Giáo án buổi chiều Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

Giáo án buổi chiều Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

* Ôn: Dấu phẩy.

Bài 1: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:

 Âm nhạc và các làn điệu dân ca Việt Nam như quan họ Bắc Ninh hát dặm Nghệ Tĩnh hò Huế lí Nam Bộ đều thiên về diễn tả tình cảm nội tâm, mang đậm chất trữ tình, với tốc độ chậm âm sắc trầm và đặc biệt là rất chú trọng luyến láy, gợi nên những tình cảm quê hương những nỗi buồn man mác, dễ đi vào lòng người.

- HS đọc đề bài, làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên (BP), giải thích cách điền dấu. GV – HS nhận xét, chốt đáp án đúng.

- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền đúng dấu phẩy.

+ Đoạn văn nói về điều gì?

=> Củng cố cách điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.

Câu 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn in đậm sau:

 Dế Mèn Dế Trũi rủ nhau đi chơi. Hai bạn ngồi trên chiếc lá bèo sen xuôi theo dòng sông. Mùa thu dòng sông trong veo. Mèn Trũi trông thấy cả đàn cá bơi những hòn cuội nằm dưới đáy sông. Mấy chú Gọng Vó cao kều hớn hở nhìn theo.

- HS đọc bài, làm phiếu học tập, 1HS làm bảng lớp.

- GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng.

=> Củng cố cách điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.

* Ôn và kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn”.

- HS kể lại câu chuyện theo cặp, GV theo dõi, giúp đỡ.

 

