Giáo án các môn khối 3 - Tuần 3

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 3

- Học sinh làm lễ chào cờ đầu tuần

- Đánh giá hoạt động trong tuần 2

 + Có ý thức học tập

 + Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dụng cụ học tập

 + Vệ sinh cá nhân tốt

- Phổ biến nội dung công iệc trong tuần 3:

 + Tập luyện chuẩn bị khai giảng.

 + Tiếp tục thi đua học tập

 + Lao động dọn vệ sinh sân trường và khu sau phòng học vào các buổi

doc 41 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 
Thứ hai ngày tháng năm 2009
HĐTT (Tiết 3)
Chào cờ lớp
- Học sinh làm lễ chào cờ đầu tuần
- Đánh giá hoạt động trong tuần 2
	+ Có ý thức học tập
	+ Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dụng cụ học tập
	+ Vệ sinh cá nhân tốt
- Phổ biến nội dung công iệc trong tuần 3:
	+ Tập luyện chuẩn bị khai giảng.
	+ Tiếp tục thi đua học tập
	+ Lao động dọn vệ sinh sân trường và khu sau phòng học vào các buổi sáng
- Tuyên dương: Mai Thu, Hà Thu, Nhân
- Phê bình: Bằng, Minh Hiếu
Đạo đức(Tiết 3)
Giữ Lời Hứa (Tiết 1)
A. Mục tiêu
- HS hiểu thế vào là giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa.
- HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa.
B. Đồ dùng dạy học
- HS: Chuẩn bị tấm bìa màu xanh, đỏ
- GV: Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học
I. Khởi động
+ Hát tập thể bài “Như có Bác Hồ”
+ Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ em phải làm gì?
II. Các hoạt động
HĐ1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc”
* Mục tiêu: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc” để HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
* Cách tiến hành: 
+ GV kể chuyện có minh hoạ bằng tranh
+ HS kể lại truyện
+ Cả lớp thảo luận theo câu hỏi
Bác Hồ làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?
Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào?
Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì? thế nào là giữ lời hứa.
Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
* Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác vẫn không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người cảm động và kính phục. Qua câu chuyện trên, chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa. Giữ đúng lời hứa được mọi người quý trọng và tin cậy noi theo.
HĐ2: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: HS biết vì sao phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không giữ lời hứa được với người khác.
* Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành ba nhóm, các nhóm xử lí các tình huống:
+ Tình huống 1: Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến. Nhưng vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi có phim hoạt hình rất hay...
Theo em bạn Tên có thể ứng xử thế nào?
+ Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới. Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa xin giữ cẩn thận. Nhưng về nhà, Thanh sơ ý để em bé làm rách truyện.
Theo em Thanh phải làm gì?
- Các nhóm thảo luận xong
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS + GV nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác. Khi vì một lí do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lí do.
HĐ3: Tự liên hệ
- GV nêu yêu cầu:
Trong thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?
Em có thực hiện được điều hứa không?
Em cảm thấy thế nào khi điều hứa đã được thực hiện hay không thực hiện được.
- HS tự liên hệ - HS, GV nhận xét, bổ sung
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- GV nhắc HS thực hiện tốt việc giữ lời hứa.
