I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu bài
Tuần 35 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 Toán Tiết 171:ôn tập về giải toán (Tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Củng cố cách tính giá trị biểu thức. II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. - HS ghi bài. B. Hướng dẫn ôn tập Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán Cách 1 Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là: Bài giải Cách 2 Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là: 9135 – 1305 = 7830 (cm) Đáp số: Đoạn 1: 1305 cm Đoạn 2: 7830 cm 1305 ´ (7-1) = 7830 (cm) Đáp số: Đoạn 1: 1305 cm Đoạn 2: 7830 cm - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2- Yêu cầu HS tự đọc đề bài, tóm tắt và giải bài toán. - Làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng làm bài. Tóm tắt Bài giải 5 xe chở: 15700 kg Số kg muối 1 xe chở là: 2 xe chở: .............kg? 15700 : 5 = 3140 (kg) Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là: 3140 ´ 2 = 6280 (kg) Đáp số: 6280 kg. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3- Tiến hành làm tương tự bài 2. Tóm tắt Bài giải 42 cốc : 7 hộp Số cốc đựng trong 1 hộp là: 4572 cốc: ..... hộp? 42 : 7 = 6 (cốc) Số hộp để đựng hết 4572 cốc là: 4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số: 762 hộp Bài 4 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài vào VBT. - Gọi HS chữa bài. - 2 HS nối tiếp chữa bài, mỗi HS chữa một con tính. a) 4 + 16 ´ 5 = 4 + 80 = 84 Vậy khoanh vào C. b) 24 : 4 ´ 2 = 6 ´ 2 = 12 Vậy khoanh vào B. - Nhận xét bài làm của HS. C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010 Toán Tiết 172: Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS: - Đọc, viết các số có đến 5 chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán bằng liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. II. Đồ dùng dạy - học: - Đồng hồ (mô hình). III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 171. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. B. Dạy-Học bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Theo dõi GV giới thiệu ghi bài. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV gọi 5 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các số của bài và các số GV đọc. - 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài 2 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV cho HS xem đồng hồ, sau đó yêu cầu HS nêu giờ. - HS lần lượt nêu. a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút. b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 giờ 50 phút. c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút. Bài 4 - GV cho HS tự làm bài, sau đó so sánh kết quả của từng cặp phép tính để rút ra kết luận: thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức khác nhau sẽ cho ta những giá trị khác nhau. - HS làm bài: a) (9 + 6) ´ 4 = 15 ´ 4 = 60 9 + 6 ´ 4 = 9 + 24 = 33 b) 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31 (28 + 21) : 7 = 49 : 7 = 7 Bài 5: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS nêu dạng toán, sau đó tự làm bài. - Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Bài giải 5 đôi dép: 92500 đồng Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là: 3 đôi dép: .........đồng? 92500 : 5 = 18500 (đồng) Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là: 18500 ´ 3 = 55500 (đồng) Đáp số: 55500 đồng - GV nhận xét và cho điểm HS C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS chăm chú nghe giảng, nhắc nhở các HS còn chưa chú ý trong giờ. Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức về đọc, viết số có năm chữ số, thực hiện bốn phép tính trong phạm vi 100000, giải các bài toán có lời văn có liên quan đến rút về đơn vị. Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010 Toán Tiết 173: Luyện tập chung I- Mục tiêu Giúp HS: Củng cố về số liền trước, số liền sau của một số có năm chữ số. So sánh các số có đến năm chữ số. Thực hiện bốn phép tính đã học trong phạm vi các số có năm chữ số. Củng cố các bài toán về thống kê số liệu. II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài 2,3 tiết trước. B. Dạy học bài mới - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Theo dõi GV giới thiệu ghi bài. Bài 1a:- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số, sau đó yêu cầu HS làm bài. - HS trả lời: + Số liền trước của 8270 là 8269. + Số liền trước của 35461 là 35460. + Số liền trước của 10.000 là 9999. Bài 1b: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có năm chữ số, sau đó làm bài. - HS trả lời và nêu: Số lớn nhất là số 44200. Bài 2:- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài và yêu cầu các HS làm bài trên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - 4 HS trả lời theo yêu cầu. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta xem bảng và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK và lần lượt hỏi từng câu hỏi: - HS quan sát bảng và trả lời: + Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng trên cho biết những gì? - Kể từ trái sang phải mỗi cột cho biết: + Cột 1: Tên của người mua hàng. + Cột 2: Giá tiền của một con búp bê và số lượng búp bê từng người mua. + Cột 3: Giá tiền của một ô tô và số lượng ô tô từng người mua. + Cột 4: Giá tiền của một máy bay và số lượng máy bay từng người mua. + Cột 5: Tổng số tiền phải trả cả từng người. - Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu? + Bạn Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô. + Bạn Mỹ mua 1 búp bê, 1 ô tô và 1 máy bay. + Bạn Đức mua 1 ô tô và 4 máy bay - Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền? + Bạn Nga phải trả 20.000 đồng. + Bạn Mỹ phải trả 20.000 đồng. + Bạn Đức phải trả 20.000 đồng. - Em có thể mua những loại đồ chơi nào với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20.000 đồng? - Ngoài cách mua giống các bạn em có thể mua: + 4 ô tô và 2 máy bay cũng phải trả 20.000 đồng. + Mua 10 ô tô. - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về tìm số liền trước, liền sau của một số; thực hiện bốn phép tính trong phạm vi đã học; ôn lại các bài toán về bảng số liệu. Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010 Toán Tiết 174: Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Tìm số liền trước, liền sau của một số; thứ tự các số có năm chữ số. - Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Số ngày của các tháng trong năm. II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy – học bài mới: - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Theo dõi GV giới thiệu ghi bài. Bài 1- GV yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) Số liền trước của 92 458 là 92 457; Số liền sau của 69 509 là số 69 510. b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 69 134; 69 314; 78 507; 83 507. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - HS nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính. Bài 3:- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi. - Các tháng có 31 ngày trong một năm là: tháng Một, tháng Ba, tháng Năm, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Mười, tháng Mười Hai. Bài 4:- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia, sau đó làm bài - 2 HS lần lượt trả lời trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. x ´ 2 = 9328 x = 9328 : 2 x = 4664 x : 2 = 436 x = 436 ´ 2 x = 872 - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 5:- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc - Có mấy cách tính diện tích hình chữ nhật. Đó là những cách nào? - Có hai cách tính diện tích hình chữ nhật: + Cách 1: Tính diện tích hình chữ nhật bằng cách tính tổng diện tích hai hình vuông. + Cách 2: Tính chiều dài hình chữ nhật, sau đó áp dụng công thức tính diện tích để tính. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm theo một cách. HS cả lớp làm bài vào vở. Cách 1 Diện tích của một hình vuông là: 9 ´ 9 = 81 (cm2) Diện tích của hình chữ nhật là: 81 + 81 = 162 (cm2) Đáp số: 162 cm2 Cách 2 Chiều dài hình chữ nhật là: 9 + 9 = 18 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 18 ´ 9 = 162 (cm2) Đáp số: 162 cm2 - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò. - GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung được ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối năm. Tuần 35 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 Tập đọc ôn tập Tiết 1 Đọc thêm : Tin thể thao I. Mục tiêu * Ôn luyện về cách viết bản thông báo gồm: - Yêu cầu: Gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn. - Nội dung: Mời các bạn đến dự buổi liên hoan văn nghệ của liên đội. * Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài: Tin thể thao II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhóm - Bảng lớp viết sẵn mẫu sau: Chương trình liên hoan văn nghệ Liên đội: ..................................................................................................... Chào mừng: ................................................................................................. Các tiết mục đặc sắc:.................................................................................... Địa điểm: ..................................................................................................... Thời gian: .................................................................................................... Lời mời: ....................................................................................................... III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của ti ... răng, khen xôi dẻo b) Em thích hình ảnh con Cua Càng thổi xôi, cõng nổi trên linh vì hình ảnh đó rất ngộ nghĩnh. 3. Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài: Con cò 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng các bài có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34. Luyện từ và câu ôn tiết 5 Đọc thêm: Mè hoa lượn sóng I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói: Nội dung: Nghe kể câu chuyện: Bốn cẳng và sáu cẳng. Yêu cầu: Nhớ nội dung chuyện, kể tự nhiên, vui, khôi hài. Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài: Mè hoa lượn sóng II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa truyện vui Bốn cẳng và sáu cẳng trong SGK. - 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện viết sẵn trên bảng lớp. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên. 2. Rèn kĩ năng nói Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. - 3 HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV kể chuyện 1 lần. - HS theo dõi. - Hỏi: Chú lính được cấp ngựa để làm gì? - Chú lính được cấp ngựa để đi làm một công việc khẩn cấp. - Chú đã sử dụng con ngựa như thế nào? - Chú dắt ngựa chạy ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. - Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? - Vì chú nghĩ rằng ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ sẽ nhanh hơn. - GV viết nhanh các câu trả lời của HS lên bảng theo ý tóm tắt. - GV kể chuyện lần 2. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS tập kể trong nhóm, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - HS tập kể trong nhóm. - Gọi HS kể chuyện. Cho điểm những HS kể tốt. 3. Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài: Mè hoa lợpn sóng - Các nhóm thi kể. Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể. - HS đọc và tìm hiểu trả lời các câu hỏi cuối bài 4. Củng cố, dặn dò - Hỏi: Truyện này buồn cười ở điểm nào? - Truyện buồn cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng ngựa và người cùng chạy, sổ cẳng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao. - Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 chính tả ôn tiết 6 Đọc thêm: Quà của đồng nội I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng chính tả: viết chính xác, đẹp bài thơ Sao Mai. - Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài:Quà của đồng nội II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài. 2. Viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ lần 1. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Giải thích: Sao Mai tức là sao Kim, có mầu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Ngôi sao này mọc vào buổi tối có tên là sao hôm. - Hỏi: ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? - Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết mà sao vẫn làm bài mải miết. b. Hướng dẫn trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp. - Bài thơ có 4 khổ thơ, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng và chữ đầu dòng thơ viết lùi vào 3 ô. - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Những chữ đầu dòng thơ và tiêng riêng: Mai. c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. + Các từ: Chăm chỉ, choàng trở dậy, ngoài cửa, ửng hồng, mải miết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. d. Viết chính tả e. Soát lỗi - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi chữa bài. g. Chấm bài - Thu hết bài để chấm. 3. Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài:Quà của đồng nội - HS đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ Sao Mai và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010 Tập viết ôn tiết 7 Đọc thêm:Trên con tàu vũ trụ I. Mục tiêu - Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất. II. Đồ dùng dạy - học - 8 tờ phiếu khổ to như ở tiết 2. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học và viết tên bài. 2. Củng cố và hệ thống vốn từ Bài 2 - Tiến hành tương tự như ở tiết 2. Lời giải: Lễ hội - Tên một số lễ hội: Đền Hùng, Đền Gióng, Chử Đồng Tử, Kiếp Bạc, Cổ Loa, Chùa Keo. Thể thao - Tên một số hội: Phủ Giầy, Chùa Hương, Lim, bơi trải, chọi trâu, đua voi, đua thuyền, thả chim, hội khỏe Phù Đổng. - Từ ngữ chỉ hoạt động thể thao: vận động viên, cầu thủ, đấu thủ, trọng tài, huấn luyện viên, ... - Từ ngữ chỉ các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng bầu dục, bóng chày, bóng bàn, bơi lội, bắn súng,... Ngôi nhà chung - Tên các nước Đông Nam á: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Lào, Ma-la-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia, Mi-an-ma. Đông Ti-mo, Việt Nam - Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam á: ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, Mĩ, Ca-na-đa,... Bầu trời và mặt đất - Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên: mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt, gió mây, gió lốc, ... - Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên: xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, đào kênh, trồng rừng,... 3. Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài:Trên con tàu vũ trụ 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị tiết 8, 9. Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010 Tự nhiên và xã hội Tiết 69: ôn tập Tự nhiên I. Mục tiêu Giúp HS: - Hệ thống và củng cố các loại kiến thức có liên quan đến chủ đề tự nhiên. - Có tình yêu và ý thức bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên và quê hương mình. II- Chuẩn bị - Phiếu thảo luận nhóm. - Phiếu bài tập. III- Các hoạt động dạy– học chủ yếu A.Hoạt động 1:Ôn tập về phần động vật - GV chuẩn bị giấy khổ to, kẻ sẵn như hình vẽ trang 133, SGK và phát cho các nhóm. - GV hướng dẫn các nhóm HS hoàn thành bảng thống kê. Tên nhóm động vật Tên con vật Đặc điểm Côn trùng Muỗi - Không có xương sống. - Có cánh, có 6 chân và chân phân thành các đốt. Tôm, cua Tôm - Không có xương sống - Cơ thể được bao phủ bằng lớp vỏ cứng. Có nhiều chân. Cá Cá vàng - Có xương sống,sống dưới nước, thở bằng mang - Có vảy và vây Chim Chim sẻ - Có xương sống, có lông vũ, mỏ, hai cánh và hai chân. Thú Mèo - Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. - Đại diện nhóm thảo luận nhanh, trình bày ra giấy để trình bày trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu 1 số HS nhắc lại các đặc điểm chính của các nhóm động vật. B.Hoạt động 2: ôn tập về phần thực vật - GV tổ chức cuộc thi kể giữa các nhóm. - Các nhóm đã được nhắc chuẩn bị nội dung ôn tập về phần thực vật. Thi kể tên các cây giữa các nhóm. - GV phổ biến hình thức và nội dung thi: + Mỗi nhóm kể tên một cây có một trong các đặc điểm: thân đứng, thân leo, thân bò, rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ, ... - Mỗi nhóm cử ra một đại diện cùng với GV làm Ban giám khảo. - GV ghi bảng tên các cây của các nhóm. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. C.Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp - GV yêu cầu HS làm phiếu bài tập - GV giải thích phiếu bài tập cho HS rõ. - HS chữa phiếu, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 Tự nhiên và xã hội Tiết 70: ôn tập: Tự nhiên (tiếp) I. Mục tiêu Giúp HS: - Hệ thống và củng cố các loại kiến thức có liên quan đến chủ đề tự nhiên. - Có tình yêu và ý thức bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên và quê hương mình. II- Chuẩn bị - Nội dung trò chơi ô chữ kỳ diệu. - Phiếu bài tập. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1 GV yêu cầu lớp chia thành các đội chơi (2 HS / 1 đội chơi). - GV phổ biến luật chơi: + Mỗi đội chơi có nhiệm vụ phải tìm ra ô chữ hàng ngang và hàng dọc. + Đoán đúng được 1 hàng ngang, đội ghi được 5 điểm; đoán đúng hàng dọc đội sẽ ghi được 20 điểm. - GV tổ chức cho các đội chơi. - GV nhận xét, phát phần thưởng cho các đội chơi thắng cuộc. Ô chữ Tên một nhóm động vật. Trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có điều này. Địa hình cao nhất trên bề mặt lục địa Trái Đất. Một loại rễ cây hay gặp trong cuộc sống. Vẹt thuộc lại động vật này. Hiện tượng này luân phiên cùng với một hiện tượng khác không ngừng. Đới khí hậu quanh năm lạnh. t h ú s ự s ố n g n ú i c h ù m c h i m đ ê m h à n đ ớ i Hoạt động 2 - Yêu cầu HS vẽ tranh theo đề tài. - HS chọn 1 trong các đề tài thành phố (làng quê, rừng núi). - HS vẽ. - HS nhận xét. - GV nhận xét, khen những tác phẩm vẽ đẹp. Hoạt động 3 Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS làm phiếu bài tập nhận xét. - HS làm. - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010 Thủ công Tiết 35: Ôn tập chương III và chương IV (t2) I.Mục tiờu: - Giỳp HS củng cố kiến thức ở 2 chương III và IV (tiết 2 : ụn tập chương IV) - Đỏnh giỏ kiến thức, kĩ năng làm đồ chơi qua sản phẩm thực hành của HS II.Chuẩn bị: - GV: Mẫu đồng hồ để bàn, lọ hoa, quạt giấy trũn - HS : Giấy thủ cụng, bỳt chỡ, thước kẻ, kộo thủ cụng, hồ dỏn III.Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A.Kiểm tra - Kiểm tra dụng cụ học tập của hs - Nhận xột B.Bài mới GT bài - ễn tập chương III -GV ghi đề bài 1.Hoạt động 1 Nhắc lại quy trỡnh từng sản phẩm cú trong chương IV -Tiến hành: GV lần lượt đưa từng vật mẫu và đặt cõu hỏi dựa vào quy trỡnh thực hiện từng sản phẩm cú trong chương - GV bổ sung và nhắc lại - Trước khi HS thực hành, GV nờu yờu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng - Sau đú, yờu cầu mỗi nhúm tự chọn và làm một sản phẩm thủ cụng đó học trong chương IV Hoạt động 2 Thực hành -HS thực hành theo nhúm -GV quan sỏt HS làm bài, cú thể gợi ý cho những HS kộm hoặc cũn lỳng tỳng để cỏc em hoàn thành bài kiểm tra -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm Hoạt động 2 Thực hành - Đỏnh giỏ sản phẩm thực hành của HS - GV nhận xột sự chuẩn bị, tinh thần, thỏi độ học tập và kĩ năng thực hành của HS - Chuẩn bị cỏc dụng cụ cần cú - HS nhắc lại tờn cỏc bài học trong chương IV - Nờu lại cỏc bước thực hiện - HS lắng nghe - HS tự chọn đề tài và thực hành theo nhúm - Trưng bày sản phẩm - Nhận xột cỏc sản phẩm của nhúm bạn
Tài liệu đính kèm: