Giáo án các môn khối 3 - Tuần 1

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 1

I Mục tiêu:

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài

 - Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé )

* Kể chuyện

+ Rèn kĩ năng nói :

 - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện

 - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND

+ Rèn kĩ năng nghe :

 - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện

 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn

 

doc 22 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
Cậu bé thông minh 
I Mục tiêu:
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
	- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài
	- Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé )
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
	- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND
+ Rèn kĩ năng nghe :
	- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
	- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
II. Thiết bị day – học: 
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ổn định: Kiểm tra sĩ số, hát. 
Kiểm tra: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập của học sinh
Bài mới: a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1 và kết hợp giải thích từng chủ điểm. - GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài tập đọc – kể chuyện. 
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài, kể chuyện. 
Tập đọc
1. Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
b. Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau :
- Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // 
( giọng chậm rãi )
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ?
( Giọng oai nghiêm )
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức )
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
d. Đọc đồng thanh
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
3. Hoạt đông 3: Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu một đoạn trong bài
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt
- Yc 3 hs khá, giỏi nối tiếp nhau đọc lại toàn bài
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi
- 1 HS đọc lại đoạn 1
- 1 HS đọc lại đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
+ HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được
+ HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé )
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua
+ HS đọc thầm cả bài
- Câu chuyện ca ngợi tài chí của cậu bé
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em ( HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua )
- Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện
2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV treo tranh minh hoạ
- Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý
+ Tranh 1
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
+ Tranh 2
- Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế nào ?
+ Tranh 3
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện
+ HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện 
- 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện
- Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Lo sợ
- Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện
4. Hoạt động nối tiếp : 
	a) Củng cố: - Hỏi: + Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục )
	- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. 
	b) Dặn dò: Về nhà luyện đọc toàn bài kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 
Toán
Tiết 1 : Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
	- Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
	- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
II. Thiết bị dạy học: 
	GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1
	HS : vở, sgk, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
ổn định tổ chức: hát
Kiểm tra: sách giáo khoa, vở, nháp, đồ dùng học tập của học sinh. 
Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi bài
b) Giảng bài. 	
1. HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số
* Bài 1 
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV phát phiếu BT
* Bài 2 
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- Phần a các số được viết theo thứ tự nào ?
- Phần b các số được viết theo thứ tự nào ?
2. HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số
* Bài 3 
- Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT
- GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày
- GV quan sát nhận xét bài làm của HS
* Bài 4 
- Đọc yêu cầu BT
- Yc hs làm bài 	
- Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ?
- Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ?
* Bài 5 
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chữa bài. 
+ Viết ( theo mẫu )
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu
- Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn
- 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài )
+ Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài làm của bạn
a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319.
b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391.
- Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319.
- Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391.
+ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS tự làm bài vào vở
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
+ Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số
- HS tự làm bài vào vở
- Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất
- Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất
+ HS đọc yêu cầu BT
- HS tự làm bài vào vở
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
 162, 241, 425, 519, 537, 830.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
 830, 537, 519, 425, 241, 162.
- HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động nối tiếp: 
Gv nhận xét tiết học, khen những hs có ý thức học tốt. 
