Giáo án buổi 2 các môn Khối 3 - Tuần 7

Giáo án buổi 2 các môn Khối 3 - Tuần 7

A. KIỂM TRA BÀI CŨ

Tìm các từ có âm đầu s/x.

NX,

B. DẠY BÀI MỚI.

1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học

2, HD h/s viết chính tả

a, HD chuẩn bị

GV đọc đoạn viết 1 lần

Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?

Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?

b, GV đọc cho hs viết chính tả

c, Chấm, chữa bài

Chấm 5-7 bài, NX

3, HD h/s làm bài tập chính tả

a, BT2

Nối chữ để tạo thành từ ngữ:

Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

 

doc 8 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 các môn Khối 3 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 201
chính tả : nghe viết
trận bóng dưới lòng đường
( Từ đầu đến phía khung thành đối phương)
 I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết chính xác 1 đoạn trong truyện Trận bóng dưới lòng đường.
 - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu dễ lẫn: tr/ch
 2. Ôn bảng chữ
 - Điền đúng 7 chữ và tên của 7 chữ đó vào ô trống trong bảng.
 - Thuộc lòng 7 tên chữ.
 II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Tìm các từ có âm đầu s/x.
3 h/s lên bảng tìm, mỗi em 2 từ
NX, 
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc đoạn viết 1 lần
2 em đọc lại
Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường
Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người: Long, Vũ, Quang.
h/s đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai: dốc bóng, dẫn bóng
b, GV đọc cho hs viết chính tả
h/s nghe viết chính tả.
c, Chấm, chữa bài
Chấm 5-7 bài, NX
3, HD h/s làm bài tập chính tả
7’
a, BT2
Nối chữ để tạo thành từ ngữ:
h/s đọc thầm bài tập, làm bài, chữa bài
2 h/s lên bảng làm bài mỗi em 1 vế
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 bò chuộng
trâu chấu triều đại 
châu báu chiều đình
 cày chiều 
b, BT3
Điền vào chỗ trống iên hay iêng?
1 h/s đọc yêu cầu của bài
Cả lớp làm bài vào vở nháp
1 hs lên bảng chữa bài
Tháng giêng, liên hoan , viên phấn
Cồng chiêng, thiên nhiên, thiêng liêng 
Miến lươn tiếng hát
C, Bài 4: Viết vào ô trống những chữ cái và tên chữ còn thiếu:
1 h/s đọc yêu cầu của bài
Cả lớp làm bài vào vở
7 h/s nối tiếp nhau lên bảng làm bài trên phiếu
3, 4 h/s nhìn bảng lớp đọc 7 tên chữ và tên chữ ghi trên bảng
Sau mỗi chữ, GV sửa lại cho đúng
h/s đọc thuộc 7 tên chữ tại lớp
Cả lớp chữa bài vào vở bài tập
c, Củng cố, dặn dò
3’
NX tiết học, dặn dò
BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Toán: bài 31: 	Luyện tập 
A. Mục tiêu:
 Giúp HS :
- Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán .
- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể .
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I.Ôn luyện: 	 - Đọc bảng nhân 7 
	 - > GV nhận xét
5’
( 2 HS )
II. Bài mới: 
27’
a. Bài 1 : Củng cố bảng nhân 7 . 
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài và cách làm 
- HS nêu yêu cầu và cách làm 
- HS làm nhẩm , nêu miệng kết quả 
a. 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 
 7 x 3 = 21 6 x 7 = 42
 7 x 8 = 56 5 x 7 = 35 
 3 x 7 = 21 7 x 9 = 63 
- Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng cột 
b. - Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau 
VD : 7 x 2 và 2 x 7 đều = 14 
- Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào ? 
- Tích không thay đổi 
b. Bài 2 : Củng cố cách tính giá trị biểu thức .
7’
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Ta phải thực hiện các phép tính như thế nào ? 
-> Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải 
- HS thực hiện vào bảng con 
 7 x 4 + 26 = 28 + 26 
 = 54 
 7 x 8 - 18 = 56 - 18 
 = 38 
 7 x 2 + 72 = 14 + 72 
 = 86
 7 x 9 - 26 = 63 - 26 
 = 37
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
c. Bài 3 : Giải được bài toán có lời văn .
7’
- GV HD HS phân tích và giải 
- HS nêu yêu cầu bài tập -> phân tích bài toán -> giải 
Bài giải :
6 hình cần số tam giác là:
7 x 6 = 42 ( tam giác )
Đáp số : 42 tam giác
-> GV sửa sai cho HS 
d. Bài 4 : 
6’
Vẽ hình theo mẫu
Hs tự vẽ hình theo mẫu vào vở
-> GV sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài học ? 
3’
- 1 HS 
* Đánh giá tiết học
BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Toán: bài 32: Gấp một số lên nhiều lần 
A. Mục tiêu:
- Giúp HS : Rèn thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số lần ) 
- Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần .
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện : 
- Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- Nhận xét	
làm bài 2 tiết trước 
-> GV nhận xét 	
5’
- 3 – 4 học sinh trả lời
- 2 HS
II. Bài mới:
27’
Bài tập 1 : 
8’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán 
- GV HD HS phân tích bài toán 
? Bài tập cho gì?
 bài tập hỏi gì?
? Muốn biết thước kẻ dài? cm ta làm ntn?
- HS phân tích , nêu cách giải 
- GV yêu cầu HS giải vào vở 
- HS làm vào vở, chữa bài 
Bài giải :
Thước kẻ dài số xăng-ti-mét là:
15 x 2 = 30 ( cm )
-> GV nhận xét
Đáp số : 30 cm
b. Bài tập 2 : 
9’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
? Bài tập cho gì?
 hỏi gì?
TT: 	Can nhỏ: 5 l dầu
	Can to gấp 4 lần can nhỏ
	Can to có? L
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- HS nêu cách giải , giải vào vở 
Bài giải :
Can to có số lít dầu là:
5 x 4 = 20 ( lít )
Đáp số : 20 lít
-> GV nhận xét 
c. bài tập 3 : số?
10’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
? Muốn gấp 1 số lên 1 số lần ta làm như thế nào?
? Thêm 1 số đơn vị ta làm như thế nào?
- GV gọi HS Nêu kết quả 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh: ta lấy số đó x số lần gấp
- HS: Ta lấy số đó + số đơn vị
- HS làm nháp, nêu miệng kết quả 
18
21
6
25
30
5
 7
28
3
 6
12
4
 Gấp 3 lần thêm 3
 Gấp 5 lần thêm 5
 Thêm 4 gấp 4 lần
 Thêm 2 gấp 2 lần
III. Củng cố dặn dò : 
3’
 * Đánh giá tiết học 
. BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Toán: bài 33: Luyện tập 
A. Mục tiêu : 
- Giúp HS củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số cpó hai chữ số với số có một chữ số .
B. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện . 
– Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
 - Gv + HS nhận xét 
5’
( 2 HS )
II. Bài mới .
1. Bài tập 1: 
27’
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Tự làm bài, chữa bài
Số đã cho
5
4
2
6
3
Gấp 4 lần
20
16
8
24
12
Nhiều hơn số
đã cho 4 đơn vị
9
8
6
10
7
- GV nhận xét – kết luận bài giải đúng
2. Bài tập 2 
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con.
- HS làm vào bảng con.
 21 13 35 14 53
 x 5 x 6 x 2 x 7 x 3
 105 78 70 98 159
Bài tập 3 
7’
a, GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải.
- HS phận tích bài toán – giải vảo vở.
- Lớp đọc bài – nhận xét.
Bài giải
Có số xe máy là:
5 + 7 = 12 (chiếc)
- GV nhận xét – kết luận bài giải đúng 
 Đáp số: 12 chiếc
b, 
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 3 (a)
- HS phận tích bài toán – giải vảo vở.
- Lớp đọc bài – nhận xét.
Bài giải
Có số xe máy là:
5 x 7 = 35 (chiếc)
- GV nhận xét – kết luận bài đúng
Đáp số: 35 chiếc
III. Củng cố dặn dò:
3’
* Đánh giá tiết học 
BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
tập làm văn
kể lại buổi đầu em đi học
I, mục đích yêu cầu
 1, Rèn kĩ năng nói: h/s kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
 2, Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng.
 II, Đồ dùng dạy học
 Vở thực hành
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
1 h/s đọc lại bài tập đọc : Nhớ lại buổi dầu đi học
NX 
B, Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
27’
GV nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
13’
GV gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó.
1 h/s khá, giỏi kể mẫu.
Từng cặp h/s kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
3,4 h/s thi kể trước lớp
Yêu cầu hs viết những điều vừa kể thành một đoạn văn từ 5 đến 7 câu
GV nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
h/s viết đoạn văn
Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất
5 đến 7 em đọc bài của mình
C. Củng cố dặn dò
3’
NX tiết học,
Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_2_cac_mon_khoi_3_tuan_7.doc