Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc nhân vật “ tôi” nhẹ nhàng, hồn nhiên.
- Giọng mẹ dịu dàng.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv viết bảng : Liu – xi – a, Cô – li – a.
- Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu hỏi:
Nhưng chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này?. Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế?
- Gv mời Hs giải thích từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
TUẦN 6: ( TỪ 12/10 – 16/10/2020) Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 Tiết 1 : Giáo dục tập thê : Sinh hoạt dưới cờ ------------------------------------------------------------- Tiết 2 & 3: Tập đọc – Kể chuyện : TCT: 11-6 Bài : Bài tập làm văn I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia liạ, ngắn ngủn. Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của Hs phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói. Chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủn, vất vả. -Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản. B. Kể Chuyện. -Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.-Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Cuộc họp của những chữ viết. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Giọng đọc nhân vật “ tôi” nhẹ nhàng, hồn nhiên. - Giọng mẹ dịu dàng. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. Gv viết bảng : Liu – xi – a, Cô – li – a. Hs tiếp nối nhau đọc từng câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu hỏi: Nhưng chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này?. Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế? Gv mời Hs giải thích từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn. - Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv đưa ra câu hỏi: - Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. - Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi : +Vì sao khí mẹ bảo Cô – li –a giặt quần áo, lúc đầu cô – li –a ngạc nhiên? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn.. - Gv nhận xét. * Hoạt động 4: Kể chuyện. a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. - Gv treo 4 tranh đã đánh số. - Gv mời hs tự sắp xếp lại các tranh. - Gv nhận xét: thứ tự đúng là : 3 – 4 – 2 – 1 . b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em. - Gv mời vài Hs kể . - từng cặp hs kể chuyện. - Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hai Hs đọc lại, cả lớp đọc đồng thanh. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với từ “ ngắn ngủn”. Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. 1 Hs đọc lại toàn truyện. Cả lớp đọc thầm. Hs đọc đoạn 3. Học sinh đọc đoạn 4. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs đứng lên trả lới. Hs nhận xét. Một vài Hs thi đua đọc diễn cảm bài văn. Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. Hs nhận xét. Hs quan sát. Hs phát biểu. Cả lớp nhận xét. Hs kể chuyện. Từng cặp hs kể chuyện. Ba Hs lên thi kể chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Ngày khai trường. Nhận xét bài học. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 4:: TOÁN: TCT: 26 Luyện tập A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Giải các bài toán có nội dung liên quan đến tìm một phàn bằng nhau của một số B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 3, mỗi em làm câu. -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập . - Gọi một em làm mẫu câu 1. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả . - Gọi 2 học sinh lên tính mỗi em một phép tính . - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán. -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để chấm và chữa bài . + Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: -Gọi em đọc bài tập 3. - Gọi một em giải bài trên bảng . - Yêu cầu lớp giải bài vào vở . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài tập . Hai học sinh lên bảng làm bài . -Hai học sinh khác nhận xét . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột ( tìm 1 phần bằng nhau của 12 cm , 10 lít , 18 kg , 24 m , 30 giờ và 54 ngày ) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở kết hợp tự sửa bài cho bạn . - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Nêu những điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên bảng thực hiện . Giải Số bông hoa Vân tặng bạn là : 30 : 6 = 5 ( bông ) Đ/S: 5 bông hoa - Lớp nhận xét chữa bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở - Một học sinh lên bảng giải bài . * Giải :- Số học sinh lớp 3A tập bơi là : 28 : 4 = 7 ( bạn ) Đ/S: 7 bạn - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . -Về nhà học bài và làm bài tập . ------------------------------------------------------------------------- Chiều 12/10: Tiết 5: Đạo đức: TCT: 6 Bài : Tự làm lấy việc của mình (tiết 2) I/ Mục tiêu - Tự làm lấy công việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy công việc của bản thân mà không nhờ vả, trong chờ hay dựa dẫm vào người khác. - Tự làm lấy công việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền người khác. II/ Chuẩn bị: Nội dung tiểu phẩm “ Chuyện bạn Lâm. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Tự làm lấy công việc của mình. (tiết 1) * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu thảo luận cho 4 nhóm. Các tình huống: các em hãy điền Đ hoặc S và giải thích trước mỗi hành động. Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà cho mình. Tùng nhờ chị rửa hộ bộ ấm chén – công việc mà Tùng được bố giao. Trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài toán khó không giải được bạn Hà bèn cho Nam giải nhưng Nam từ chối. Vì muốn được của Toàn quyển truyện Tuấn đã trực hộ Toàn Nhớ lời mẹ đặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường cũng chào các bạn để về nhà nấu cơm. => Luôn luôn phải tự làm lấy công việc của mình, không được ỷ lại vào người khác. * Hoạt động 2: Đóng vai. - Gv chia lớp ra thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu giao việc. Yêu cầu các em thảo luận và đóng vai xử lý tình huống. => Gv cho chốt lại: Việt thương bạn nhưng làm thế cũng là hại bạn, hãy để bạn tự làm lấy công việc của mình, có như thế ta mới giúp bạn tiến bộ được. * Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai chăm chỉ hơn” - Chọn 2 đội chơi. Mỗi đội 7 Hs. - Hai đội oẳn tù tì để dành quyền ra câu hỏi trước. + Ra câu hỏi bằng cách diễn tả một hành động. + Đội còn lại xem hành động mà đoán việc làm. - Nhận xét đội thắng cuộc. Hs thảo luận nhóm theo nhóm. Đại diện các nhóm lên gắng kết quả lên bảng Cả lớp quan sát, theo dõi. Các nhóm khác bổ sung thêm. Hs nhắc lại. Hs lắng nghe. Hs thảo luận . Hs đóng vai, giải quyết tình huống. Cả lớp nhận xét các nhóm. Hs chơi trò chơi. Hs nhận xét. 5.Tổng kềt – dặn dò. Về nhà làm bài tập trong VBT đạo đức. Chuẩn bị bài sau: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em . Nhận xét bài học. ------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Tiết 1 : CHÍNH TẢ (Nghe – viết):TCT: 11 Bài. Bài tập làm văn. I.Mục tiêu. Nghe – viết chính xác đoạn bài: Bài tập làm văn. Biết viết hoa tên riêng tiếng nước ngoài.Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt một số cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x. II.Đồ dùng dạy – học. Vở bài tập III.Các hoạt động dạy – học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng viết từ có tiếng chứa vần oam. - Nhận xét. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong giờ chính tả này các em sẽ viết đoạn tóm tắt nội dung truyện Bài tập làm văn và làm các bài tập chính tả phân biệt eo / oeo, s / x hoặc dấu hỏi / dấu ngã. a) Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn một lượt sau đó yêu cầu 3 HS đọc lại. - Hỏi: Cô-li-a đã giặc quần áo bao giờ chưa? - Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặc quần áo? b) Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa lỗi. g) Chấm bài - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc lại bài. Bài 3 GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tuỳ lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc phải. a) Gọi HS đọc yêu cầu. - Cách làm tương tự bài tập 2. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập chính tả. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. - HS lên bảng làm. Cả lớp viết vào giấy nháp. - 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Chưa bao giờ Cô-li-a giặc quần áo cả. - Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn. - Đoạn văn có 4 câu. - Các chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa. - Chữ cái đầu tiên viết hoa, có dấu gạch nối giữa các tiếng là bộ phận của tên riêng. - PB: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, - PN: Cô-li-a, quần áo, vui vẻ, ngạc nhiên, - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - HS cả lớp viết theo lời đọc của GV. - Dùng bút chì soát lỗi theo lời của GV. Ghi tổng số lỗi ra lề vở. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. - HS làm bài vào vở: khoeo chân, người lẻo khẻo, ngoéo tay. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Lời giải: a) Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. b) Tôi lại nhìn như đôi mắt trẻ thơ Tổ quốc ... ọc sinh. -------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020 Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN: TCT: 6 Bài: Kể lại buổi đầu đi học. I.Mục tiêu. Rèn kĩ năng nói: HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình. Rèn kĩ năng viết: Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 – 7) câu, diễn đạt rõ ràng. II.Đồ dùng dạy – học. Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: + Nêu trình tự các nội dung của một cuộc họp thông thường. + Nêu mục đích cuộc họp có nội dung là chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. -Nhận xét và tuyên dương. 2. DẠY HỌC BÀI MỚI. Giới thiệu bài Trong giờ Tập làm văn này các em sẽ kể lại buổi đầu đi học của mình, sau đó viết lại thành một đoạn văn ngắn gồm 5 câu. - Hướng dẫn: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào? Đó là buổi sáng hay buổi chiều? Buổi đó cách đây bao lâu? Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó thế nào? Ai là người đưa em đến trường? Hôm đó, trường học trông như thế nào? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào? Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó? - Gọi 1 Đến 2 HS khá kể trước lớp để làm mẫu. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. - Gọi một số HS kể trước lớp. - Nhận xét bài kể của HS. - Yêu cầu một số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét cho HS. Số bài còn lại GV thu để chấm sau tiết học. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, các HS nghe và nhận xét. - 1 đến 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét xem bạn kể có tự nhiên không, nói đã thành câu chưa. - Làm việc theo cặp. - Từ 5 đến 6 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Viết bài. 3 đến 5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. ------------------------------------------------ Tiết 2: TOÁN: TCT: 30 Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Giúp hs củng cố về chia hết,chia có dư, đặc điểm của số dư. II. Chuẩn bị.- Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1/36 3/37 + Nhận xét bài làm của HS. 2. Bài mới: Hoạt động 1: luyện tập, thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài. Cách tiến hành: * Bài 1: 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Y/c học sinh từng lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn + Tìm các phép tính chia hết trong bài + Chữa bài cho hs * Bài 2: 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Học sinh làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau * Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Chữa bài cho học sinh. * Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào? + Vậy khoanh tròn vào chữ nào 3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò + Các em vừa học bài gì? + Về nhà làm bài 1,2/38 + Nhận xét tiết học + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét. + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở * 17 chia 2 được 8, viết 8 * 8 nhân 2 bằng 16 17 trừ 16 bằng 1 + Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết + 4 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở + Một lớp có 27 học sinh, trong đó 1/3 số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập Giải: Lớp đó có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số : 9 học sinh. + Số dư có thể là 1,2 + Không + Là 2 + Chữ B --------------------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP VIẾT: TCT: 6 Bài: Ôn chữ hoa D, Đ I/Mục tiêu : Củng cố cách viết D, Đ thông qua bài ứng dụng. Viết tên riêng: Kim Đồng. Viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng viết từ ngữ: Chu Văn An, Chim khôn, Người khôn. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. - Nhận xét vở tập viết đã chấm. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa D, Đ, K. - Viết lại mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ hoa. GV đ chỉnh sửa lỗi cho từng HS. a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Kim Đồng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2.4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ Dao vào bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng HS. - GV chỉnh sửa lỗi. - Thu và chấm 5 à 7 bài. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - 1 HS đọc: Chu Văn An Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe. -3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Có các chữ hoa: D, Đ. K. -3 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi. - Theo dõi, quan sát. - 1 HS đọc: Kim Đồng. - Anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. - Từ gồm có 2 chữ Kim Đồng - Chữ K, Đ, g có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng một con chữ o. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 3 HS đọc: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - Các chữ D, g, h, k cao 2 li rưỡi, chữ s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết. + 1 dòng chữ Dao cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Đ, K cỡ nhỏ. + 2 dòng Kim Đồng cỡ nhỏ. + 5 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. ---------------------------------------------------------------------- Chiều 16/10: Tiết 4: Ôn Tiếng việt: Luyện đọc: Bài : Nhớ lại buổi đầu đi học I.Mục tiêu: Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảytoàn bài, bước đầu đọc bài với gọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC DẠY - HỌC BÀI MỚI . Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: + Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn: + 1: Hằng nămgiữa bầu trời quang đãng. + 2: Buổi mai hôm ấy hôm nay tôi đi học. + 3: Cũng như tôi khỏi rụt rè trong cảnh lạ. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt) + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 3. Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV: - Dùng bút chì đánh dấu phân chia các đọan trong bài. - 3 HS lần lượt đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: Luyện toán Luyện tập A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Giải các bài toán có nội dung liên quan đến tìm một phàn bằng nhau của một số B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò .Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập . - Gọi một em làm mẫu câu 1. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán. -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để chấm và chữa bài . + Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: -Gọi em đọc bài tập 3. - Gọi một em giải bài trên bảng . - Yêu cầu lớp giải bài vào vở . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở kết hợp tự sửa bài cho bạn . - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Nêu những điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên bảng thực hiện . Giải Số bông hoa Vân tặng bạn là : 30 : 6 = 5 ( bông ) Đ/S: 5 bông hoa - Lớp nhận xét chữa bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở - Một học sinh lên bảng giải bài . * Giải :- Số học sinh lớp 3A tập bơi là : 28 : 4 = 7 ( bạn ) Đ/S: 7 bạn - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . -Về nhà học bài và làm bài tập . ------------------------------------------------------------------------- Tiết 6 : GIÁO DỤC TẬP THỂ : NHẬN XÉT TUẦN 6 : I/ Mục tiêu: - Nhận xét các hoạt động tuần 6 - Giao việc tuần 7 - Đọc báo , truyện ,trò chơi, hát tập thể II/ Chuẩn bị: - Sổ theo dõi thi đua của các tổ - Báo Nhi đồng III/ Các hoạt động dạy và học: - Nêu yêu cầu cuả tiết học * Hoạt động 3: Tổng kết các hoạt động tuần 6: -Tổ trưởng báo cáo điểm thi đua trong tuần: lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét chung các mặt + Chuyên cần: đi học đúng giờ, nghỉ học có phép, xếp hàng, đồng phục... thực hiện tốt +Tham gia nhiệt tình các hoạt động . + Học tập: học bài, làm bài đầy đủ, chữ viết có tiến bộ Đề nghị tuyên dương: ,đã rất nhiệt tình,có trách nhiệm khi tham gia Đề nghị phê bình:.., nhiều lần không làm bài tập * Hoạt động 4: phương hướng tuần 7: - Tiếp tục ổn định nền nếp lớp - Ngoan ngoãn, chào hỏi lễ phép với người lớn - Học bài, làm bài đầy đủ - Ñi học đều, đúng giờ - Vệ sinh cá nhân, trường lớp.. * Hoạt động 4: về nội dung "An toàn giao thông" Trò chơi: Tìm con đường an toàn Hát múa tập thể
Tài liệu đính kèm: