, HD h/s nghe - viết

a, HD chuẩn bị

GV đọc đoạn viết 1 lần

Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?

Đoạn văn có mấy câu?

Nêu những chữ viết hoa trong bài?

b, GV đọc cho h/s viết bài.

c, Chấm chữa bài, nhận xét.

3. hướng dẫn làm bài tập chính tả

a, Bài tập 2

Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oai, oay?

Cả lớp và GV nhận xét , chữa bài

 

doc 8 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 các môn Khối 3 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 201
chính tả : nghe - viết
bài: giọng quê hương(từ đầu đến vui vẻ lạ thường)
 I, mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Giọng quê hương.
 - Luyện viết tiếng có vần khó ( oai, oay). Âm đầu l/n
 II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng r,d,gi.
3 h/s lên bảng viết mỗi em 1 từ VD: rổ, rá, dân, 
dao, giặt giũ, giếng...
NX 
B, dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: 
Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2, HD h/s nghe - viết
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc đoạn viết 1 lần
1 h/s đọc lại
Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
Cùng ăn với 3 người thanh niên
Đoạn văn có mấy câu?
6 câu
Nêu những chữ viết hoa trong bài?
Chữ đầu tên bài: Giọng
Chữ đầu câu, Tên riêng: Thuyên, Đồng.
H/S đọc thầm toàn bài, viết các chữ khó: luôn tiện, chuyện trò, lạ thường.
b, GV đọc cho h/s viết bài.
h/s viết chính tả
c, Chấm chữa bài, nhận xét.
3. hướng dẫn làm bài tập chính tả
7’
a, Bài tập 2
Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oai, oay?
h/s đọc yêu cầu của bài.
Từng tổ, nhóm thi tìm đúng, nhanh.
Cả lớp và GV nhận xét , chữa bài
VD: khoai, khoan khoái, ngoài...
 Xoay, ngoáy, ngọ ngoạy...
b, BT3
1 h/s đọc yêu cầu của bài
a) l hoặc n?
Hs tự điền, sau đó đọc trước lớp
Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một thanh niên bước lại gần anh.
b) Dấu hỏi hoặc dấu ngã
Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn bã.
Cả lớp và GV nhận xét
C, Củng cố, dặn dò
3’
Nhận xét đánh giá tiết học.
Bổ sung
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Toán:	bài 45:	Thực hành đo độ dài
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: 
- Biết dùng thước kẻ vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
B. Đồ dùng dạy học:
Thước thẳng HS 
c. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I,Ktbc ( không tiến hành)
II, Bài mới 
Giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập
32’
1. Bài 1: HS dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng trên hình vẽ.
12’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự đo trong bài của mình 
- GV gọi HS nêu cách đo
- Vài HS nêu cách đo
- GV nhận xét chung
- HS nhận xét
- GV yêu cầu HS , ghi độ dài vào vở 
- HS làm vào vở
Bài 2: HS biết cách đo và đọc được
 kết quả đo
10’
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm nêu cách làm 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- Vài HS nêu cách đo 
- GV yêu cầu HS đo 
- HS cả lớp cùng đo
 - 1 vài HS đọc kết quả :
- GV nhận xét
- HS ghi kết quả vào vở 
3. Bài 3: Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác 
10’
- GV gọi HS .nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước đo quyển toán 3
- HS quan sát, ước lượng chiều dài, chiều rộng nền phòng học lớp em. ước lượng chiều dài cột cờ. 
- HS dùng mắt ước lượng 
- HS nêu kết quả ước lượng của mình 
- GV nhận xét, tuyên dương những học sinh có kết ước lượng đúng 
III. Củng cố dặn dò
3’
- Nêu lại nội dung bài 
(1HS)
- Đánh giá tiết học
Bổ sung
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Toán: 	bài 46:	luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về: Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài 
- Đọc và đo các độ dài có kết quả cho trước 
- Đo chiều cao một cách chính xác. Củng cố cách đo chiều dài 
B. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I,Ktbc
Đọc tên các dơn vị đo độ dài đã học
NX
5’
- 2 HS 
II, Bài mới:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập
27’
1. Bài 1: Củng cố về đo độ dài 