Toán (Tiết 11 )
Ôn tập về hình học
I/Mục tiêu
- Giúp H ôn tập củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc; về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “đếm hình” và “ vẽ hình”.
II/Đồ dùng dạy -học 
- G và H: thước thẳng có chia vạch cm
- Kẻ sẵn hình bài 3,4 (các tình huống)
III/Các hoạt động dạy – học
1,Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3 - 5phút) 
	+) Vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng bất kì vào bảng con và đặt tên.
2,Hoạt động 2: Ôn tập (30 - 32 phút)
Bài 1/11: (vở)
- Nhận xét
Dự kiến sai lầm: Chưa nắm vững cách tính chu vi một hình
Biện pháp: 	 - Vận dụng quy tắc tính chu vi hình để tìm chu vi của hình trong bài.
	 	 - Nhầm lẫn giữa cách tính độ dài ĐGK và chu vi hình tam giác. 
Chốt: - Cách tính độ dài đường gấp khúc 
	 	 	 - Tính chu vi hình tam giác.
 ? Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
 ? Nêu cách tính độ dài ĐGK?
Bài 2/11: (SGK –nháp)
- H dùng thước đo độ dài mỗi cạnh hình chữ nhật. 
- Ghi phép tính chu vi hình chữ nhật vào bảng con
- Nhận xét.
Dự kiến sai lầm: lúng túng trong cách đo độ dài các cạnh của hình cho trước.
Biện pháp: Hướng dẫn cụ thể cách đo độ dài một cạnhh trong hình đó sau đó yêu cầu học sinh thực hiện tiếp ở các cạnh còn lại.
Chốt: Về cách tính chu vi HCN, cách đo độ dài đoạn thẳng.
Bài 4/12: (SGK)
- Đọc tên hình vừa tạo thành.
Chốt: Đặc điểm của hình tam giác, tứ giác.
	 Cách thiết lập những hình mới từ những hình đã cho trước.
Bài 3/11: (Vở).
Dự kiến sai lầm: Lúng túng trong việc tìm hình.
Biện pháp: Khắc sâu cách nhận dạng hình thông qua nắm chắc đặc điểm từng hình.
Chốt: Cách nhận dạng hình tam giác, hình vuông trong tự nhiên.
(Lưu ý cách đếm số hình theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải để tránh nhầm lẫn) ).
3,Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (2- 3phút)
- Kiến thức củng cố: ? Để nhận biết hình tam giác, tứ giác, em dựa vào những yếu tố nào?
 	 	 ? Muốn tính chu vi hình tam giác, chu vi HCN em làm thế nào?
- Hình thức: Miệng
Tập đọc-Kể chuyện
Chiếc áo len
I/Mục tiêu:
A- Tập đọc:
1, Đọcđúng: -TN: Năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẳy, giữa các cụm từ.Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2, Hiểu: -TN: Bối rối, thì thào ...
 - ND: Nắm được trình tự diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên các em cần biết ýêu thương, nhường nhịn, anh chị em trong gia đình. 
B -Kể chuyện: Rèn các kĩ năng:
1, Nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. Khi kể, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2, Nghe: Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn phần gợi ý câu chuyện.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Kiểm tra bài cũ: 2-3phút
- Đoc nối tiếp đoạn – cả bài: Ai có lỗi- Đọc theo dãy.
-? H kể một đoạn mà em thích nhất trong câu chuyện: Ai có lỗi- HS kể (2 –3 em)
2,Bài mới:
a,Giới thiệu bài: 1- 2 phút
A - Tiết 1: Tập đọc
b,Luyện đọc đúng: 33-35 phút
- Đọc mẫu toàn bài
? Bài có mấy đoạn? 4 đoạn
- Hướng dẫn luyện đọc:
*) Đoạn 1:
- Đọc đúng âm l: lạnh buốt câu 2 và -> Đọc mẫu. - học sinh đọc theo dãy.
- Câu3: Phát âm: lại, lạnh, lất phất  Ngắt hơi: áo có  ở giữa/  để dội/  gió lạnh/  lát phất//
-> Đọc mẫu. - 1 dãy học sinh đọc.
=> đoạn 1: Đọc giọng kể, nhẹ nhàng nhấn giọng lạnh buốt, ấm ơi là ấm.4–5em đọc đoạn 1
*)Đoạn 2: Đọc mẩu đối thoại giữa Lan và mẹ:- Giọng mẹ bối rối
 - Giọng Lan đọc với giọng nũng nịu.
->Đọc mẫu
- Giải nghĩa:bối rối
=>đoạn 2: Giọng đọc như đoạn 1 chú ý giọng đọc của mẹ và Lan đồng thời ngắt nghỉ dấu câu cho đúng.
