Giáo án các môn khối 3 - Tuần 4 năm 2009

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 4 năm 2009

I. Mục tiêu:

1. Học sinh hiểu:

 + Thế nào là giữ lời hứa.

 + Vì sao phải giữ lời hứa.

2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

3. HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa.

II. Các tài liệu phương tiện:

 - Phiếu học tập màu trắng. Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh

 - vở bài tập đạo đức

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 4 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
 Đạo Đức
Tiết 4: Giữ lời hứa (T2)
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
 + Thế nào là giữ lời hứa.
 + Vì sao phải giữ lời hứa.
2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3. HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa.
II. Các tài liệu phương tiện:
 - Phiếu học tập màu trắng. Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh
 - vở bài tập đạo đức 
III. Các hoạt động dạy học:
A)Kiểm tra bài cũ:
 (5’)
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người.
* Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
 (8’)
- Thế nào là biết giữ lời hứa?
- Vì sao phải giữ lời hứa?
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu.
- hs nêu 
- hs nhận xét 
HS thảo luận theo nhóm
đôi.
- Một số nhóm trình bày
kết quả.
HS cả lớp trao đổi bổ
sung.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.(10’)
3. Hoạt động 3: 
 * Mục tiêu: Củng cố bài, giúp học sinh có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa. (8’)
IV.Củng cố, dặn dò:
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm sông )
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
- GV kết luận
-Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa và phát thẻ
- Đồng tình thẻ đỏ ý kiến nào?
- Không đồng tình thẻ xanh ý kiến nào? 
* Kết luận chung: 
-Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người
biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
- Nhận xét tiết học,về nhà thực hiện 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý nghe.
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận chuẩn bị 
đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- Cả lớp trao đổi, thảo
 luận
+ HS nêu
+ HS nêu
- hs đọc và xác định từng ý 
kiến 
 - HS bày tỏ thái độ bằng 
cách giơ thẻ màu và giải 
thích lí do.
 với ý kiến b, d, đ.
 với ý kiến a, c,e.
- liên hệ hs trong lớp về
 cách giữ lời hứa với ai. 
 _____________________________________________
 Toán
Tiết 16: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: Giúp HS
 + Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
 + Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị)
II.Đồ dùng và thiết bị 
 - gv:Bảng phụ ghi nội dung bài 4.
 - hs:VBT
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
 (5’)
B. Bài mới: 
1. Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả 
- 1 HS làm BT2
- 1HS làm bài tập 4
- hs nhận xét chữa bài 
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS làm vở
 của phép tính (7’)
 + 415 _ 728
- Gv nhận xét ,ghi điểm 
 415 245
2. Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ thành phần và
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia?
HS thực hiện làm vở.
X x 4 = 32 x : 8 = 4 
kết quả phép tính để
 X = 32 : 4 x = 4 x 8 
tìm x. (7’)
- GV nhận xét,sửa cho HS
 X = 8 x = 32
3. Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia. (7’)
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp , 2 HS lên bảng.
5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
 80 : 2 - 13 = 40 – 13 
 = 27 
- GV nhận xét,ghi điểm. 
- Lớp nhận xét bài bạn. 
4. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị) (10’
- HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích bài – nêu cách giải.
- hs lên bảng giải ,lớp làm vào vở.
 Bài giải
Thùng thứ hai có nhiều
hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 35 l dầu
5. Bài 5: Yêu cầu HS dùng thước vẽ được hình vào mẫu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS dùng thuốc vẽ hình vào vở nháp. 
 (3’)
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
IV.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học,về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.
 Tự nhiên xã hội
 Tiết 7: Hoạt động tuần hoàn.
I. Mục tiêu: 
 +Thực hành nghe nhịp đập của con tim và đếm mạch nhịp đập + Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ 2 vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ,tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
- các hình 16,17 (sgk)
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1(15’)
a. Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
b. Tiến hành 
* GV hướng dẫn 
 - hs Thực hành
- Bước 1: Làm việc cả lớp.
 - áp tai vào ngực bạn để nghe tim đậpvà đếm số nhịp tim trong 1 phút.
- HS chú ý nghe
- 1 số HS lên thực hiện 
cho cả lớp quan sát.
- Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút.
- Bước 2: Làm việc theo cặp
-Từng học sinh thực hành
như đã hướng dẫn.
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn?
- 1số nhóm trình bày
 kết quả 
lớp nhận xét.
c. Kết luận:
- Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
2.Hoạt động 2:(15’) 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
gv:treo tranh sơ đồ 2 vòng tuần hoàn
hs quan sát 
a. Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
+ GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý
Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ?
- Chỉ và nói đường đi của máu  Chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ?
HS thảo luận theo cặp
- Bước 2:
-Đại diện các nhóm lên chỉ
 vào sơ đồ và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét.
