Giáo án các môn khối 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

A. yêu cầu:

 * Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời của người dẫn truyện với lời của nhân vật.

- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vỡ con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời các câu hỏi trong SGK)

 * Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo cỏch phõn vai.

 

doc 34 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy học tuần 4
-------------- o O o-----------------
Ngày soạn : 17/ 9 /2009
Ngày dạy : Thứ hai ngày 21 thỏng 9 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
 *******************************
Tiết 2+ 3: Tập đọc - Kể chuyện:
người mẹ
A. yêu cầu:	
 * Tập đọc:
Bước đầu biết đọc phõn biệt lời của người dẫn truyện với lời của nhõn vật.
Hiểu nội dung: Người mẹ rất yờu con. Vỡ con, người mẹ cú thể làm tất cả.( trả lời cỏc cõu hỏi trong SGK)
 * Kể chuyện: Bước đầu biết cựng cỏc bạn dựng lại từng đoạn của cõu chuyện theo cỏch phõn vai.
	HS thấy được tình thương yêu của mẹ dành cho con rất lớn.
b. đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc và kể chuyện trong sách Tiếng Việt 3, tập 1.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. Đồ hóa trang đơn giản để đóng vai.( nếu cú).
c. các hoạt động dạy học: 	
Tiết 1
tập đọc
	I. ổn định tổ chức:	Hát
	II. Kiểm tra bài cũ:
	GV gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lũng bài Quạt cho bà ngủ và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. HS khác nghe và nhận xét.
	GV nhận xét, cho điểm.
III. Dạy học bài mới:	
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
	Hoạt động 2: Luyện đọc
	a) GV đọc mẫu toàn bài: 
+ Đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt của người mẹ khi bị mất con. Nhấn giọng các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, nhanh hơn gió, chẳng bao giờ trả lại, khẩn khoản cầu xin.
+ Đoạn 2, 3: Giọng đọc thiết tha, thể hiện sự sẵn lòng hi sinh của người mẹ trên đường 
đi tìm con. Nhấn giọng các từ ngữ: không biết, băng tuyết bám đầy, ủ ấm, ôm ghì, đâm, nhỏ 
xuống, đâm chồi, nảy lộc, nở hoa ...
+ Đoạn 4: Đọc chậm, rõ ràng từng câu. Giọng Thần Chết ngạc nhiên. Giọng người ẹm khi nói câu "Vì tôi là mẹ" điềm đạm, khiêm tốn; khi yêu cầu Thần Chết "Hãy trả con cho tôi!" - dứt khoát.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Luyện đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài.
- GV theo dõi, chỉnh sửa. 
- Luyện phát âm từ khó: Khi sửa lỗi, GV đọc mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu cầu HS đọc lại từ đó cho đúng. Chú ý, với các từ mà nhiều HS phát âm sai thì GV ghi lên bảng, cho cả lớp luyện phát âm từ đó. Với các từ ít HS mắc lỗi thì GV chỉnh sửa riêng cho từng HS.
- HS nối tiếp nhau đọc lại từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
* Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1. 
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1. GV cho HS dừng lại đoạn 1 để giải nghĩa từ mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản.
 GV cho HS dừng lại đoạn 3 để giải nghĩa từ lã chã.
 + HS đọc chú giải. Có thể yêu cầu các em đặt câu với các từ này.
- GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn HS tập ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy và khi đọc lời các nhân vật:
Thần Chết chạy nhanh hơn gió / chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.// (Đoạn 1)
Tôi sẽ chỉ đường cho bà, / nếu bà ủ ấm tôi.// (Đoạn 2)
Tôi sẽ giúp bà, / nhưng bà phải cho tôi đôi mắt.// Hãy khóc đi, / cho đến khi đôi mắt rơi xuống !// (Đoạn 3)
Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây? //
Vì tôi là mẹ. / Hãy trả con cho tôi! // (Đoạn 4)
 - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3, 4: Tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.
 - HS lần lượt đọc các đoạn 2, 3, 4 (mỗi HS đọc 1 đoạn). Chú ý các lời đối thoại của các nhân vật.
- GV cho 4 HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn lần thứ hai trước lớp (mỗi em đọc 1 đoạn). 
GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
* Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm
- GV chia các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm của mình, em này đọc, các em khác nghe, góp ý cho nhau.
- GV theo dõi, chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV gọi 2 nhóm tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
* GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
TIẾT 2
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 và Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: 
? Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? (Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá)
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
? Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
 (Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hóa thành hai hòn ngọc)
- GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 4, trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi: 
? Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?(ngạc nhiên, vì không hiểu sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở).