12’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hành đo 
- HS thực hành đo theo tổ rồi viết kết quả vào bảng 
- GV gọi HS đọc kết quả đo 
- Vài nhóm đọc kết quả đo của nhóm mình. 
Độ dài đoạn thẳng AB
Độ dài đường gấp khúc ABC
Độ dài đường gấp khúc AMNB
 ..cm
cm
..cm
Con kiến muốn đi từ A đến B thì phải đi theo đường thẳng AB là ngắn nhất
2. Bài 2
Điền các số đo độ dài vào ô trống theo thứ tự từ bé đến lớn
Hs tự điền sau đó chữa bài
120mm
45
cm
600
mm
87
cm
9
dm
3
m
3. Bài 3: Xếp theo thứ tự từ cao đến thấp
h/s đọc yêu cầu
Quan sát độ chiều cao của các bạn rồi điền tên người và số đo theo thứ tự từ cao đến thấp.
Tên người
Đông
Xuân
Hạ
Thu
Chiều cao
1m
42cm
1m
38cm
1m
35cm
1m
26cm
- GV nhận xét chung
- HS khác nhận xét 
III. Củng cố dặn dò 
3’
- Nêu lại ND bài (1HS)
- Đánh giá tiết học 
Bổ sung
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Toán: bài 47: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
- Nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Quan hệ của một số đơn vị có độ dài thông dụng.
- Giải toán dạng " gấp 1 số lên nhiều lần" và tìm một trong các phần bằng nhau của một số"
B. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I,Ktbc
- Đọc bảng đơn vị đo độ dài 
- HS + GV nhận xét
5’
(2 HS)
II. Bài mới:
27’
1. Bài 1: Củng cố về nhân chia trong bảng 
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm - nêu kết quả 
- HS tính nhẩm sau đó thi đua nêu kết quả 
- HS nhận xét 
6 x 3 = 18 6 x 5 = 30 7 x 4 = 28 7 x 6 = 42
18 : 6 = 3 30 : 6 = 5 28 : 4 = 7 42 : 7 = 6 18 : 3 = 6 30 : 5 = 6 28 : 7 = 4 42 : 6 = 7
2, Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
5’
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp nêu miệng 
 2dm 5cm = 25 cm 
 3m 50cm = 350cm
 3m 6 dm = 36 dm 4m23cm = 423cm
- GV nhận xét, sửa sai 
 c) 2m 2 cm = 202 cm
 5m 6cm = 506cm
3.Bài 3: Tìm x
H/S tự làm bài, chữa bài
 a) 24 : x = 3 b) 42 : x = 6
 x = 24 : 3 x = 42 : 6
 x = 8 x = 7
 c) 56 : x = 3 + 4
 56 : x = 7
 x = 56 : 7
NX
? Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
 x = 8
4, Bài 4 Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần. 
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
? Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết Có bao nhiêu con bò ta làm thế nào ?
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- HS khác nhận xét 
Bài giải
Có số con bò là:
24 x 3 = 72 (con)
- GV nhận xét chung
 Đáp số : 72 con
5. Bài 5: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số 
5’
- GV gọi HS yêu cầu bài tập 
? Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết Có bao nhiêu con gà trống ta làm thế nào ?
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- HS khác nhận xét
Bài giải
Có số con gà trống là:
- GV sửa sai cho HS 
42 : 6 = 7 (con)
III: Củng cố - dặn dò 
3’
 Đáp số : 7 con
- Nêu ND bài ? 
(1HS)
- Đánh giá tiết học 
Bổ sung
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiếng việt : ôn
 I, mục đích yêu cầu
 3. Luyện tập củng cố vốn từ: chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.
 4. Ôn luyện về dấu phẩy.
III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1, Giới thiệu bài
1’
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
Nghe giới thiệu
2. Bài tập 1 
15’
GV nêu yêu cầu của bài
1 h/s đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân, viết từ cần điền vào vở nháp.
2 h/s lên bảng thi làm bài. Sau đó đọc kết quả.
2, 3 h/s đọc lại đoạn văn đã điền đủ 5 từ.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Cả lớp và GV nhận xét, 
Xuân về, cây cải trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
3. Bài tập 2
15’
Đặt dấu phẩy thích hợp
1 h/s đọc yêu cầu của bài 
h/s làm bài vào vở bài tập.
3 h/s lên bảng làm bài.
a) Hằng năm, cứ vào tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.
b) Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
c) Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
6. Củng cố, dặn dò
3’
NX giờ học
bổ sung
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_2_cac_mon_khoi_3_tuan_10.doc