Dặn hs về nhà ôn bài và chuẩn bị bai sau.
Thể dục 
Bài 1 : Giới thiệu chương trình. 
Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu
	- Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng
	- Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực
	- Chơi trò chơi " Nhanh lên bạn ơi ". Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : sân bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ
Phương tiện : chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi " nhanh lên bạn ơi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Phần mở đầu: 
GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
Khởi động: Cho hs quay phải, trái, 
đằng sau, xoay các khớp
- Gv giới thiệu chương trình thể dục lớp 3. 
Hs lắng nghe
Hs thực hiện 2 - 3 phút
- Tập bài TD phát triển chung của lớp 2
Phần cơ bản: 
+ GV chia lớp làm 3 tổ
- Nhắc lại nội quy tập luyện, phổ biến nội quy yêu cầu môn học
- Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện
- Giới thiệu trò chơi, cách chơi
- Tổ chức chơi trò chơi nhanh lên bạn ơi
- Tc cho hs ôn lại các động tác ĐHDN
- HS sửa lại trang phục, để gọn quần áo, giầy dép vào đúng nơi quy định
- HS chơi
- Ôn lại một số động tác ĐHĐN như tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, ....
+ HS thực hiện
Phần kết thúc: 
+ Đi thường theo nhịp 1 - 2, 1 - 2 và hát
- GV và HS cùng hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học, dặn hs chuẩn bị bài sau. 
- GV hô " Giải tán "
- HS hô " khoẻ "
Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
Chính tả ( tập chép )
Cậu bé thông minh
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh
	- Củng cố cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
	- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
 : l / n
+ Ôn bảng chữ :
	- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng
	- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng
II. Thiết bị dạy học: 
 	- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2
 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3
 - HS : VBT + vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
ổn định tổ chức: hát
Kiểm tra: vở, nháp, đồ dùng học tập của học sinh. 
Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi bài
b) Giảng bài.
1. HĐ 1: HD HS tập chép
a. HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép 
+ GV HD HS nhận xét
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ HD HS tập viết bảng con
b. GV hướng dẫn HS chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- Chữa bài
- Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 (lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT2a
- GV cùng HS nhận xét
* Bài tập 3 
- GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT
- GV xoá ch ... ệng
	- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người
II. Thiết bị dạy học: 
	GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra: - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
 ( Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi )
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi tên bài
b) Các hoạt động: 
* HĐ1 : Thảo luận nhóm: 
 Các em nhìn thấy gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
- Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng
- HS lấy gương ra soi QS lỗ mũi của mình
- HS trả lời
 GVKL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi
* HĐ2 : Làm việc với SGK
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
- Khi được thở ở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi, 
có hại gì ?
- QS H3, 4, 5 theo cặp 
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày 
GVKL : Không khí trong lành là không khí chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc và khói bụi, ...... Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói, bụi, .... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ	
4. Hoạt động nối tiếp: 
Củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học
Dặn về ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
	Thể dục 
Bài 2 : Ôn một số kĩ năng ĐHĐN. 
Trò chơi nhóm ba, nhóm bảy
I. Mục tiêu
	- Ôn tập một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện
	- Chơi trò chơi " nhóm ba nhóm bảy. Các em đã học ở lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi " nhóm ba nhóm bảy
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Phần mở đầu: 
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Nhắc nhở HS thực hiện nội quy, chỉnh đốn trang phục
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số
- HS giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường
- Chơi trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh “
2. Phần cơ bản: 
*Đội hình đội ngũ: 
- GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa nhắc lại động tác, dùng khẩu lệnh hô
- Gv nhận xét, sửa chữa động tác sai. 
- Cho tập lần 2, thi tập. 
*Chơi trò chơi: 
- GV nêu tên trò chơi “ nhóm ba nhóm bảy “ nhắc lại cách chơi
- Quan sát, biểu dương các tổ.
+ HS ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp
HS chơi trò chơi
Thi đua giữa các tổ với nhau. 
3. Phần kết thúc: 
- GV và HS cùng hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn lại động tác đi hai tay chống hông ( dang ngang )
GV hô “ Giải tán “
+ HS đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát
- HS hô “ khoẻ “
Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009. 
Chính tả ( Nghe - viết )
Chơi chuyền
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác bài thơ Chơi chuyền ( 56 tiếng )
	- Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày 1 bài thơ : Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài ở giữa trang vở
	- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l / n theo nghĩa đã cho.
II. Thiết bị dạy học: 
	GV : Bảng phụ viết 2 lần ND BT2 	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra: - Đọc cho hs viết: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa. 
- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi tên bài