*)Đoạn 3: 
 - Giải nghĩa: thì thào
-=>đoạn 3: Giọng mẹ cảm động khi nói với anh Tuấn. Giọng anh Tuấn nhỏ nhưng dứt khoát, mạnh mẽ, thuyết phục.
*)Đoạn 4: 
- Luyện đọc câu nói của Lan 
->Đọc mẫu.
=> đoạn 4: Giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng. 
- Đọc nối đoạn: 
- Đọc cả bài: ( Như phần mục tiêu) tình cảm, nhẹ nhàng, thay đổi giọng đọc theo nhân vật.
Tiết 2:
c, 3.Tìm hiểu bài: 1 10 -12 phút 
? Đọc thầm đoạn 1 và cho biết mùa đông năm nay như thế nào? - Mùa đông năm nay trời rất rét
Chốt:Vì mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt nên những chiếc áo len là vật rất cần và được mọi người
chú ý. 
? Hãy tìm hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp? - áo len màu vàng thật đẹp,
- Đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi: 
? Vì sao Lan dỗi mẹ? - vì mẹ nói mẹ không đủ tiền mua áo ấm cho Lan..
- Đọc thầm đoạn 3:
? Anh Tuấn là người như thế nào? - Anh Tuấn rất thương và nhường nhịn Lan
? Vì sao Lan ân hận? -Lan biết mình đã đòi hỏi quá đáng, là người ích kỉ
? Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này?
? Em hãy đặt một tên khác cho câu chuyện? và nói rõ vì sao em đặt như vậy?
d,Luyện đọc lại: 5-7 phút
? Chuyện có mấy nhân vật đó là những nhân vật nào? ... 4 nhân vật: Mẹ, Lan, anh Tuấn, người dẫn chuyện.
G: Chia lớp thành các nhóm nhỏ ( 4 em/ 1 nhóm)
yêu cầu H đọc theo nhóm
Gọi các nhóm thi đọc.
G: Tuyên dương các nhóm đọc hay.
B- Kể chuyện: 15-17phút.
*)Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài tập: 
- H đọc thầm, xác định yêu cầu phần kể chuyện.
? Nêu từ trọng tâm? 
- Kể trong nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 em..
- Các nhóm kể, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của bạn
- Kể mẫu đoạn 1.
*) Học sinh luyện kể: 
=> Chú ý hướng dẫn HS cách nhận xét: 
+ Đúng nội dung 
+ Cách thể hiện (ngữ điệu)
+ Cách diễn đạt.
- HS luyện kể từng đoạn 2,3 
- Yêu cầu các nhóm lên kể chuyện trước lớp.
- Luyện kể phân vai. 
- Kể toàn bộ câu chuyện.
? Qua câu chuyện em rút ra điều gì?
Tuyên dương những nhóm và những H kể hay.
d,Củng cố, dặn dò: 
4-6 phút 
? Theo em, qua câu câu chuyện chiếc áo len tác giả muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
VN: Tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết : Toán
Tiết 12: Ôn tập về giải toán
I/ Mục tiêu
- Giúp H củng cố cách giải bài toán về “ nhiếu hơn, ít hơn”.
- Giới thiệu bổ sung bài toán về ” hơn kém nhau một số đơn vị” (tìm phần “ nhiều hơn”hoặc “ ít hơn” )
II/ Đồ dùng dạy -học 
- G mô hình 12 quả cam.
III/ Các hoạt động dạy – học
1,Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3 - 5 phút) (bảng con)
? Tính chu vi hình tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau và bằng 9 cm, tính độ dài đường gấp khúc ABC? 
- Nhận xét.
Chốt: 	 ? Nêu cách tính chu vi hình tam giác ABC?
 	 ? Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ABC? 
=> Phân biệt độ dài của đgk ABC với chu vi hình tam giác ABC.
2,Hoạt động 2: Luyện tập (30- 32 phút)
Bài 1/12: (bảng con)
Dự kiến sai lầm: Lúng túng trong cách giải toán.
Biện pháp: Xác định rõ dạng toán để tìm lời giải và phép tính của bài toán.
Củng cố: Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu cách giải? 
 (Số cây đội 1 là số lớn, số cây đội 2 là số bé, muốn tìm SL ta lấy SB cộng với phần nhiều hơn)
Bài 2/12: (bảng con)
Dự kiến sai lầm: Lúng túng, nhầm lẫn với phép tính giải của bài 1.
Biện pháp: Đọc kĩ bài toán, xác định kĩ dạng toán để tìm lời giải và phép tính cho bài toán.