? Người mẹ trả lời như thế nào? (Người mẹ trả lời vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình).
- HS đọc thầm toàn bài, trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện?
HS tự do phát biểu, GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4.
- GV hướng dẫn 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, Thần Chết, bà mẹ) đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật. Chú ý những chỗ cần nghỉ hơi, những từ ngữ cần nhấn giọng :
Thấy bà, / Thần Chết ngạc nhiên hỏi: //
Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây? //
Bà mẹ trả lời://
Vì tôi là mẹ. / Hãy trả con cho tôi! // (giọng người mẹ điềm đạm, khiêm tốn nhưng cương quyết, dứt khoát)
- HS tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 6 em tự phân các vai (người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết). Sau đó luyện đọc lại truyện trong nhóm. 
- Hai nhóm thi đọc truyện theo vai trước lớp. GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật, chọn giọng đọc phù hợp với lời thoại.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất (đọc đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật).
- GV tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt.
Kể chuyện
Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ
Vừa rồi các em đã thi đọc truyện theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện nội dung trên được tiếp tục nhưng nâng cao hơn một chút là các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không nhìn sách)
Hoạt động 2: Hướng dẫn dựng lại câu chuyện theo vai.
- HS tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 6 em tự phân các vai (người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết). Sau đó thực hành kể trong nhóm. 
- 2, 3 nhóm thi kể trước lớp. GV nhắc các em: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ. Phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
- GV tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt.
IV. Củng cố:
- GV: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? HS tự do phát biểu:
+ Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau.
+ Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên.
+ Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đén mình.
+ Không nên đòi hỏi bố mẹ mua những thứ mà gia đình không có điều kiện ...
- GV: Em thích đoạn nào trong câu chuyện? Vì sao?
GV: Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng của người mẹ?
HS: Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống.
 V. Dặn dò:
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 
GV nhận xét giờ học.
*****************************
Tiết 4: Toán:
luyện tập chung
Yờu cầu:	
H biết làm tớnh cộng, trừ cỏc số cú ba chữ số, tớnh nhõn, chia trong bảng đó học.
H biết giải toỏn cú lời văn (liờn quan đến so sỏnh hai số hơn, kộm nhau trong một đơn vị.) Làm cỏc bt 1, 2, 3 ,4.
	HS có tính tự giác, độc lập trong học tập.
b. đồ dùng dạy học:
HS: bảng con, vở ô li.
c. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:	Hát
 II. Kiểm tra bài cũ: 	Kiểm tra các bảng nhân, chia đã học.
III. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài
	2. Bài dạy.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
HS xác định yêu cầu của bài.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Chữa bài: Gọi 3 HS nêu lại cách thực hiện phép tính.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Tìm x
HS nêu yêu cầu của bài.
2 HS lên bang giải, cả lớp giải vào vở.
Chữa bài: Gọi 2 HS nêu lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Tính
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Chữa bài: Gọi 2 HS nêu lại cách thực hiện phép tính.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: HS đọc bài toán. 2 HS phân tích bài toán.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số lít dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
160 - 125 = 35 (l)
Đáp số: 35 lít dầu
IV. Củng cố:
GV hệ thống lại các kiến thức đã học.
	V. Dặn dò:
Về nhà luyện tập thêm các phần đã ôn tập và chuẩn bị tiết kiểm tra.
GV nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 18/9/2009
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 thỏng 9 năm 2009 
Tiết 1: Thể dục:
bài 7: ôn đội hình đội ngũ . trò chơi “thi xếp hàng”
 (GV bộ môn soạn và giảng)
 *********************************
Tiết 2: Toán:
kiểm tra
A.Yờu cầu: 
 Tập trung vào đỏnh giỏ:
Kĩ năng thực hiện phộp cộng, trừ cỏc số cú ba chữ số (cú nhớ một lần)
Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5)
Giải bài toỏn cú một phộp tớnh.
Biết tớnh độ dài đường gấp khỳc( trong phạm vi cỏc số đó học)
 - Rèn tính tự lập, tự giác.GD HS tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học:
	Đề KT, Giấy kiểm tra cho HS.
c. các hoạt động dạy học:	
I. Bài cũ: 	GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: G nờu yờu cầu tiết học.
2. Bài dạy:
A. Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
327 + 416	 561 - 244 462 + 357 728 - 456
.........................................................................................................................................................................................................................
.......................... ... iết 5: Thủ công:
gấp con ếch (tiết 2)
Yờu cầu:
H biết gấp con ếch.
Gấp con ếch bằng giấy, nếp gấp thẳng, phẳng, con ếch cõn đối và biết nhảy.
	HS biết ích lợi của con ếch trong cuộc sống.
b. Chuẩn bị:
 G: - Mẫu con ếch được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. 
