Giáo án các môn khối 3 - Trần Thị Hoài – Trường Tiểu Học Lê Ngọc Hân - Tuần 5

Giáo án các môn khối 3 - Trần Thị Hoài – Trường Tiểu Học Lê Ngọc Hân - Tuần 5

I. MỤC TIÊU:

1.HS hiểu:

-Thế nào là tự làm lấy việc của mình

- Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình

-Tùy theo độ tuổi, trẻ em có quyền quyết định và thực hiện công việc của mình.

2. HS tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động sinh hoạt ở trường, ở nhà

3. HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Vở bài tập đạo đức

-Tranh minh họa tình huống( HĐ1)

-Phiếu thảo luận nhóm( HĐ2, tiết 1)

-Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai( HĐ2,tiết 2)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 46 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Trần Thị Hoài – Trường Tiểu Học Lê Ngọc Hân - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
Tiết 5: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.HS hiểu: 
-Thế nào là tự làm lấy việc của mình 
- Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình 
-Tùy theo độ tuổi, trẻ em có quyền quyết định và thực hiện công việc của mình. 
2. HS tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động sinh hoạt ở trường, ở nhà 
3. HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Vở bài tập đạo đức
-Tranh minh họa tình huống( HĐ1) 
-Phiếu thảo luận nhóm( HĐ2, tiết 1) 
-Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai( HĐ2,tiết 2) 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài mới:
-Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? 
-Nhận xét, cho điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đề bài 
Hoạt đông 1: Xử lý tình huống 
* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. 
* Cách tiến hành: 
a. GV nêu tình huống sau cho HS tìm cách giải quyết: 
- Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được.Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. 
-Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? 
GV kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người tự làm lấy việc của mình. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: 
* Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao phải làm lấy việc của mình 
* Cách tiến hành:
GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm và YC các nhóm thảo luận những nội dung sau; ghi vào phiếu, đại diện nhóm dán lên bảng.
Điền những từ: tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào ô trống thích hợp 
a. Tự làm lấy việc của mình làlàm lấy công việc củamà khôngvào người khác. 
b. Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mauvà khôngngười khác. 
-GV kết luận: Chốt lại ý đúng 
Hoạt động 3: Xử lý tình huống: 
* Mục tiêu: HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình 
Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi” Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt: 
-Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho.Còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ. 
Nếu em là Việt, em có đồng ý với đề nghị của Dũng không? Vì sao? 
-GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai.Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 
3.Củng cố-Dặn dò: 
-Thực hành: tự làm lấy việc của mình hằng ngày ở trường, ở nhà. 
-Sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gươngvề việc tự làm lấy công việc của mình.
-2 HS lên bảng trả lời
-Nghe giới thiệu-1 HS nhắc lại đề 
-1 số HS nêu cách giải quyết của mình. 
-HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng 
-Đại cần tự làm bài mà không cần chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại 
-Các nhóm nhận phiếu thảo luận theo câu hỏi 
-Đại diện các nhóm báo cáo- nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 Các từ điền lần lượt: 
a.cố gắng, bản thân, dựa dẫm 
b. tiến bộ, làm phiền. 
-Một số em nêu cách xử lý của mình ( qua trò chơi đóng vai) 
-Cả lớp tranh luận, nêu cách giải quyết khác
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A.Tập đọc:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ dễ phát âm sai : thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hỏng, buồn bã 
-Biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết 
-Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm 
B. Kể chuyện: 
-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK, kể lại được câu chuyện. 
-Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Oâng ngoại
-Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: 
* Giới thiệu chủ điểm và bài học: 
-GV giới thiệu chủ điểm tới trường. 
-GV ghi đề bài 
 Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài 
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: 
* Đọc từng câu : 
-GV theo dõi sửa những từ HS đọc sai: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hỏng, buồn bã 
* Đọc từng đoạn trước lớp: 
-GV HD HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi: 
-Vượt rào, / bắt sống lấy nó!// Chỉ những thằng hèn mới chui-Về thôi!( mệnh lệnh, dứt khoát) 
-Chui vào à?( rụt rè, ngập ngừng) 
-Ra vườn đi! ( khẽ, rụt rè) –Nhưng như vậy là hèn ( quả quyết) 
-Gọi 2, 3 HS đọc lại 
-Tìm hiểu nghĩa các từ-Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh 
+ Đặt câu với từ thủ lĩnh? 
+ Hoa mười giờ là loài hoa như thế nào? 
+ Nghiêm giọng? 
+ Qủa quyết? 
+ Đặt câu với từ “quả quyết”? 
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
* Đọc đồng thanh 
-Mời1 HS đọc lại bài 
3.HD HS tìm hiểu bài: 
-YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi1 
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì? Ơû đâu? 
- YC cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3 
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân rào? 
+Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? 
-YC HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4 
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? 
- YC HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 
+ Ai là “ người lính dũng cảm” trong truyện này? 
+ Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không? 
4.Luyện đọc lại: 
-Cho HS thi đọc cá nhân 
- YC HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm người đọc hay nhất
2 HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 đoạn và trả lời các câu hỏi về nội dung bài
-Nghe giới thiệu 
-HS quan sát tranh minh họa chủ điểm của bài học 
-HS mởû sách theo dõi
-HS tiếp nối đọc, mỗi em 1 câu ( 2 lần) 
-HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn 
-Theo dõi, dùng chì gạch vào SGK 
-2-3 HS đọc 
-HS trả lời theo mục giải nghĩa từ
-1-2 HS đặt 
-Loài hoa nhỏ, thường nở vào khoảng 10 giờ trưa 
-Nói bằng giọng nghiêm khắc 
-Dứt khoát không chút do dự 
-Vài HS đặt 
-HS theo bàn lần lượt đọc, HS khác nghe, góp ý bạn đọc 
-4 tổ nối tiếp nhau đọc đồng thanh 4 đoạn của truyện
-Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường
Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ 
-Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm 
-Chú lính đã chui qua lỗ hỏng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi
-HS tự trả lời
-4 HS thi đọc mỗi em một đoạn 
-Hai tốp, 1 tốp 4 HS tự phân các vai thi đọc lại truyện theo vai
KỂ CHUYỆN
1.GV nêu nhiệm vụ: 
-Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm 
2. HD HS kể lại theo tranh: 
-YC HS quan sát tranh trong SGK chỉ ra được chú lính nhỏ, viên tướng 
-GV treo tranh minh họa, mời 4 HS kể 4 đoạn 
-Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý: 
-Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? 
-Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? 
- Tranh 3: Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn? 
-Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào? 
-Sau mỗi lần 1 HS kể, cả lớp và GV nhận xét nhanh, gọn, động viên những HS kể tốt 
-Cho HS xung phong kể lại toàn câu chuyện.GV nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố- Dặn dò: 
+ Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
GV chốt: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi.Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm. 
- YC HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân nghe
-HS quan sát tranh: chú lính nhỏ mặc áo xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm
-4 HS dựa vào tranh kể một em một đoạn
-1-2 HS kể toàn chuyện
HS nhận xét
-Leo rào không có nghĩa là dũng cảm. Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi.
=============================
TOÁN
Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU: 
Giúp HS: 
-Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) 
-Củng cố về giải các bài toán và tìm số bị chia chưa biết. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Phấn màu, bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kỳ trong bảng 
2. Bài mới: Giới thiệu
-GV giới thiệu và ghi đề bài 