Chốt: 	 Cách giải dạng toán ít hơn.
? Muốn tìm số lít xăng buổi chiều bán, em làm thế nào?
Bài3/12: (Bảng - Vở)
- ... 	+ HS còn lúng túng cách đọc thời gian theo 2 cách .
	+ Diễn đạt chưa lưu loát
HĐ 4: Củng cố (3-5’)
- Kiến thức: Xem đồng hồ rồi đọc theo hai cách .
- Hình thức: Xem đồng hồ thi đọc đúng, nhanh .
Tiết 3 Tập viết
Tiết số 3 ôn chữ hoa B
I/Mục đích, yêu cầu.
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa: B, H, T.
- Viết đúng, đẹp cỡ chữ nhỏ tên riêng: Bố Hạ và câu ứng dụng:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
-Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ.
II/Đồ dùng dạy học:
- Chữ hoa mẫu: B
- Vở mẫu.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1,Kiểm tra bài cũ: 2-3 phút
- Viết 1 dòng chữ Ă, tên riêng Âu Lạc.
- H viết bảng con:
- Nhận xét bảng con, bài viết của HS.
2,Dạy bài mới:
a.Giới thiệu: 1 phút
b.Hướng dẫn viết bảng con: 10-12 phút
? Nêu nội dung bài viết? 
 1 – 2HS
*)Luyện viết chữ: B, H, T.
- G gắn mẫu chữ hoa B .
H : Chữ hoa B gồm mấy nét, cao mấy dòng li ? 
- G hướng dẫn cách viết trên chữ mẫu, viết một chữ mẫu ra bảng lớp .
- Chữ hoa H, T hướng dẫn tương tự.
- 1 H đọc 
- gồm 2 nét, cao 2,5 li
- H quan sát.
- Viết 1 dòng chữ hoa B, 1 dòng chữ H và chữ T. 
- Thực hành viết vào bảng con các chữ: B, H, T.
*)Luyện viết từ ứng dụng và chữ hoa trong câu ứng dụng. 
- Đọc từ ứng dụng 
- Giải thích: Bố Hạ 1 xã thuộc huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang nơi có giống cam ngon nổi tiếng
- 1 H : Bố Hạ.
? Tên riêng Bố Hạ được viết như thế nào ? 
- Chữ B,H cao 2,5 li, chữ ô,a cao 1 li
- Hướng dẫn H viết từ ứng dụng trên chữ mẫu. 
- Viết bảng con.
- Hãy đọc câu ứng dụng 
- 1 H đọc câu ứng dụng
Giải nghĩa: Câu tục ngữ kghuyên người trong 1 nước phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
? Chữ nào trong câu được viết hoa, vì sao?
- Hướng dẫn và H viết bảng: Bầu, Tuy.
-Quan sát, nhận xét cách
viết và luyện viết bảng con.
c.Hướng dẫn viết vở tập viết: 15-17phút
? Nêu nội dung bài viết? 
- Nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết của HS
- Quan sát vở tập viết và nêu nội dung bài viết.
- Quan sát vở mẫu và viết từng dòng theo yêu cầu của giáo viên.
- Theo dõi, nhắc nhở chú ý dáng ngồi, tay cầm bút, nét bút của H
d.Chấm chữa bài: 3-5 phút
Chấm 8-10 H và rút kinh nghiệm.
3,Củng cố-dặn dò: 2-3 phút
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh viết chữ đẹp.
 Thứ sáu ngày tháng năm 2009
Tiết 4 Tập làm văn
Tiết số 3 kể về gia đình - điền vào tờ giấy in sẵn
I/Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.
- Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
II/Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1,Kiểm tra bài cũ (3-5)
- H đọc bài viết đơn xin ra nhập Đội Thiếu niên Tiền phong HCM.
? Nêu mẫu chung để viết 1 tờ đơn? 
- (2-3 HS)
- Tiêu ngữ
2,Dạy- học bài mới:
a.Giới thiệu (1-2) 
b.Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1/28( nói ) (15-17)
- Yêu cầu HS đọc thầm, xác định yêu càu bài tập. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
*) Hướng dẫn HS làm bài tập: 
?Đề bài văn yêu cầu gì?- Gạch chân dưới những từ quan trọng.
- Nêu yêu cầu bài tập 1(2-3 em).
? Khi kể về gia đình thì em kể những gì? 
(?Gia đình em gồm có những ai? Làm công việc gì? 
?Tính tình như thế nào? 
?Tình cảm của em đối với mọi người như thế nào? 
?Tình cảm của mọi người đối với em ra sao?
 Mọi người trong gia đình
- Yêu cầu H kể theo nhóm đôi trong 5 phút.
-Thực hiện theo yêu cầu GV
-Đại diện các nhóm lên kể
- H và G nhận xét cho điểm.(Chú ý cách nhận xét và chốt ý chính cần kể cho từng bài..)
