Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung

- HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV nhận xét, chỉnh sửa.

- HS luyện đọc từ khó: quấn khố, nô nức, hiển linh, .

- GV hướng dẫn HS đọc câu (BP): “Nhà nghèo, đành ở không”; “Chàng hoảng hốt để ẩn trốn”; “Nào ngờ mà tắm.” (HS đọc, nêu cách ngắt, nghỉ hơi. HS đọc.)

+ Luyện đọc đoạn:

 Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trước lớp.

 Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ mới trong từng đoạn (Chử Xá, du ngoạn, bàng hoàng, lóa lên trời, hiển linh, ). HS đặt câu với từ bàng hoàng.

+ HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

+ 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS đọc toàn bài.

* Tìm hiểu bài

- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời.

+ Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Chử Đồng Tử và Tiên Dung diễn ra như thế nào? Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?

- Sau mỗi đoạn GV tiểu kết, chốt ý đoạn: Giới thiệu cảnh nghèo khó của gia đình Chử Đồng Tử; Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Chử Đồng Tử và Tiên Dung; Vợ chồng Chử Đồng Tử truyền nghề cho dân; Lễ hội hàng năm để tưởng nhớ đến Chử ĐồngTử.

 

doc 28 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng Các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Tiên Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Soạn: 24/2 	 	Dạy: Thứ hai ngày 29 tháng 2 năm 2016
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc đúng toàn bài, hiểu nội dung câu chuyện: “Chử Đồng Tử là người có hiếu, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. lễ hội được tổ chức ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.”; biết kể từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS đọc rõ ràng, rành mạch; đúng tốc độ, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Rèn kĩ năng kể chuyện. 
- Giáo dục HS ghi nhớ công lao, học tập tấm gương hiếu thảo với cha mẹ, yêu thương nhân dân của Chử Đồng Tử.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
1. Bài cũ: HS đọc đoạn, bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn bài. GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài:
 2.2: Nội dung:
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung bài.
+ Luyện đọc câu:
- HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS luyện đọc từ khó: quấn khố, nô nức, hiển linh, ...
- GV hướng dẫn HS đọc câu (BP): “Nhà nghèo,  đành ở không”; “Chàng hoảng hốt  để ẩn trốn”; “Nào ngờ  mà tắm.” (HS đọc, nêu cách ngắt, nghỉ hơi. HS đọc.)
+ Luyện đọc đoạn:
 Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trước lớp. 
 Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ mới trong từng đoạn (Chử Xá, du ngoạn, bàng hoàng, lóa lên trời, hiển linh, ). HS đặt câu với từ bàng hoàng.
+ HS đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ 2 nhóm thi đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời.
+ Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Chử Đồng Tử và Tiên Dung diễn ra như thế nào? Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? 
- Sau mỗi đoạn GV tiểu kết, chốt ý đoạn: Giới thiệu cảnh nghèo khó của gia đình Chử Đồng Tử; Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Chử Đồng Tử và Tiên Dung; Vợ chồng Chử Đồng Tử truyền nghề cho dân; Lễ hội hàng năm để tưởng nhớ đến Chử ĐồngTử. 
- HS nêu, GV chốt nội dung bài (như phần kiến thức đã nêu), một số HS nhắc lại.
- GV liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương hiếu thảo với cha mẹ, yêu thương nhân dân của Chử Đồng Tử.
- Liên hệ HS hiểu vai trò của biển, qua đó giáo dục HS ý thức BVMT biển, đảo.
 Tiết 2 
* Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 (cách ngắt nghỉ, nhấn giọng)
- HS thi đọc đoạn văn trước lớp. GV cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay, tuyên dương.
- 5 HS đọc nối tiếp bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- HS nêu yêu cầu (SGK trang 67).
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. (GV ghi bảng)
- HS dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4. GV theo dõi, hướng dẫn nhóm HS kể.
- 1 số nhóm thi kể nối tiếp câu chuyện trước lớp.
=> Sau mỗi lần kể GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá: về nội dung, diễn đạt, giọng kể. Khen ngợi, động viên những HS có lời kể sáng tạo.
+ Qua câu chuyện này em biết được điều gì? HS nêu. GV nhận xét, nêu ý nghĩa câu chuyện. HS nhắc lại.
3. Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện ca ngợi điều gì?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò.
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học; biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng; biết giải bài toán liên quan đến tiền tệ.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng, giải được các bài toán liên quan đến tiền tệ.
- Giáo dục HS ý thức học tập; tiết kiệm tiền, sử dụng tiền đúng mục đích.
II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy bạc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Bài cũ: HS nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài:
 2.2: Nội dung:
Bài 1(132): HS quan sát các ví tiền rồi thảo luận theo cặp.
- Đại diện cặp nêu câu trả lời trước lớp. GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
+ Vậy ví nào nhiều tiền nhất? Ví nào ít tiền nhất? 
- HS xắp xếp các ví theo số tiền từ ít đến nhiều. 
=> Củng cố cách thực hiện phép cộng trên các số có đơn vị là đồng. 
Bài 2: GV phát tiền đã chuẩn bị cho HS, tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đổi tiền” theo nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm nêu cách đổi tiền của nhóm mình trước lớp. GV cùng HS nhận xét, chốt cách làm đúng. HS nêu cách nhận biết một số loại giấy bạc đã học trong bài.
=> Củng cố cách nhận biết, cộng giá trị của một số loại giấy bạc đã học.
Bài 3: HS nêu tên, giá tiền từng đồ vật trong SGK.
- HS trả lời miệng các câu hỏi trong bài. GV cùng HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
=> Củng cố cách sử dụng tiền Việt Nam.
Bài 4: HS đọc đề bài, làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. GV cùng HS chữa bài, chốt bài làm đúng.
- HS nêu cách làm:
 + Tính số tiền mua một hộp sữa và một gói kẹo.
 + Tính số tiền cô bán hàng phải trả lại.
=> Củng cố cách giải bài toán liên quan đến tiền tệ.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV đưa một số tờ giấy bạc HS nêu mệnh giá một số tờ giấy bạc đó?, liên hệ. 
- GV nhận xét giờ học, dặn dò. 
Soạn: 27/2	 Dạy: Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2016
TẬP ĐỌC
Rước đèn ông sao
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc đúng toàn bài, hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.
- HS đọc rõ ràng, trôi chảy; ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ, trả lời đúng các câu hỏi trong bài.
- Giáo dục HS yêu thích ngày Tết Trung thu.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS đọc đoạn, trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài qua tranh vẽ, ghi bảng đầu bài.
 2.2: Nội dung: 
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi.
- Luyện đọc câu kết hợp đọc từ khó, dễ lẫn:
+ HS đọc nối tiếp câu đến hết bài. GV theo dõi, chỉnh sửa. 
+ Luyện đọc từ khó: nải chuối ngự, bập bùng trống ếch, tua giấy,  ( HS đọc ngọng đọc, cả lớp đọc đồng thanh).
+ GV hướng dẫn luyện đọc câu (BP): "Mẹ Tâm...bó mía tím", Hà cũng ...dinh dinh!.." HS đọc, nêu cách ngắt, nghỉ.
- Luyện đọc đoạn.
- GV chia bài làm 2 đoạn:
 . Đoạn 1: Từ đầu đến “ nom rất vui mắt.”
 . Đoạn 2: Đoạn còn lại.
+ Lần 1: 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trước lớp.
+ Lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (chuối ngự)
- HS đọc đoạn trong nhóm (nhóm 2). GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ Thi đọc giữa các nhóm trước lớp.
- 1 – 2 HS thi đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài; trả lời câu hỏi.
+ Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào?
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? Cả lớp cùng GV nhận xét, bổ sung. GV tiểu kết, chốt ý: 
+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì? (Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và hà rước rất vui)
 - HS nêu nội dung bài, GV chốt lại. HS nhắc lại. 
* Luyện đọc lại.
- 1 HS đọc toàn bài. GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2: giọng đọc, cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- HS thi đọc đoạn, cả bài.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS đọc đúng, HS đọc có nhiều tiến bộ.
3. Củng cố, dặn dò: + Em có thích rước đèn ông sao không? Vì sao?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò. 
TOÁN
Làm quen với thống kê số liệu