doc 11 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi chiều Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Soạn: 21/2 	 Dạy: Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016
TOÁN*
 Thực hành xem đồng hồ. Giải toán bằng hai phép tính
I- Mục tiêu bài dạy:
- HS biết cách xem đồng hồ, chính xác đến từng phút; biết cách giải bài toán bằng hai phép tính.
- HS xem được đồng hồ, chính xác đến từng phút; giải toán bằng hai phép tính thành thạo.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II- Đồ dùng dạy học: phiếu học tập bài 4
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
1. Bài cũ: GV kiểm tra HS đọc bảng nhân, chia đã học.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:
 2. 2. Nội dung:
* Thực hành xem đồng hồ.
Bài 1: Xác định vị trí kim giờ, kim phút tại các thời điểm sau: 8 giờ 23 phút, 12 giờ 44 phút; 9 giờ 56 phút; 10 giờ 38 phút; 6 giờ 52 phút.
- HS nêu yêu cầu bài, thực hành trên mô hình đồng hồ. 3 HS lên thực hành trước lớp, nêu cách xác định vị trí các kim ở từng thời điểm.
- GV – HS nhận xét, chốt cách xác định đúng.
=> Củng cố cách xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
* Giải toán bằng hai phép tính.
Bài 2: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 34 m và bằng chiều dài. Tính chu vi sân vận động đó.
- HS đọc, phân tích bài. 1HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- GV hướng dẫn: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Tính chiều dài sân vận động.
+ Tính chu vi sân vận động.
Bài 3: Một trại chăn nuôi có 2880 con gà thịt. Người ta đã bán số gà đó. Hỏi còn lai bao nhiêu con gà thịt?
- HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở. GV nhận xét một số vở. 2 HS lên bảng tóm tắt, làm bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS giải thích cách làm:
 + Tính số gà đã bán.
 + Tính số gà còn lại.
- GV cùng HS chữa bài, chốt bài làm đúng.
=> Củng cố cách giải bài toán về tìm một phần mấy của một số.
Bài 4: Một đàn gia súc có 66 con. số gia súc là dê, số gia súc là cừu. Còn lại là bò. Hỏi có bao nhiêu con bò trong đàn gia súc đó?
- HS đọc đề bài, phân tích bài toán; 2 HS lên bảng tóm tắt, làm bài. Cả lớp làm vào phiếu học tập. GV cùng HS chữa bài, chốt bài giải đúng.
- HS nêu cách làm:
+ Tính số con dê.
+ Tính số con cừu.
+ Tính số con bò.
=> Củng cố cách giải bài toán về tìm một phần mấy của một số.
3. Củng cố, dặn dò: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật, làm thế nào?, liên hệ. 
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò.
TIẾNG VIỆT*
Ôn: Dấu phẩy. Kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn”
I- Mục đích yêu cầu:
- Ôn tập về dấu phẩy; củng cố nội dung câu chuyện “Người bán quạt may mắn”.
- HS điền được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn; kể lại đúng câu chuyện: Người bán quạt may mắn.
- Giáo dục HS yêu thích các môn nghệ thuật.
II- Đồ dùng dạy học: phiếu học tập (bài 1, 2)
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS tìm từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 
	 2.2: Nội dung:
* Ôn: Dấu phẩy.
Bài 1: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
 Âm nhạc và các làn điệu dân ca Việt Nam như quan họ Bắc Ninh hát dặm Nghệ Tĩnh hò Huế lí Nam Bộ đều thiên về diễn tả tình cảm nội tâm, mang đậm chất trữ tình, với tốc độ chậm âm sắc trầm và đặc biệt là rất chú trọng luyến láy, gợi nên những tình cảm quê hương những nỗi buồn man mác, dễ đi vào lòng người.
- HS đọc đề bài, làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên (BP), giải thích cách điền dấu. GV – HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền đúng dấu phẩy.
+ Đoạn văn nói về điều gì? 
=> Củng cố cách điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
Câu 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn in đậm sau:
	Dế Mèn Dế Trũi rủ nhau đi chơi. Hai bạn ngồi trên chiếc lá bèo sen xuôi theo dòng sông. Mùa thu dòng sông trong veo. Mèn Trũi trông thấy cả đàn cá bơi những hòn cuội nằm dưới đáy sông. Mấy chú Gọng Vó cao kều hớn hở nhìn theo.
- HS đọc bài, làm phiếu học tập, 1HS làm bảng lớp.
- GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
=> Củng cố cách điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
* Ôn và kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn”.