Bài 2/28( viết vở bài tập ) (18-20)
- Yêu cầu H đọc thầm nêu yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Yêu cầu H lại đọc mẫu đơn.
 1- 2 HS
 ? Nêu trình tự lá đơn.
 2 – 3 HS
- H làm miệng (3 – 4em) 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.Chú ý‎ phần lý do nghỉ học phải đúng sự thật.
- HS trình bày tờ đơn vào vở TLV
3,Củng cố – dặn dò (1-2) 
- Lưu ý ‎cách kể về gia đình ngắn ngọn, rõ ràng, 
có tình cảm
- Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn xin nghỉ học khi 
cần
Về nhà viết lại đơn xin nghỉ học vào vở.
-Đại diện các nhóm lên kể
- H và G nhận xét cho điểm.(Chú ý cách nhận xét và chốt ý chính cần kể cho từng bài..)
Bài 2/28( viết vở bài tập ) (18-20)
- Yêu cầu H đọc thầm nêu yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Yêu cầu H lại đọc mẫu đơn.
 1- 2 HS
 ? Nêu trình tự lá đơn.
 2 – 3 HS
- H làm miệng (3 – 4em) 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.Chú ý‎ phần lý do nghỉ học phải đúng sự thật.
- HS trình bày tờ đơn vào vở TLV
3,Củng cố – dặn dò (1-2) 
- Lưu ý ‎cách kể về gia đình ngắn ngọn, rõ ràng, 
có tình cảm
- Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn xin nghỉ học khi 
cần
- Về nhà viết lại đơn xin nghỉ học vào vở.
Tiết : Tự nhiên, xã hội
Bài 6: máu và cơ quan tuần hoàn.
I/ Mục tiêu: Sau bài học H có khả năng:
- Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
- Kể được tên các bộ phận của các cơ quan tuần hoàn.
II/ Phương tiện và đồ dùng dạy học:
- Tiết lợn đã chống đông để lắng trong ống thuỷ tinh. 
- Tranh cơ quan tuần hoàn.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận:
 a. Mục tiêu:
 - Trình bày sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
 - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
b.Cách tiến hành:
Bước1: Yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2, 3 / 14 và quan sát ống máu, thảo luận nhóm 4
Nội dung:
 ? Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay hay trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương?
? Theo bạn khi máu chảy khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc?
? Quan sát máu được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
? Quan sát hình 3/14 bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng gì? có chức năng gì?
? Cơ quan chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là gì?
Bước 2: Yêu cầu H trình bày.
- GV theo dõi và chốt những ý chính.
Hs thảo luận nhóm 4 theo yâu cầu
 thấy nước vàng và máu chảy ra..
. Là chất lỏng
 được chia làm 2 phần
. Đại diện các nhóm trình bày phần thảo luận (mỗi nhóm 1 câu) - các nhóm khác bổ sung.
c. Chốt: Máu gồm có hai phần: Huyết tương màu vàng ( ở phía trên ) và huyết cầu đỏ
 (lắng ở phía dưới) Có nhiều loại huyết cầu quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có hình như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang O2 đi nuôi cơ thể. Huyết cầu trắng có choc năng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể phòng chống bệnh. Cơ quan vận chuyển máu đi nuôi cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn.
2,Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
 a. Mục tiêu Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
 b.Cách tiến hành:
Bước 2: Thảo luận nhóm đôi: 
Nội dung: 
? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
? Chỉ vị trí của tim trên hình vẽ và trên cơ thể mình? 
Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs quan sát hình SGK và thảo luận.
Các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