* HD HS thực hiện phép nhân: 
a. Phép nhân 26 x 3 
-GV viết lên bảng; 26 x 3 = ? 
- YC HS đọc tính theo cột dọc 
-Ta thực hiện phép nhân này như thế nào? 
-YC HS thực hiện phép tính 
-Cho vài HS nêu lại cách nhân 
b.Phép nhân 54 x 6 
3. Thực hành: 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
-Nhận xét, sửa bài, YC HS lên bảng nêu cách tính
Bài 2: 
Cho HS đọc đề 
-YC HS tự phân tích đề toán 
-YC HS thảo luận nhóm, tìm cách giải 
-YC 1 HS lên bảng, lớp làm vở 
-Nhận xét, sửa bài 
Bài 3: 
-BT YC chu ... ổ chức cuộc họp trước lớp
-HS bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất
=====================================
TOÁN 
Tiết 25: TÌM MỘT SỐ TRONG CÁC PHẦNBẰNG NHAU 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 12 cái kẹo
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Gọi một HS lên bảng giải bài toán:
6 can: 30 lít dầu
1 can:.lít dầu?
-Nhận xét, chữa bài, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu :
Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- GV nêu bài toàn như SGK, YC HS đọc lại
-Cho HS tự phân tích bài toán
- Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?
-Cho HS vẽ sơ đồ tóm tắt
-YC HS dựa vào tóm tắt thảo luận tìm cách giải
-YC HS tự giải bài toán 
-Nhận xét-sửa chữa
+Vậy muốn tìm 1/3 của một số ta làm như thế nào?
+Muốn tìm ½ của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
3.Thực hành
Bài 1:
+Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Cho HS tự làm bài a ,rồi chữa bài
Bài 2
-Gọi HS đọc đề
-YC HS tự phân tích đề
+Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta làm thế nào?
-YC HS làm bài
-Nhận xét, sửa bài
4. Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- HS về làm bài tập trong sách bài tập Toán.
-1 HS lên bảng thực hiện,
-Lớp nhận xét bài bạn
-Nghe giới thiệu
-HS nghe, 2 HS đọc lại bài
-1 HS hỏi, mời bạn trả lời
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, một phần là 1/3 số kẹo
 12 kẹo
 ? kẹo
-HS thảo luận theo nhóm 3
- Thảo luận theo nhóm bàn.
-1 HS lên bảng, lớp làm nháp 
Giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 ( cái)
 Đáp số: 4 cái kẹo
+lấy số đó chia cho 3
lấy 12 : 2 = 6 (cái kẹo)
lấy 12 : 4 = 3 (cái kẹo)
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần
+Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Mỗi HS lên bảng làm một câu, lớp làm chì vào SGK
a/1/2 của 8 kg là 4 kg
b/ ¼ của 24 lít là 6 lít
c/ 1/5 của 35m là 7m
d/ 1/6 của 54 phút là 9 phút
2 HS đọc, lớp đọc nhẩm
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
 40m
 ?m
-Ta phải tìm 1/5 của 40mét
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở 
Bài giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán được là: 
 40 : 5 = 8 (m)
 Đáp số:8 m vải 
=====================================
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS có thể:
- Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng
- Giải thích tại sao mỗi người đều cần uống đủ nứơc hằng ngày
- Có ý thức uống đủ nước hằng ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 22, 23
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
-Nguyên nhân gây thấp tim là gì ?
-Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
-Nhận xét, đành giá
2. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Kể được tên bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng 
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm việc theo bàn quan sát hình 1/22 và chỉ đâu là thận, ống dẫn nước tiểu,bóng đái ,ống đái 
-GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bản ø 
-Yêu cầu một nhóm 2 em lên bảng, một em chỉ và nói tên các bộ phận , một em gắn bảng tên của cơ quan bài tiết nước tiểu đúng vị trí
 -Nhận xét, chốt ý đúng 
 Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: nêu được vai trò, chức năng của các bộ p[hận trong cơ quan bài tiết nước tiểu 
*Cách tiến hành:
- YC HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2/23 SGK
-YC thảo luận(bàn) trả lời các câu hỏi phiếu 
-YC HS cử đại diện nhóm báo cáo
-GV nhận xét, chốt ý đúng
+Thận để làm gì?
+Nước tiểu là gì?
+Oáng dẫn nước tiểu để làm gì?
+Bàng quang để làm gì?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài theo đường nào?
 * Kết luận:
- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu
- ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu
- Oáng đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài
4. Củng cố -Dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời 2 câu hỏi trên
-Nghe giới thiệu
-HS quan sát và chỉ trên hình vẽ SGK( vừa chỉ vừa nêu tên các bộ phận)
-2 HS lên thực hiện, các nhóm khác theo dõi các bạn để nhận xét, bổ sung
-Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái
-HS quan sát( cá nhân) và đọc theo YC của GV
-Thảo luận theo nhóm bàn
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+Lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại tạo thành nước tiểu
+Là chất độc hại có trong máu được thận lọc ra
+Dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang
+Là nơi chứa nước tiểu trước khi được thải ra ngoài
+Nước tiểu theo 2 ống đái thải ra ngoài
=============================
THỦ CÔNG
Tiết 5: GẤP, CẮT DÁN NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách cắt, gấp, dán ngôi sao 5 cánh
- Gấp cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công
- Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp
- Kéo , hồ, bút chì, thước kẻ
- Quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
HS:
-Giấy nháp, giấy màu đỏ, màu vàng
-Kéo thủ công, hồ dán, chì, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề bài.
Các hoạt động:
Hoạt động 1: HD HS quan sát, nhận xét
- Giới thiệu mẫu, định hướng HS quan sát:
-Lá cờ có hình gì? màu gì?
- Ngôi sao vàng có đặc điểm gì? Màu sắc như thế nào?
-Chiều dài lá cờ so với chiều rộng lá cờ như thế nào?
-Lácờ đỏ thường được treo vào dịp nào? ở đâu?
* Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. Trong thực tế, lá cờ đỏ sao vàng được làm theo nhiều kích cỡ khác nhau .
Hoạt động 2: HD thao tác mẫu:
-GV treo tranh quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng
Bước 1: Gấp, cắt ngôi sao 5 cánh:
+Giấy để cắt ngôi sao 5 cánh có hình gì? Kích thước?
+Trên H1 có lý hiệu gì?
Giấy được gấp làm bốn phần bằng nhau để lấy điểm giữa O 
-GV làm mẫu và nói: Mở một đường gấp đôi ra, để lại một đường gấp đôi, đánh dấu điểm - 1 HS lên bảng, lớp làm cách điểm C 1 ô.
+ H2 HD chúng ta làm gì?
+Trên hình 3 có ký hiệu gì?
-GV làm mẫu và HD: Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho mép OA trùng với mép gấp OD ta được (H4)
+Làm thế nào để có hình 5?
GV lưu ý HS: Sau khi gấp các góc đều có chung đỉnh O, các mép gấp trùng khít lên nhau
Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh:
-GV chỉ vào H6 và HD: xác định điểm I cách điểm O 1 ô ruỡi, điểm K nằm trên cạnh đối diện và cách điểm O 4 ô. Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo IK dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo từ điểm I tới điểm K .
-GV cắt mẫu
Bước 3:Dán ngôi sao 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
-GV lấy tờ giấy màu đỏ dài 21 ô , rộng 14 ô: Hỏi: Bằng cách nào chúng ta xác định được điểm giữa của HCN? 
-Để dán ngôi sao vàng vào chính giữa HCN, chúng ta cần xác định vị trí dán ngôi sao –Đặt điểm giữa của ngôi sao vào đúng điểm giữa của hình chữ nhật, một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên. Dùng bút chì đánh dấu một số vị trí để dán ngôi sao trên hình chữ nhật màu đỏ.
- GV HD cách dán :Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao. Đặt ngôi sao vào đúng vị trí đã đánh dấu trên từ giấy màu đr và dán cho phẳng .
-Cho HS tập gấp, cắt , dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng
- GV tổ chức cho cả lớp tập làm 
-Cho HS nhận xét sản phẩm của một số bạn( đạt và chưa đạt)
-GV nhận xét, uốn nắn, khen ngợi, động viên.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS, lưu ý một số nội dung HS còn lúng túng
- Dặn dò: Chuẩn bị giấy nháp giấy màu đỏ, vàng, kéo, bút chì, thước kẻ, hồ dán chuẩn bị thực hành
-Nghe giới thiệu
-HS quan sát, nhận xét
+Lá cờ có hình chữ nhật, màu đo
- Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau
màu vàng nằm chính giữa lá cờû, một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của lá cờ.
+Chiều rộng lá cờ bằng 2/3 chiều dài lá cờ
-HS tự trả lời
-HS lắng nghe và ghi nhớ
-HS ttheo dõi
+Giấy hình vuông, có cạnh 8ô
+Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau
- Theo dõi
-Gấp cạnh OD ra phía sau theo đường dấu gấp 
-Dấu gấp chếch sang phải
Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau (H5)
-Theo dõi
Đánh dấu điểm giữa hình bằng cách đếm ô hoặc gấp tờ giấy màu đỏ làm 4 phần bằng nhau
-HS quan sát
- 2 HS nhắc lại quy trình
-Cả lớp tập gấp, cắt, dán
-HS nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN - 5.doc