- HS kể lại câu chuyện theo cặp, GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS thi kể câu chuyện, GV cùng HS tuyên dương HS kể tốt, nhận xét, tuyên dương.
+ Qua câu chuyện, em biết gì về Vương Hi Chi? Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
=> Củng cố cách nghe, kể chuyện.
3. Củng cố, dặn dò: + HS kể một số môn nghệ thuật mà em biết? liên hệ.
 - GV nhận xét, dặn dò.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 
Chăm sóc động vật nuôi và cây cối. Trò chơi: “Trốn tìm” (1 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết một số việc làm để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi, cây cối. Biết cách kết hợp các động tác phù hợp vào chơi trò chơi: “ Trốn tìm”.
- HS kể được một số việc cần làm để bảo vệ cây cối; tham gia trò chơi sôi nổi, tích cực.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động, thực vật; đặc biệt là các loài động, thực vật quý hiếm, đang bị đe doạ.
II. Chuẩn bị:
1. Phương tiện: Phiếu bốc thăm, Một số tranh về các loài động vật quý hiếm.
2. Chuẩn bị của GV: tranh ảnh.
III. Hình thức: một số tranh ảnh về các loài vật quý hiếm như: voọc đen má trắng, voọc đen mông trắng, voi, tê giác một sừng
 - Hình thức: Theo nhóm, lớp, cá nhân.
IV. Nội dung và phương pháp:
 Các bước 
 và nội dung
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hiện.
*Trò chơi “Tôi ở đâu?”
*Thảo luận về bảo vệ cây cối
Trò chơi “Trốn tìm”
3. Củng cố, dặn dò.
- GV giới thiệu nội dung tiết học, ghi bảng.
- GV giới thiệu tranh, ảnh một số động vật quý hiếm.
- GV giới thiệu bảng ghi tên các loài động vật ở trên cùng nơi ở của chúng và giải thích những loài động vật này chỉ sống ở một nơi hoặc một số nơi nhất định mà không sống ở bất kì khu vực nào khác nữa.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cử HS làm trọng tài.
- HS quan sát vòng tròn và cùng nhau thảo luận trong nhóm, nhắc lại tên các con vật tương ứng với nơi ở của chúng.
- GV nêu cách chơi, luật chơi, tổ chức cho HS chơi. (như HĐNGLL – 143)
- HS nhận xét, công bố kết quả cuộc chơi.
- GV nhận xét lại, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
+ Vì sao các loài động vật trên chỉ sống ở một nơi nhất định?
+ Kể tên một số loài vật (loài cây) quý hiếm khác mà em biết? Tại sao chúng lại quý hiếm? Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài?
- GV kết luận, liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật, đặc biệt là những động vật quý hiếm, đang bị đe doạ.
- GV nêu tên hoạt động, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi sau:
+ Vì sao phải bảo vệ cây cối?
+ Nêu những việc cần làm để bảo vệ cây cối?
- GV tổng kết ý kiến, nhận xét, kết luận về vai trò của cây cối và những việc cần làm để bảo vệ cây cối; liên hệ giáo dục HS những về những việc làm cụ thể để bảo vệ cây cối ở môi trường xung quanh.
- GV nêu tên trò chơi, nêu cách chơi, luật chơi.
- GV mời 4 HS lên chơi thử.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, tổ chức cho HS thi “Trốn tìm"
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS thắng cuộc.
+ Sau khi chơi trò chơi, em học được điều gì?
- GV tổng kết bài, liên hệ.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nghe, quan sát.
- HS tập trung theo nhóm đã chia.
- HS thảo luận theo nhóm tên các con vật và nơi ở của chúng.
- HS tham gia chơi trò chơi.
- HS nhận xét, công bố kết quả cuộc chơi.
- HS suy nghĩ, trả lời cá nhân.
- HS thảo luận theo nhóm bốn, cử đại diện trình bày kết quả.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS lên chơi thử.
- HS thực hành chơi.
Kết quả:
Soạn: 21/2 	 	Dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2016
TOÁN*
Luyện tập tính giá trị của biểu thức. Ôn bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I- Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố cách tính giá trị các dạng biểu thức đã học; cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- HS giải đúng bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính đúng giá trị biểu thức.
- Giáo dục HS chăm chỉ học toán; có ý thức tự học.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài:
 2.2: Nội dung:
* Ôn: Tính giá trị của biểu thức.
Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau:
 4532 – 2937 + 5006 4 x (7358 – 6419)
 3753 + 5418 : 6 9872 – 1346 x 6
- HS nêu yêu cầu bài, nêu cách tính giá trị các dạng biểu thức đã học.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV cùng HS chữa bài, chốt bài làm đúng.