c.Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu.
3, Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức. 
a.Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan cuả cơ thể.
b.Cách tiến hành: 
Bước 1: G nêu tên trò chơi và hướng dẫn H chơi.
- Chia lớp thành 2 đội chơi, đứng thành hai hàng dọc. 
- G hô bắt đầu người đứng trên của mỗi đội viết tên của một bộ phận cơ thể có mạch máu đi tới trong thời gian là 2 phút.
Bước 2: Các nhóm trình diễn. 
 Cả lớp nhận xét – GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
c.Kết luận: Nhờ có các mạch máu đến mọi bộ phận của cơ thể nên tất cả các cơ quan trong cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và O2 để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận thải chúng ra ngoài.
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu Hs thực hiện theo những điều đã học và làm bài 6 – SBT.
	Tiết 1 Toán
Tiết số 15 luyện tập
 I Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố cách xem đồng hồ ( chính xác đến 5 phút ).
- Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị ( qua hình ảnh cụ thể ) .
- Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng, so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: SGK, bảng con . 
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
III .Các hoạt động dạy và học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (3- 5’)	
HĐ 2: Luyên tập - thực hành (30-32’)
1. Học sinh trả lời miệng:
Bài1: 
- Kiến thức: Củng cố cách xem đồng hồ (Chính xác đến 5 phút).
	- Tiến hành:
* Chốt : Giờ ntn gọi là giờ đúng ?
2. Học sinh làm SGK: 
Bài 3: Kiến thức: Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị .
	 Tiến hành:
? Em chọn đáp án nào ? Vì sao?
3. Học sinh làm bài vào vở: 
Bà i 2:Kiến thức: Củng cố phép nhân trong bảng vận dụng vào giải toán có lời văn .
 Tiến hành:
Bài 4: Kiến thức: So sánh giá trị số của hai biểu thức.
? Để so sánh giá trị của 2 biểu thức em làm ntn?
Học sinh trả lời miệng: Xem đồng 
hồ đọc giờ đúng
+ HS quan sát từng hình vẽ – Xem giờ.
+ HS tiếp tục đọc giờ đúng.
+ HS quan sát hình vẽ – xác định yêu cầu của bài .
+ HS khoanh vào hình nào đúng với yêu câù
+ HS đọc thầm đề bài – xác định yêu cầu của bài .
+ Xác định dạng toán –giải vào vở.
+ HS chữa bảng phụ
+ Tìm lời giải đúng khác 
- HS làm vở
- Hs chữa bảng phụ
*) Dự kiến sai lầm của học sinh:
	+ HS đọc giờ còn nhầm .
+ Câu trả lời chưa chính xác .
	+ Diễn đạt chưa lưu loát.
 HĐ 3: Củng cố ( 3 - 5’)
- Kiến thức: Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị .
Tiết 5 Hoạt động tập thể 
Tiết số 3 sinh hoạt lớp
I. mục tiêu:
-Tổng kết đánh giá thi đua tuần này
-Triển khai hoạt động thi đua tuần tới. 
II. Đồ dùng
-Bản tổng kết đánh giá thi đua của các tổ.
III. hoạt động dạy học 
1. Đánh giá thi đua tuần này
- GV tổng hợp kết quả thi đua của từng tổ
-Nhận xét thi đua của từng tổ
- Tuyên dương khen thưởng tổ, cá nhân có thành tích cao trong đợt thi đua.
2.Triển khai hoạt động thi đua tuần tới
-Chủ đề thi đua của tuần: Thi đua lập thành tích chào mừng ngày PNVN 20-10
-GV giao chỉ tiêu chung cho cả lớp
3. Biểu diễn văn nghệ
-Từng tổ biểu diễn các tiết mục văn nghệ 
-Nhận xét bình chọn tiết mục hay nhất
-Tuyên dương
4. Nhận xét giờ học
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo các hoạt động thi đua của từng thành viên trong tổ
-Các tổ thảo luận đăng kí thi đua
-Các tổ công bố chỉ tiêu thi đua của tổ trong tuần
-Từng tổ biểu diễn các tiết mục văn nghệ 
-Nhận xét bình chọn tiết mục hay nhất

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 3 soan ngang.doc