- Lớp nhận xét – bổ xung.
b. Kết luận: 
3. Hoạt động 3
 Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình.
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn
- Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn.... (sgk)
- Bước 1:
GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu.
- hs đọc kết luận (sgk)
- HS nhận phiếu
.b. Tiến hành:
+ Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc.
- Bước 2:
- HS chơi như đã hướng 
dẫn
-Các nhóm nhận xét sản
phẩm của nhau.
- GV nhận xét.
IV:Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
 Tập đọc – kể chuyện
Tiết 10: Người mẹ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
+Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo...
+ Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
+ Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải.
+s Hiểu nội dung câu chuyện:Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
+Tranh minh hoạ, Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
+hs đọc trước bài ở nhà 
III.Các hoạt động dạy học:
 A. Tập đọc
A. Kiểm tra bàicũ:
(5’)
-3HS đọc lại bài quạt cho bà ngủ và trả lời câu hỏi theo nội dung.
 3 hs đọc và trả lời 
 hs nhận xét 
B. Bài mới
1. GT bài
-gv treo tranh để giới thiệu bài 
2. Luyện đọc:
- Gv đọc toàn bài 
luyện đọc kết hợp
- GV tóm tắt nội dung bài 
giải nghĩa từ
- Gv hướng dẫn cách đọctừng đoạn ,đọc từ khó 
- 4hs đọc nối tiếp 
- 2hs đọc 
.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
- Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
- HS giải nghĩa 1 số từ mới
- Đọc từng đoạn theo nhóm .
-các nhóm thi đọc 
- HS đọc đoạn theo Nhóm 
- thi đọc theo nhóm
- 4HS Đại diện 4 nhóm thi đọc
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét bình chọn.
3. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả. 
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
-2hs kể 
- 1HS đọc đoạn 2
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà 
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở của mình.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con
- Nêu nội dung của câu chuyện 
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
4.luyện đọc lại
- Luyện đọc lại câu chuyện.
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật)
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
- GV nhận xét cho điểm 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
B.Kể chuyện
1.GV nêu nhiệm vụ
- HS chú ý nghe.
2.Hướng dẫn HS 
dựnglại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
c.Củng cố dặn dò:
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- HS nêu 
- Về nhà: chuẩn bị bài sau
 ___________________________________
 Toán(:tiết 17)
Kiểm tra
I.Mục tiêu:
 -Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS,tập trung vào kĩ năng thực hiện phép cộng,phép trừ(có nhớ 1 lần)các số có 3 chữ số.
 -Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị dạng 1/3,1/2, 1/4, 1/5.
 -GiảI bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.
 -Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
II.Đề bài:Vở BT toán 3 ... t động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
2. Hoạt động 2: Thực hành.
 a. Bài 1: củng cố cách nhân vừa học HS làm đúng các phép tính.
- Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân.
- GV viết lên bảng phép nhân 
12 x 3 = ?
 - Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
- Hãy đặt tính theo cột dọc.
 12 
 x 3
 36 
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn?
- GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS)
- GV yêu cầu HS làm bài tập trên vở nháp.
- HS quan sát. 
- HS đọc phép nhân
- HS chuyển phép nhân 
thành tổng 12+12+!2 = 36
 vậy: 12 x 3 = 36
- Một HS lên bảng và lớp 
làm nháp:
- HS nêu: Bắt đầu tính từ 
hàng đơn vị ...........
HS suy nghĩ, thực hiện 
phép tính.
- HS nêu kết quả và cách
tính.
HS nêu yêu cầu bài tập
HS nêu lại cách làm
2HS thực hành bảng lớp
 24 22 
 33
20
 x 2 x 4 
 x 3
 x 4
 48 88
b. Bài 2: Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở 
32 11
42
13
x 3 x 6
x 2
x 3
96 66
84
39
- GV nhận xét, sửa sai 
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và
giải
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS phân tích bài toán.
- 1 HS lên bảng giải 
+ lớp làm vào vở
.
 Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: . Bút 
 Bài giải:
 Số bút mầu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 ( bút mầu )
 ĐS: 48 ( bút mầu )
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
 Chính tả (nghe - viết ).
Tiết 8. Ông ngoại.
I. Mục tiêu.
 - Rèn luyện kỹ năng chính tả.
 + Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại. 
 + Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay) làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r /gi/ d học âm âng.
II. đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ viết sẵn ND BT3.
III.Các hoạt động dạy học:
A. kiểm tra bài cũ:
 (5’)
- GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào
(lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết).
-hs nhận xét 
B. Bài mới:
1. GTB 
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
– ghi đầu bài lên bảng 
 2 - 3 HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
- 3 câu 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: vắng lặng, lang thang
- HS luyện viết vào vở nháp .
b.GV đọc 
- HS viết bài vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS.
c. Chấm – chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
-GV nhận xét bài viết.
3.Hướng dẫn làm bài tập:
a.Bài 2: Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay)
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- 3 nhóm lên chơi trò chơi 
tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy.
- Lớp nhận xét
b. Bài 3(a): làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r /gi/ d học âm âng.
- GV yêu cầu làm bài theo cặp, chơi trò chơi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra.
- HS nêu yêu cầu BT + lớp 
đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài 
nhanh, từng em đọc kết
 quả, lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Tiết 8: Nghe – kể: Dại gì mà đổi 
 điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
2. Rèn kỹ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn ): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK.
- Mẫu điện báo phôtô.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. kiểm tra bài cũ:
 (5’)
B. Bài mới:
1. GT bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài tập 1: Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện,kểlạịtự nhiên ,giọng hồn nhiên
- 2 HS làm BT1 ( tuần 3 )
- 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen.
- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.
– ghi đầu bài:
- GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi )gv treo tranh.
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- hs nhận xét 
- HS nêu yêu cầu BT và 
câu hỏi gợi ý. 
Lớp quan sát tranh 
 minh hoạ + đọc thầm
 câu hỏi gợi ý.
 HS chú ý nghe.
.
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được 
đâu.
- HS nêu.
- GV kể lần 2
- HS chú ý nghe. 
- HS nhìn bảng đã chép 
gợi ý, tập kể lại nội dung
câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nêu.
b. Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu và mẫu 
điện báo.
Rèn kỹ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn ): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
- GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
- Em được đi chơi xa. 
ông bà, bố mẹ nhắc em
 khi đến nơi phải gửi điện 
về ngay.
Dựa vào mẫu chỉ viết họ,
 tên, địa chỉ người gửi
- GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần địa chỉ người gửi, người nhận.
- 2 HS nhìn mẫu trong SGK
 làm miệng, Lớp nhận xét.
- Lớp làm bài tập vào vở.
- Một số HS đọc bài của
 mình.
- GV thu một số bài chấm điểm
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 ___________________________________
 Thủ Công:
Tiết 4: Gấp con ếch 
I. Mục tiêu:ss
 + Học sinh biết cách gấp con ếch bằng giấy 
 + Gấp được con ếch bằng giấy đúng qui trình kĩ thuật,làm cho con ếch nhẩy.
 + Hứng thú với giờ học gấp hình.
II. GV chuẩn bị:
 + Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu.
 + Tranh qui trình gấp con ếch bằng giấy.
 + Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 
- GV giới thiệu mẫu con ếch gấp bằng giấy và nêu câu hỏi. + Con ếch gồm mấy phần?
- HS quan sát, trả lời.
-3 phần: đầu, thân, chân
+ Đặc điểm của các phần?
+ Phần đầu: có 2 mắt.
+ Phần thân: phình rộng dần
 về phái sau.
+ Phần chân: 2 chân trước 
và 2 chân sau ở dưới thân.
- GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của con ếch.
- HS chú ý nghe
-1 HS lên bảng mở dần
con ếch gấp mẫu.
- GV hỏi: 
+ Nêu sự giống nhau của cách gấp bài này với bài " gấp máy bay đuôi rời" đã học ở lớp 2?
- HS nêu.
2. Hoạt động 2:
GV hướng dẫn mẫu.
- Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- GV thực hiện như ở bài trước.
- HS quan sát.
- Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước của ếch.
- GV thực hiện.
+ Gấp đôi tờ giấy HV theo đường chéo được hình tam giác, gấp đôi hình tam giác để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra.
- HS quan sát.
+ Gấp 2 nửa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu.
- HS quan sát.
+ Lồng 2 ngón tay cái vào giữa lòng hình kéo sang hai bên.
- HS quan sát.
+ Gấp 2 nửa cạnh đáy của hình tam giác ở phái trên.
+ Gấp 2 đỉnh của hình vuông theo đường gấp dấu gấp 
- Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
- Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác  mở 2 đường gấp ra.
- HS nghe - quan sát.
- Gấp 2 cạnh bên
- Lật ra mặt sau gấp phần cuối
- Gấp đôi phân vừa gấp lên 
- Lật lên dùng bút tô 2 mắt con ếch.
* Cách làm con ếch nhảy:
- GV hướng dẫn .
- GV treo tranh quy trình. 
- HS quan sát.
- 1 -> 2 HS lên bảng thao 
tác lại các bước gấp con 
ếch để cả lớp quan sát.
- GV uốn nắn những thao tác chưa đúng cho HS.
* Thực hành:
IV. Củng cố - dặn dò:
- GV tổ chức cho HS thao tác gấp con ếch như đã HD.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hành.
Duyệt của ban giám hiệu
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tập viết:
Tiết 4: Ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bừng chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa C.
- Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở TV, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC
B. Bài mới:
1. GT bài 
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- 3HS lên bảng + lớp viết trên dòng kẻ ô li.
- Cả lớp + GV nhận xét.
- ghi đầu bài.
- GV treo chữ mẫu
- HS quan sát
+ Tìm các chữ hoa trong bài ?
- C, L, T, S, N
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS quan sát 
- GV đọc C, S, N.
- Học sinh tập viết chữ 
C, S, N trên bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng:
 Cửu Long.
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta.
- GV đọc
- HS tập viết nên bảng
con: Cửu Long.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
-HS tập viết trên bảng 
con: Công,Thái Sơn, nghĩa.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- HS viết bài vào vở TV.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
- GV biểu dương bài viết đẹp
- Dặn chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 4 cua bo giao duc.doc