b) Các hoạt động: 	
Hoạt động 1: HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?
- Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
+ Viết từ ngữ dễ sai : hòn cuội, lớn lên, dẻo dai, que chuyền, .....
b. GV đọc cho HS viết
- GV theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 2: HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT phần a
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
- Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy
- 3 chữ
- Viết hoa
- Đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này
- Viết vào giữa trang
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống ao hay oao
- 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh
- Cả lớp làm vào VBT : ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- HS làm bài vào VBT
	4. Hoạt động nối tiếp: 
- GV nhận xét tiết học 
 - Dặn về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả và chuẩn bị bài
Tập làm văn
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
	- Rèn kĩ năng viết : Biết điền đúng ND vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
II. Thiết bị dạy học: 
	GV : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS )
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra: sgk, vở. Nêu yêu cầu và cách học tiết TLV. 
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi tên bài
b) Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài tập 1 
- Đọc yêu cầu BT
- GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi - sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên 
(9 đến 14 tuổi) sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong
- Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ?
- Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ?
- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ?
* Bài tập 2 
- Đọc yêu cầu BT
GV theo dõi, nhận xét
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
- HS trao đổi nhóm để trả lời
- Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- Nhận xét bạn
+ Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 2, 3 HS đọc lại bài viết của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
	4. Hoạt động nối tiếp: 
	- GV nhận xét tiết học. Khen những HS có ý thức học tốt
	- Về nhà hoàn thành mẫu đơn xin vào Đội và chuẩn bị bài sau. 
Toán
Tiết 5 : Luyện tập
I Mục tiêu
	- Giúp HS củng cố cách tính cộng. từ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
	- Rèn kĩ năng tính toán cho HS
II Thiết bị dạy học: 
	GV : Bảng phụ viết tóm tắt BT3 	HS : vở, sgk, nháp.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: 265 + 80 444 + 37
	- Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi tên bài
b) Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài 1 
- Đọc yêu cầu BT
- GV lưu ý HS phép tính 85 + 72 ( tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số )
- Nhận xét, chữa bài. 
* Bài 2 
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài 3 
- GV treo bảng phụ viết tóm tắt bài toán 
Muốn tìm cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu làm phép tính gì ?
Yc hs làm vào vở
- Chấm vở hs 
* Bài 4 
- Đọc yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi nhận xét
* Bài 5 
- Đọc yêu cầu BT
- HD hs thực hàng ve và tô màu. 
+ Tính
- HS tự tính kết quả mỗi phép tính
 367 487 85 108
+ + + +
 120 302 72 75
 487 789 157 183 
Đổi chéo vở để chữa từng bài 
+ Đặt tính rồi tính
- HS tự làm như bài 1
+ HS đọc tóm tắt bài toán
- HS nêu thành bài toán
- Tính cộng
- HS tự giải bài toán vào vở
 Bài giải
 Cả hai thùng có số lít dầu là :
 125 + 135 = 260 ( l dầu )
 Đáp số : 260 l dầu
+ Tính nhẩm
HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào mỗi phép tính
+ Vẽ hình theo mẫu 
- HS vẽ theo mẫu hình ảnh con mèo
- HS tô mầu con mèo
4. Hoạt động nối tiếp: 
	- GV nhận xét tiết học. Khen những HS có ý thức học tốt
	- Dặn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Thủ công
Gấp tàu thuỷ hai ống khói
I Mục tiêu
	- HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói
	- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật
	- Yêu thích gấp hình
II Thiết bị dạy học: 
	GV : Mẫu tàu thuỷ, quy trình gấp tàu thuỷ, giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,.....
	HS : Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,.....
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học môn thủ công của HS 
 (Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,.....) 
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi tên bài
b) Các hoạt đông: 
a. HĐ1 : GV HD HS quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói
b. HĐ2 : GV HD mẫu
* B1 : Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
* B2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa HV
- Gấp tờ giấy HV làm 4 phần bằng nhau
* B3 : Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói
- GV HD HS gấp
- HS QS nhận xét về đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ
- HS suy nghĩ tìm ra cách gấp tàu thuỷ
- HS tự gấp, cắt tờ giấy HV
- HS quan sát. 
- 1, 2 HS lên bảng thao tác lại
- HS tập gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy
4. Hoạt động nối tiếp: 
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn hs về nhà tiếp tục tập gấp tàu thuỷ hai ống khói và chuẩn bị bài sau. 
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp: ổn định tổ chức lớp
I Mục tiêu
	- HS ôn lại cách xếp hàng ra vào lớp
	- ổn định chỗ ngồi.
	- Chuẩn bị đồ dùng sách vở cho năm học mới
II. Nội dung
	- GV HD lại HS cách xếp hàng ra vào lớp
	- GV xếp chỗ ngồi cho HS
	- Phân công lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó
	- Chia lớp thành 3 tổ
	- HD HS cách ngồi học
	- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS 
III. Củng cố – dặn dò 
	- GV nhận xét buổi sinh hoạt. 
	- Nêu kế hoạch tuần tới. 
	- Dặn HS về nhà chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ, chăm học, chăm làm, văng lời thầy cô, cha mẹ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 theo TKB.doc