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
- Rèn kĩ năng xử lí và lập được dãy số liệu đơn giản.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Bài cũ: Thực hành: Mua, bán một số vật dụng quen thuộc như thước kẻ, bảng, vở.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài:
 2.2: Nội dung:
*Làm quen với dãy số liệu.
a.Hình thành dãy số liệu
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa SGK và hỏi:
+ Hình vẽ gì? + Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?
- GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm được gọi là dãy số liệu.
- Yêu cầu HS đọc dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn Anh, Phong, Ngân, Minh.
b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
+ Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
+ Số nào là số đứng thứ ba trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?...
+ Dãy số liệu có mấy số? Hãy xếp tên các bạn HS theo chiều cao từ cao đến thấp và từ thấp đến cao? Chiều cao của bạn nào cao nhất, thấp nhất? Những bạn nào cao hơn bạn Anh? Bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
=> Khắc sâu cho HS về dãy số liệu.
*Luyện tập
 Bài 1 (134) HS đọc đề toán.
- HS thảo luận theo cặp và trả lời cho nhau nghe. Đại diện các nhóm trình bày, GV cùng HS nhận xét.
=> Củng cố cách xử lí dãy số liệu cho trước.
 Bài 3 (135) HS nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho HS thi xếp đúng số ki-lô-gam gạo của các bao gạo theo yêu cầu.
- GV chia nhóm, phổ biến luật chơi, HS tiến hành chơi.
- HS đọc dãy số liệu cho biết số kg của 5 bao gạo theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
=> Củng cố cách lập dãy số liệu với các số liệu cho trước.
Bài 2 (135) HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho dãy số liệu như thế nào?
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. GV cùng HS nhận xét, chốt.
=> Củng cố cách xử lí dãy số liệu cho trước.
Bài 4 (135) HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc dãy số liệu.
- HS nêu miệng, GV nhận xét, tuyên dương.
=> Củng cố cách xử lí dãy số liệu cho trước.
3. Củng cố, dặn dò: + Hãy thống kê chiều cao của các bạn trong tổ?
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
 ĐẠO ĐỨC
 Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS biết một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Biết: Không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- HS thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, của bạn và của mọi người.
- Giáo dục HS có ý thức bí mật riê ... HS.
* Luyện tập.
Bài 2a: HS nêu yêu cầu bài.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS các nhóm thi tìm từ nhanh trên phiếu học tập.
- Các nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, chốt từ đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- HS đọc lại các từ vừa tìm được. HS đặt câu với một số từ.
=> Củng cố cách phân biệt r/d/gi.
3. Củng cố, dặn dò: + Tết Trung Thu thường được tổ chức vào ngày nào?
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò. 
SINH HOẠT TẬP THỂ
Sinh sao + Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu bài dạy 
- Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần, nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại, phát huy những ưu điểm đạt được tuần 26. Nắm được kế hoạch tuần 27, trình tự tổ chức sinh hoạt sao, tên chủ điểm.
- HS tự nhận ra ưu điểm và hạn chế của cá nhân, tập thể mình và rút kinh nghiệm khắc phục những tồn tại và phát huy những ưu điểm. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới; nêu đúng tên các bước tổ chức sinh hoạt sao và tổ chức được buổi sinh hoạt sao theo đúng trình tự.
- Có ý thức phê và tự phê, tích cực tham gia sinh hoạt tập thể, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Nội dung sinh hoạt:
A. Sinh hoạt sao: Chủ điểm Yêu quý bà, mẹ và cô.
- GV yêu cầu HS nêu trình tự của buổi sinh hoạt sao, nhận xét.
- Sao trưởng điều khiển sao mình sinh hoạt sao theo 5 bước:
+ Bước 1: Ổn định tổ chức lớp, hát 1 bài hát tập thể.
+ Bước 2: Kiểm tra thi đua: học tập, vệ sinh, 
+ Bước 3: Thực hiện chủ điểm: Yêu quý bà, mẹ và cô.
a) Giới thiệu chủ điểm.
b) Thi văn nghệ:
- HS thi hát, múa theo nhóm, cá nhân.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn các cá nhân, nhóm có tiết mục hay, đặc sắc, tuyên dương.
+ Bước 4: GV nhận xét buổi sinh hoạt sao. HS đồng thanh đọc lời hứa Nhi đồng.
+ Bước 5: Dặn dò HS.
- GV theo dõi, giúp đỡ các sao thực hiện.
- Các sao lên trình bày (thi) trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương sao thực hiện tốt.
B. Sinh hoạt lớp
1.Đánh giá hoạt động tuần 26
+ HS nhận xét:
 - Từng tổ trưởng nhận xét về tổ mình.
 - Ban cán sự lớp lần lượt nhận xét chung hoạt động của cả lớp.
 - Cá nhân phát biểu ý kiến.
+ GV nhận xét chung:
* Về đạo đức: 
* Về nề nếp:
* Về học tập:
* Về lao động vệ sinh: 
2. Bình bầu cá nhân, tổ xuất sắc
- GV tổ chức cho HS bình bầu những tấm gương, tổ có thành tích xuất sắc trong tuần vừa qua và được nhận hoa dán vào bảng thi đua.
3. Kế hoạch tuần 27:
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những hạn chế.
- Tích cực học tập, rèn chữ viết, giữ vệ sinh trường lớp, nhà vệ sinh, vệ sinh cá nhân, đọc sách thư viện chiều thứ 3.
4. Sinh hoạt văn nghệ: HS tổ chức sinh hoạt văn nghệ : múa, hát, kể chuyện, đọc thơ chào mừng 8/3.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (Dạy 2D)
Sông Hương
I .Mục đích yêu cầu:
- HS nghe viết đúng bài “Sông Hương”, viết đoạn từ Mỗi mùa hè dát vàng. Phân biệt d/r/gi.
- HS viết đúng tốc độ, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Rèn cho HS đọc, viết phân biệt đúng tiếng có âm đầu d/ r /gi.
- HS có ý thức viết chữ cẩn thận, chăm học, yêu quý cảnh đẹp quê hương.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Bài cũ:- 2 HS viết: dòng kẻ, rõ ràng, 
 - 1HS tự tìm viết chữ có phụ âm đầu là ch/tr. GV và HS chữa bài.
2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: 
 2.2. Nội dung:
* Hướng dẫn HS nghe viết. 
- GV đọc toàn bài. HS nghe, trả lời câu hỏi: 
+ Vào mùa hè và vào những đêm trăng, sông Hương đổi màu như thế nào?
- HS tìm, GV đọc cho HS viết chữ khó bảng lớp, bảng con: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh,
- HS nêu cách trình đoạn thơ, tư thế viết. 
- GV đọc cho HS viết, HS nghe viết đủ, đúng đẹp. GV uốn nắn từng em.
- GV đọc HS soát lỗi.
- GV chấm chữa bài, nhận xét bài HS về từng mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bàytuyên dương. 
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
Bài 2 a.(76- bảng phụ): 
- HS đọc yêu cầu, thi đua trả lời nối tiếp. 
- GV và HS nhận xét
- HS giải nghĩa, đặt câu các từ vừa tìm được
=> Củng cố cách điền và phân biệt tiếng có âm đầu r/ d/ gi.
Bài 3 a (76- bảng phụ)
- 1HS đọc yêu cầu, trả lời miệng. 
- GV và HS nhận xét, HS đọc lại lời giải. 
+ Đặt câu có từ giấy, dở ?
=> Củng cố cách điền và phân biệt tiếng có âm đầu r/ d/ gi.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Tìm tiếng có âm đầu r/ d/ gi? Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được?
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học, dặn dò HS.
TUẦN 27
Soạn: 2/3 	 	 Dạy: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2016
TIẾNG VIỆT
Ôn tiết 1
I. Mục đích, yêu cầu:
- Ôn tập đọc tuần 19; HS biết cách kể lại từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh, biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
- HS đọc rõ ràng, rành mạch, đọc đúng tốc độ (khoảng 65 tiếng/phút), thuộc đoạn thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài; kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh trong đó có sử dụng phép nhân hoá.
- Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu ghi tên các đoạn đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS đọc bài "Hai Bà Trưng”; trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
2. Bài mới: 2. 1. Giới thiệu bài:
 2. 2. Nội dung:
* Ôn luyện tập đọc:
- HS nêu tên các bài tập đọc đã học trong tuần 19
- Một số HS lên bảng bắt thăm, đọc đoạn, bài theo phiếu, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc những từ phát âm dễ lẫn, nhận xét; kết hợp liên hệ giáo dục HS qua bài HS đọc: yêu quê hương, đất nước.
* Kể lại câu chuyện Quả táo 
Bài 2(73): HS nêu yêu cầu bài. HS đọc nối tiếp phần chữ trong từng tranh. HS nêu nội dung từng tranh, toàn bộ câu chuyện. GV chốt lại nội dung truyện.
- GV lưu ý HS:
+ Quan sát kĩ từng tranh, đọc kĩ phần chữ trong từng tranh để nắm chắc nội dung đoạn.
+ Sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. 
- HS tập kể câu chuyện theo nhóm sáu. (HS kể từng đoạn truyện).
- HS nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh; 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét (về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá), tuyên dương HS.
+ Qua câu chuyện này, các em rút ra bài học gì cho bản thân?
=> GV kết luận, liên hệ giáo dục HS sống công bằng, thân ái với mọi người.
3. Củng cố, dặn dò : + Câu chuyện “ Quả táo” khuyên ta điều gì?, liên hệ.
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò.
TIẾNG VIỆT
Ôn tiết 2
I. Mục đích, yêu cầu:
- Ôn các bài tập đọc tuần 20, 21; nhân hoá
- HS đọc rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn, bài thơ trên; đọc đúng tốc độ, trả lời một câu hỏi về nội dung bài; HS tìm được những hình ảnh nhân hoá trong câu văn.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập; yêu cảnh đẹp đất nước. 
II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu ghi tên các đoạn đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng hai đoạn thơ, cả bài thơ “Cảnh đẹp non sông”; trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:
 2.2. Nội dung:
* Ôn luyện tập đọc:
- HS nêu tên các bài tập đọc đã học trong tuần 20, 21
- Một số HS lên bảng bốc thăm, đọc đoạn (bài) theo phiếu, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương; kết hợp liên hệ giáo dục HS qua từng đoạn, bài.
* Ôn tập về nhân hóa.
Bài 2(74): HS đọc đề bài, trao đổi theo cặp (HS trả lời câu hỏi a/b)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. HS viết bài vào vở:
+ Sự vật được nhân hoá: Làn gió, Sợi nắng
+ Từ chỉ đặc điểm, hoạt động của con người: mồ côi, gầy, run run, ngã
+ Tác giả thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người già yếu, không nơi nương tựa
=> Củng cố về nhân hoá, các cách nhân hoá.
3. Củng cố, dặn dò: + HS đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa?, liên hệ.
 - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học, dặn dò HS.
TOÁN
Các số có năm chữ số
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
- HS viết, đọc đúng các số có năm chữ số (trường hợp không có chữ số 0 ở giữa).
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong thực hành toán và yêu thích môn Toán. 
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập (BT1, 2)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS viết số có bốn chữ số rồi đọc số đó.
2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài:
 2.2: Nội dung:
* Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000.
- GV viết bảng số 2316, HS đọc và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. 
- GV làm tương tự như vậy với số 1000.
* Viết và đọc số có năm chữ số:
a) GV viết số 10 000 lên bảng. HS đọc. GV giới thiệu: Mười nghìn còn được gọi là một chục nghìn. HS nhắc lại.
- HS cho biết 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
b) GV treo bảng có gắn các số: (như phần bài học SGK)
+ Có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- HS lên bảng điền chữ số thích hợp vào các hàng trong bảng.
- GV hướng dẫn HS cách viết, đọc số. HS đọc lại, phân tích số.
- GV cho HS luyện đọc thêm một số cặp số khác. Ví dụ: 5327 và 45 327. HS tự viết rồi đọc số.
- GV lưu ý cho HS: Với trường hợp có năm chữ số trở nên, khi viết số, có thể viết tách các chữ số lớp đơn vị và chữ số lớp nghìn một chút.
=> Củng cố cách viết, đọc số có năm chữ số.
* Luyện tập.
Bài 1(140): HS nêu yêu cầu, 1 HS lên bảng làm, giải thích cách viết số; đọc lại số đã viết.
- GV yêu cầu HS làm phần còn lại vào phiếu học tập. 1 HS làm bài trên bảng. GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài. HS đọc lại 2 số đã viết. 
=> Củng cố về các hàng, cách đọc, viết các số có năm chữ số.
Bài 2: HS nối tiếp nhau lên bảng viết số, đọc số. Cả lớp làm bài vào phiếu học tập. GV cùng HS chữa bài, chốt cách đọc, viết số đúng. HS đọc lại, phân tích cấu tạo các số vừa viết được.
=> Củng cố cách đọc, viết số có năm chữ số.
Bài 3: HS làm bài tập vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. GV theo dõi, hướng dẫn HS cách đọc số. GV cùng HS chữa bài, chốt bài làm đúng.
=> Củng cố cách đọc các số có năm chữ số.
Bài 4: HS làm bài trên bảng lớp, làm nháp.
- GV cùng HS chữa bài, chốt bài làm đúng. HS nêu đặc điểm của từng dãy số, HS đọc lại các số vừa viết được.
=> Củng cố cách viết các số có năm chữ số trong dãy số.
3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc số có năm chữ số, liên hệ. 
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_sang_cac_mon_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2015_2016_ti.doc