+ Nêu cách tính giá trị của các dạng biểu thức đã học?
=> Củng cố cách tính giá trị các dạng biểu thức đã họ
Bài 2: Tìm x: 
 a) x : 5 + 5327 = 6429 X x (2348 – 1339) = 7011
- HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.
- GV cùng HS chữa bài, chốt bài làm đúng.
=> Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân và phép chia.
* Ôn: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 3: May 4 bộ quần áo thì hết 160 m vải. Hỏi may 7 bộ quần áo như thế thì hết bao nhiêu mét vải?
- HS đọc đề bài, phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV cùng HS chữa bài, chốt bài giải đúng.
+ Bài toán trên thuộc dạng nào? Đâu là bước rút về đơn vị?
=> Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 4: Có 5 bao đường và 6 bao gạo, một bao đường đựng ít hơn một bao gạo 5kg, 6 bao gạo đựng tất cả 342kg. Hỏi 5 bao đường đựng được tất cả bao nhiêu ki – lô- gam?
 (Tiến hành tương tự bài 3)
=> Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
3.Củng cố, dặn dò: - HS nêu cách tính bài toán liên quan đến rút về đơn vị?, liên hệ. 
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò.
TIẾNG VIỆT*
Ôn: Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”. Phân biệt tr/ch
I- Mục đích yêu cầu:
- Củng cố về nhân hoá; cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”. Phân biệt tr/ch.
- HS nêu đúng tên sự vật được nhân hoá, từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá trong đoạn thơ; đặt và trả lời được câu hỏi “Vì sao?”. Làm bài tập phân biệt tr/ch.
- Giáo dục HS yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II- Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập bài 1, 3.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: kết hợp cùng bài mới
2. Bài mới: 2. 1. Giới thiệu bài: 
 2. 2. Nội dung:
*Ôn: Nhân hoá. Đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”
Bài 1: Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết sự vật nào được nhân hóa? Chúng được nhân hóa bằng những cách nào?
“ Ò ó o o”
 Chú gà trống vươn cao cổ cất tiếng gọi ông mặt trời thức dậy. Mọi vật xung quanh như choàng tỉnh giấc sau một đêm dài. Cây cỏ, hoa lá trong vườn còn đang tắm mình trong hơi sương. Mấy anh chàng dế vuốt râu cười khoái chí, tay nâng cây vĩ cầm tí hon dạo lên những tiếng tờ-ritờ-rithật vui tai.
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn để trả lời các câu hỏi trong bài (phiếu học tập). 1 nhóm làm bài trên bảng phụ.
- HS dán bải trên bảng lớp. GV cùng HS nhận xét, chốt bài làm đúng:
Câu
Sự vật được nhân hóa
 Cách nhân hóa
1
2
3
4
Gà trống, mặt trời
Mọi vật xung quanh
Cây cỏ, hoa lá trong vườn.
Dế
Cách gọi: chú gà trống, ông mặt trời.
Sử dụng từ chỉ hoạt động của người để kể, tả: cất tiếng gọi, thức dậy.
Sử dụng từ ngữ chỉ hoạt động của người để kể, tả: choàng tỉnh giấc.
Sử dụng từ ngữ chỉ hoạt động của người để kể, tả: tắm mình.
Cách gọi: Mấy anh chàng dế.
Sử dụng từ ngữ chỉ hoạt động của người để kể, tả: vuốt râu cười khoái chí, tay nâng cây vĩ cầm tí hon dao lên những tiếng cười tờ-ritờ-ri thật vui tai.
=> Củng cố về nhân hoá.
Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Vì sao?” trong mỗi câu sau.
a. Trẻ em thích đi xem hội vì được biết nhiều điều lạ.
b. Trong những ngày Hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22 Việt Nam rất vui vì được đón nhiều bạn bè từ khắp nơi đến.
c. Cao Bá Quát nhảy xuống hồ tắm vì câu muốn kiếm cớ nhìn thấy mặt vua.
d. Chú Lý tìm đến tận nhà chị em Xô-phi vì chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ.
- HS đọc đề bài, đọc thầm lại câu văn để làm bài. HS làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến. GV cùng HS nhận xét, chốt câu đúng.
=> Củng cố cách đặt câu hỏi “Vì sao?”
*Phân biệt tr/ch.
Bài 3: Điền vào chỗ trống ch hay tr:
- e già măng mọc - a chuyền con nối
-  kính dưới nhường - ín bỏ làm mười
- ó eo mèo đậy - Vụng èo khéo ống
- HS nêu yêu cầu bài, làm bài vào phiếu học tập. 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- GV – HS nhận xét, chốt đáp án đúng. GV – HS giải nghĩa các câu thành ngữ trong bài.
=> Củng cố về các tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
3. Củng cố, dặn dò: + HS đặt câu có bộ phận trả lời câu hỏi “ Vì sao”?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.
TIẾNG VIỆT* (Dạy 2D)
Ôn các bài tập đọc đã học tuần 25. 
Kể lại câu chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách đọc và hiểu nội dung 2 bài tập đọc đã học: “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”; “Bé nhìn biển”. Kể lại được nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- HS đọc to, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Kể chuyện mạnh dạn, tự nhiên, kể có sáng tạo ,
- Giáo dục HS có ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên; trách nhiệm phòng tránh bão lụt
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Bài cũ: 
- HS nêu các bài tập đọc đã học tuần 25, nêu nội dung từng bài.
2. Bài mới:	
 2.1. Giới thiệu bài: 
 2.2. Nội dung:
* Ôn các bài tập đọc tuần 25
1. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- GV cho HS luyện đọc bài theo nhóm: đoạn, cả bài.
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc (sửa tiếng, sửa câu). 
- HS nêu cách đọc đoạn, cả bài: 
- HS thi đọc cả bài trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi SGK. 
+ Đặt câu có từ: lễ vật, nệp, ván? 
- GV nhận xét, ghi điểm
+ Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?
=> HS nêu nội dung bài, liên hệ HS (yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên; trách nhiệm phòng tránh bão lụt). 
* Đọc phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua.
- HS luyện đọc phân vai trong nhóm, đọc trước lớp. 
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt.
2. Bé nhìn biển. 
- GV cho HS luyện đọc từng khổ thơ, cả bài theo nhóm. 
- GV lưu ý HS đọc đúng tiếng, từ, câu.
- HS thi đọc từng khổ thơ trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi SGK.
+ Đặt câu có từ: sóng lừng?
- GV nhận xét, sửa sai. Ghi điểm
- Tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt.
=> HS nêu nội dung bài.
+ Khi đi chơi biển, em nên làm gì để giữ biển luôn sạch đẹp?
* Kể lại câu chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- GV yêu cầu HS kể theo đoạn trong nhóm, GV theo dõi, giúp đỡ.
- Đại diện các nhóm lên kể trước lớp, GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- GV tổ chức cho HS thi kể cả câu chuyện trước lớp theo nhóm bằng lời của mình, GV cùng HS nhận xét, chỉnh sửa.
- HS kể cả câu chuyện theo lối sáng tạo, kể theo lời của nhân vật trong truyện
- GV nhận xét, tuyên dương. HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV liên hệ GDHS có ý thức bảo vệ biển, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại bài vừa đọc, nêu nội dung từng bài.
- GV hệ thống toàn bài, GV nhận xét, dặn dò.
Soạn: 24/2 	 	Dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2016
Toán* (Dạy 2D)
Ôn: Bảng chia 2, 3, 4, 5. Giải toán có lời văn
I . Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố về bảng chia 2, 3, 4, 5 đã học. Giải toán có lời văn về 1 phép chia.
- Rèn kĩ năng vận dụng đúng bảng chia 2, 3, 4, 5 đã học để làm tính và giải toán.
- Giáo dục HS ham học toán, ý thức tự giác trong học tập.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: Đọc thuộc lòng các bảng chia đã học.
2. Bài mới: 
 2.1. Giới thiệu bài: 
 2.2. Nội dung:
Bài 1: Tính nhẩm:
 2 : 2 = 14 : 2 = 12 : 4 = 32 : 4 = 	15 : 5 =
45 : 5 = 16 : 2 = 25 : 5 = 15 : 3 = 28 : 4 = 
12 : 2 = 20 : 4 = 24 : 4 = 10 : 2 =	18 : 2 =
18 : 3 = 12 : 3 = 21 : 3 =	 20: 5 = 	 6 : 3 =
- HS đọc yêu cầu bài, làm miệng theo cặp. GV nhận xét
- HS thi đọc thuộc bảng chia 2, 3, 4, 5.
=> Củng cố bảng chia 2, 3, 4, 5. 
Bài 2: (bảng phụ)
- Nối phép tính vào kết quả đúng:
10 : 2
21 : 3
18 : 3
20 : 2
24 : 3
8
5
10
7
6
32 : 4
30 : 3
15 : 3
16 : 2
24 : 4
- HS đọc yêu cầu bài, nêu cách làm.
- HS lớp làm phiếu, 1HS làm bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung
- GV khuyến khích HS nối hết các trường hợp có thể và giải thích cách làm.
=> Củng cố các phép chia trong bảng chia đã học .
Bài 3: (bảng phụ)
- Một đoạn dây dài 8dm được cắt thành các phần bằng nhau. Mỗi phần dài 2dm. 
a. Hỏi đoạn dây đó cắt thành mấy đoạn? 
b. Không dùng thước đo, làm thế nào để cắt được các đoạn bằng nhau?
- HS đọc bài toán, tóm tắt, nêu cách làm. HS lớp làm vở. GV chấm chữa bài. 
- 1 HS giải thích cách cắt các đoạn thằng bằng nhau không dùng thước.
=> Củng cố giải toán về phép chia.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ HS đọc nối tiếp bảng chia 3, bảng chia 4, 5.
- GV hệ thống lại bài, nhận xét giời học, dặn dò HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_chieu_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_25_nam_hoc_201.doc