- Tranh quy trình gấp con ếch.
 H: - Kéo, bút chì, bút màu, giấy nháp, giấy thủ công.
c. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:	Hát
	II. Kiểm tra bài cũ: 	GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.	
III. Dạy học bài mới:	
1. Giới thiệu bài
	2. Bài dạy
Hoạt động1: Học sinh thực hành
- GV gọi 2 HS nhắc lại và thực hiện lại các thao tác gấp con ếch đã học ở tiết 1 và nhận xét. Sau đó GV treo tranh quy trình gấp con ếch lên bảng để nhắc lại các bước gấp con ếch:
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
Bước 2: Gấp tạo hai chân trước con ếch
Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch
- GV tổ chức cho HS gấp con ếch theo nhóm. GV và cả lớp quan sát, uốn nắn.
- HS gấp xong con ếch, GV tổ chức cho HS trong nhóm thi xem ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.
Hoạt động 2: HS trưng bày sản phẩm.
- Cuối giờ học, GV cho một số HS mang con ếch đã gấp được lên bàn GV dùng ngón tay trỏ gừ nhẹ liên tục cho con ếch nhảy nhiều bước. Có những con nhảy nhanh, có những con nhảy chậm và có những con không nhảy được.
- GV giải thích cho HS biết nguyên nhân làm cho con ếch không nhảy được để các em rút kinh nghiệm (con ếch nhảy chậm hoặc không nhảy được có thể do hai đường gấp ở phần cuối miết quá kĩ, cũng có thể do cách miết vào phần cuối thân con ếch chưa đúng nên không làm cho con ếch bật cao và nhảy xa được).
- GV chon một số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát. Sau đó nhận xét và khen ngợi những em gấp đẹp để động viên, khuyến khích HS.
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
 IV. Nhận xét - Dặn dò:
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
Dặn HS chuẩn bị giấy để tiết sau học bài :Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
 	Ngày soạn : 20/ 9 /2009
	Ngày dạy : Thứ năm ngày 24 thỏng 9 năm 2009
Tiết 1: Hỏt:
HỌC BÀI HÁT: BÀI CA ĐI HỌC( LỜI 2)
(Giỏo viờn bộ mụn soạn và dạy)
********************************
Tiết 2: Tập viết:
ôn chữ hoa c...
A. Yêu cầu:	
- H viết đỳng chữ hoa C( 1 dũng); L, N( 1 dũng); viết đỳng tờn riờng: Cửu Long(1 dũng) và cõu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.( 1lần) 
Cụng cha như nỳi Thỏi Sơn
Nghió mẹ như nước trong nguồn chảy ra
 HS viết đúng và đẹp, giữ vở sạch sẽ.
b. đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ: Chữ hoa C.
 Các chữ Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
	HS: Bảng con, vở Tập viết 3, tập 1.
c. các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:	Hát
	II. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của một số HS.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
	- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con từ: Bố Hạ, Bầu.
III. Dạy học bài mới:	
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
	- GV giới thiệu: Giờ tập viết hôm nay các em sẽ củng số cách viết chữ hoa C và củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong từ và câu ứng dụng.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa:
- GV: Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? 
(HS: C, L, T, S, N)
- GV treo bảng có viết chữ hoa và gọi 5 HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa đã học ở lớp 2. - 5 HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa C, L, T, S, N.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết chữ hoa C, L, T, S, N.
- HS tập viết từng chữ hoa C, S, N vào bảng con. GV theo dõi, chỉnh sửa.
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
	- 3 HS đọc từ ứng dụng trên bảng: Cửu Long.
- GV giới thiệu: Cửu Long là tên một dòng sông lớn nhất nước ta chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
- GV: Trong từ ứng dụng các chữ cái có chiều cao như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? (HS: Các chữ C, L cao 2,5 ô li, các chữ còn lại cao 1 ô li. Khoảng cách giữa các chữ cách nhau 1 con chữ o)
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, chỉnh sửa.
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- 3 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
- GV: Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- HS viết vào bảng con các chữ: Công, Thái Sơn, Nghĩa. GV theo dõi, chỉnh sửa.
	Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
	- GV 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
	- GV cho HS mở vở Tập viết và quan sát bài viết mẫu trong vở, sau đó nêu yêu cầu viết: 	 + Viết chữ C: 1 dòng cỡ nhỏ.
	 + Viết chữ L, N: 1 dòng cỡ nhỏ.
	 + Viết tên riêng Cửu Long: 2 dòng cỡ nhỏ.
	 + Viết câu ca dao: 2 lần.
- HS viết vào vở tập viết.
- GV theo dõi, hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tuc ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài
GV thu vở chấm và chữa một số bài. Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
 IV. Củng cố, dặn dò:
	Về nhà hoàn thành bài viết và luyện viết thêm phần bài ở nhà. Học thuộc câu ca dao và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét giờ học.
******************************
Tiết 3: Đạo đức
giữ lời hứa (tiết 2)
Yờu cầu:	
 - H Nờu được một vài vớ dụ về giữ lời hứa.
H Biết giữ lời hứa với bạn bố và mọi người.
Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
H nờu được thế nào là giữ lời hứa và nờu ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
	GD HS biết giữ lời hứa với mọi người là niềm vui cho bản thân và cho những người xung quanh.
b. Tài liệu và phương tiện:
GV: Vở BT Đạo đức 3. Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc.
 HS: Vở BT Đạo đức3.Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng.
c. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:	Hát
	II. Kiểm tra bài cũ: 	
HS trả lời câu hỏi sau: Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa?
GV nhận xét.
	III. Dạy học bài mới:	
1. Giới thiệu bài
	2. Bài dạy
Hoạt động1: Thảo luận theo nhóm hai người
* Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu và yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu.
- Nội dung phiếu: trang 33 SGV.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số nhóm trình bày kết quả. Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận: Các việc làm a, d là giữ lời hứa. Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
* Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn và làm một việc gì đó nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai. Khi đó em sẽ làm gì?
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai. 
- Thảo luận cả lớp: 
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm bạn không? Vì sao?
+ Theo em, có cách giải quyết nào tốt hơn không?
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu: Củng cố bài, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
* Cách tiến hành: 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình và không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ phiếu theo quy ước. Ví dụ: màu đỏ là đồng tình, màu xanh là không đồng tình, màu trắng là lưỡng lự.
a) Không nên hứa hẹn với ai bất cứa điều gì.
b) Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được.
c) Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng.
d) Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng.
e) Cần xin lỗi và giải thích rõ lí do khi không thể thực hiện được lời hứa.
g) Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.
- HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do.
- GV kết luận: Đồng tình với các ý kiến b, d, e. Không đồng tình với các ý kiến a, c, g.
IV. Củng cố:
GV kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
	V. Dặn dò:
Ghi nhớ và thực hiện tốt việc giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
GV nhận xét giờ học.
****************************************
Tiết 4: Toán:
luyện tập
Yờu cầu:	
- H thuộc được bảng nhõn 6 và vận dụng được trong tớnh giỏ trị của biểu thức, trong giải toỏn.( H làm cỏc bt 1, 2, 3, 4)
- HS tự giác làm bài tốt.
b. đồ dùng dạy học:
GV: Viết nội dung bài tập 4, 5 lên bảng.
HS: bảng con.
c. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:	Hát
	II. Kiểm tra bài cũ: 	
GV yêu cầu 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6 và hỏi HS về một vài phép nhân bất kì trong bảng.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
III. Dạy học bài mới:	
1. Giới thiệu bài: G nờu yờu cầu tiết học và ghi đề bài lờn bảng.
 2. Bài dạy: 
Bài 1: Tính nhẩm
HS nêu yêu cầu của bài.
a) Cả lớp tự làm bài vào vở.
Chữa bài: Gọi 9 HS nêu nối tiếp từng phép tính và kết quả của các phép tính trong phần a.
1 HS đọc lại toàn bộ phép tính và kết quả.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
b) 3 HS lên bảng làm,cả lớp làm vào vở.
GV: Em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép nhân 6 x 2 và 2 x 6?
 (Kết quả bằng nhau và bằng 12, các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau). Vậy ta có 6 x 2 = 2 x 6.
Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2: Tính
GV hướng dẫn HS làm bài: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng thì ta thực hiện như thế nào?
HS: Ta thực hiện phép nhân trước, rồi lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia. 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
GV chữa bài trên bảng lớp.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3: Giải toán
HS đọc bài toán. 2 HS phân tích bài toán.
Tóm tắt bài toán: 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
Giải bài toán: 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số quyển vở 4 HS mua là:
 6 x 4 = 24 (l)
Đáp số: 24 lít dầu
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
HS nêu yêu cầu của bài.
GV: Em có nhận xét gì về dãy số a và dãy số b?
HS căn cứ vào đặc điểm đó để tìm số thích hợp ở mỗi chỗ chấm trong dãy số.
2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở.
Chữa bài: Gọi 2 HS đọc dãy số.
IV. Củng cố:
GV yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 6.
 V. Nhận xột- Dặn dò: G nhận xột chung tiết học.
 Về nhà đọc thuộc bảng nhân 6.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 4CKTKN.doc