Giáo án các môn khối 3 - Tuần 7 - Trường TH Kim Đồng

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 7 - Trường TH Kim Đồng

Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luận giao thông, tôn trọng luận lệ qui tắc chung của cộng đồng.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc trôi chảy cả bài.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, xuýt xoam, xịch tới.

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs tuân theo luân giao thông, biết nhận lỗi.

 

doc 40 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 7 - Trường TH Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 07
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn
Tên bài giảng 
Hai
05/10/09
1
Chào cờ
Tuần 7
2
Tập đọc
Trận bĩng dưới lịng đường
3
Kể chuyện
Trận bĩng dưới lịng đường
4
Tốn
Bàng nhân 7
5
Thể dục
Ơn di chuyển hướng phải, trái -Trị chơi “Mèo đuổi chuột”
Ba
06/10/09
1
Chính tả
Trận bĩng dưới lịng đường
2
Tốn
Luyện tập
3
TN-XH
Hoạt động thàn kinh
4
Mỹ thuật
GV chuyên
5
RL-HS yếu
Tư
07/10/09
1
Âm nhạc
Học hát : Bài Gà Gáy
2
Tập đọc
Bận
3
Tốn
Gấp 1 số lên nhiều lần
4
Tập viết
Ôn chữ hoa E, Ê
5
Đạo đức
Quan tâm, chăm sóc ông bà (tiết 1)
Năm
08/10/09
1
Luyện từ-câu
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái – So sánh
2
Thủ cơng
GV chuyên
3
Tốn
Luyện tập
4
Chính tả
Bận
5
TN-XH
Hoạt động thần kinh (tt)
Sáu
09/10/09
1
Thể dục
ảitị chơi “Đứng ngồi theo lệnh”
2
Tập làm văn
Nghe kể: Không nỡ nhìn–Tập tỏ chức cuộc họp
3
Tốn
Bảng chia 7
4
Sinh hoạt
Tuần 7
5
Thứ hai, Ngày 05 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2-3: Tập Đọc – Kể Chuyện
š&š
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luận giao thông, tôn trọng luận lệ qui tắc chung của cộng đồng.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc trôi chảy cả bài.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, xuýt xoam, xịch tới.
Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
Thái độ: 
Giáo dục Hs tuân theo luân giao thông, biết nhận lỗi.
B. Kể Chuyện.
Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: (1’) Hát.
Bài cũ: (5’) Nhớ lại buổi đầu đi học.
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” và hỏi.
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kĩ niệm của buổi tựa trường?
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựa trường ?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. (22’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.	(6’)
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc nhanh, dồn dập ở đoạn 1, 2.
- Nhịp chậm hơn ở đoạn 3.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs giải thích từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.	(6’)
- Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ?
 + Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2. 
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Tìm những chi tiết cho thấy quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
- Gv chốt lại: Câu chuyện khuyên các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người đi đường.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.	(6’)
- Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, toàn bài.
- GV chia Hs thành 4 nhóm. Hs sẽ phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang).
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện. 	(4’)
- Mục tiêu: Mỗi Hs sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện.
- Gv gợi ý:
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời ai?
+ Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào?
- Kể đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy .
- Kể đoạn 2: theo lời quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
- Kể lần 3: theo lời quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
- Gv nhắc Hs thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách xưng hô, nhập vai.
- Gv mời 1 Hs kể mẫu.
- Từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT: lớp
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs nối tiếp nhau đọc 11 câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs giải thích và đặt câu với từ 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
1 Hs đọc lại toàn truyện.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải.
HT: lớp
Cả lớp đọc thầm.
Chơi bóng ở lòng lề đường .
Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắng máy.
Hs đọc đoạn 2.
Quang sút bóng chệnh lên vĩa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường.
Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
Học sinh đọc đoạn 3.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs đứng lên trả lới.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT: cá nhân
Hs thi đọc toàn truyện theo vai.
Hs nhận xét.
PP: Kể chuyện, thực hành, trò chơi.
HT: cá nhân
Hs lắngnghe.
Hs nhận xét.
Một Hs kể mẫu.
Từng cặp Hs kể.
Ba Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò. (2’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Bận.
Nhận xét bài học.
Tiết 4 : Toán
š&š
Tiết 31: BẢNG NHÂN 7. 
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Aùp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 7.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu thành lập được bảng nhân 7.
- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
- 7 hình tròn được lấy mấy lần?
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 7 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 7 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Một tuần lễ cómấy ngày?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính bốn luần lể có 7 ngày ta làm sao?
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
bốn tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 ( ngày.).
 Đáp số : 30 lít.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp vào ô trống.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 7 là số naò?
+ 7 cộng mấy thì bằng 14?
+ Tiếp theo số 14 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 21?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là:
 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
 Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 7 hình tròn.
Được lấy 1 lần.
Hs đọc phép nhân: 7 x 1 = 7.
7 hình tròn được lấy 2 lần.
7 được lấy 2 lần.
Đó là: 7 x 2 = 14.
Hs đọc phép nhân.
Hs tìm kết quả các phép còn lại,
Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 7 ngày.
Tính xem bốn tuần lể có bao nhiêu ngày.
Ta tính tích 7 x 4.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số 7.
Số 14.
7 cộng 7 bằng 14.
Số 21.
Con lấy 14 + 7.
Hai nhóm thi làm bài.
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
5. Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng nhân 7.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Tiết 5 : Thể Dục
š&š
ÔN ĐI CHUYỂN HƯƠ ... .
HT: nhóm
Hs quan sát hình.
Hs thảo luận nhóm.
Các nhóm lên trình bày kết quả.
Nhóm khác bổ sung.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT: nhóm đôi
Hs mỗi em suy nghĩ một ví dụ và phân tích.
Hs làm việc theo cặp.
Hs xung phong trình bày kết quả thảo luận.
Hs nhận xét.
5 .Tổng kềt – dặn dò. (2’)
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thần kinh.
Nhận xét bài học.
Thứ sáu, Ngày 09 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 : Thể Dục
š&š
TRÒ CHƠI “ĐỨNG NGỒI THEO LỆNH”
I/ MỤC TIÊU : 
-Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.Yêu cầu HS thực hiện nhuần thục những kĩ năng này ở mức độ tương đối chủ động .
- Oân động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiên động tác tương đối chính xác 
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh ”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi . 
II/ ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN . 
Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập ,chọn nơi thoáng mát .
Phương tiện : Chuẩn bị một còi, chuẩn bị một số cột mốc để tập đi chuyển hướng phải, trái và chơi trò chơi.
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 
NỘI DUNG BÀI
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
I/ Phần mở đầu : 
-GV nhận lớp phổ biến nội dung ,nhiệm vụ bài học.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi “Qua đướng lội ”
- Thực hiện một số động tác RLTTCB
*Đi kiễng gót hai tay chống hông.
6 – 10 phút
Xxxxxxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxxxxxx
X
II / Phần cơ bản :
- Ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng,điểm sốffffffmm.
 -Oânđộng tác đi chuyển hướng phải, trái.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”. 
- GV hướngdẫn .
18 – 22 phút
xxxxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxxxx
X
III/ Phần kết thúc : 
- Đi chậm theo vòng tròn vừa đi vừa hát.
- GV cùng HS hệ thống bài học và nhận xét .
- GV nhận xét và giao bài tập về nhà:Oân động tác đi điều và kiễng gót hai tay chống hông . 
xxxxxxxx
 X xxxxxxxx
xxxxxxxx
Tiết 2 : Tập làm văn
š&š
Nghe kể: KHÔNG NỞ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nghe kể câu chuyện “ Không nỡ nhìn” , nhớ nội dung câu chuyện.
Kỹ năng: Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của Hs trong cộng đồng.
Thái độ: Giáo dục Hs biết nhớ lại những kỉ niệm về buổi đầu đi học.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa trong SGK.
	 Bốn gợi ý kể chuyện của BT1. 
 Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (5’) 
- Gv gọi 1 Hs : Kể về buổi đầu minh đi học.
- Gv gọi 1 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: (22’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. (10’)
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”.
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa.
- Gv kể chuyện lần 1.
- Gv hướng dẫn: 
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời thế nào?
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên.
- Gv kể lần hai.
- Gv mời 1 Hs khá kể lại.
- Gv mời từng cặp Hs kể. 
- Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
* Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. (12’)
Mục tiêu: Giúp các em biết tổ chức một cuộc họp.
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv mời 1 Hs đọc 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng.
- Sau đó Gv cho từng tổ làm việc theo trình tự.
+ Chỉ định người đóng vai tổ trưởng.
+ Tổ trưởng chọn nội dung họp.
+ Họp tổ.
- Gv mời hai, ba tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp.
- Gv nhận xét, chọn những người viết tốt.
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
HT: lớp
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs lắng nghe.
Anh ngồi hai tay ôm mặt.
Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
1 Hs kể lại.
Từng cặp Hs kể.
3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT: cá nhân, lớp
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc.
Từng tiến hành cuộc họp.
Hai tổ lên thi.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.(2’)
Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
Nhận xét tiết học.
Tiết 3 : Toán.
š&š
Tiết 35: BẢNG CHIA 7. 
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7.
- Thực hành chia cho 7.
- Aùp dụng bảng chia 7 để giải bài toán.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
Một Hs đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 7.
- Mục tiêu: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 7 dựa trên bảng nhân 7.
- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 7 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 7 được lấy 1 lần bằng 7”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 14 : 7 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 14 : 7 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 7. Hs tự học thuộc bảng chia 7
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể nghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 Số hàng xếp được là:
 56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số : 8 hàng.
* Hoạt động 4: 
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính nhanh”
Bài toán: Đặt rồi tính:
3 x 2 x 7 2 x 2 x 7 4 x 2 x 7 
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 7 lấy một lần được 7.
Phép tính: 7 x 1 = 7.
Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 7 : 7= 1.
Hs đọc phép chia.
Có 14 chấm tròn.
Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 14 : 7 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 7 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 56 học sinh xếp thành 7 hàng.
Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Đại diện hai bạn lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng chia 7.
Làm bài3, 5.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4 : Sinh Hoạt.
š&š
SINH HOẠT TUẦN 7
 I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá được ưu tồn trong tuần 7
Có kế hoạch phù hợp cho tuần 8
II/Nhận định :
* Ưu điểm :
- Đi học đều đúng giờ
- Nề nếp ra vào lớp tốt
- Tác phong gọn gàng sạch sẽ
- Học bài làm bài đầy đủ.
*Khuyết điểm :
=> Tuy nhiên còn một số bạn chưa tự giác học và chép bài ở nhà chưa đầy đủ
=> Một số em chưa thuộc bảng nhân, chia  
III/Phương hướng :
- Đi học đều đúng giờ
- HS tiếp tục đeo khẩu trang khi đến trường để phòng cúm H1N1
- Giữ vệ sinh lớp học , sân trường
- Giư vở sạch , chữ viết đẹp
- Học và làm bài đầy đủ khi đến lớp
- Nhắc nhở đóng góp khoản thu năm học 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 8(9).doc