Giáo án các môn khối 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Yên Thịnh

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Yên Thịnh

I. Mục tiờu:

 - Bước đầu cú biểu tượng về gúc, gúc vuụng, gúc khụng vuụng.

 - Biết sử dụng ờ ke để nhận biết gúc vuụng, gúc khụng vuụng và vẽ được gúc vuụng (theo mẫu).

II. Đồ dựng dạy- học:

 - ấ ke (dựng cho GV và HS )

III. Cỏc hoạt động dạy- học

 

doc 21 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Yên Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Toán - Tiết số 41
góc vuông, góc không vuông
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
 - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Ê ke (dùng cho GV và HS )
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Bài cũ: 
- 1 HS chữa bài tập 3.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu về góc (làm quen với biểu tượng về góc)
- GV cho HS xem hình ảnh ba đồng hồ tạo thành một góc (vẽ hai kim gần giống hai tia như trong SGK).
- GV “mô tả”, HS quan sát và nghe để có biểu tượng về góc gồm có hai cạnh xuất phát từ một điểm.
b. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông 
- GV vẽ một góc vuông (như trong SGK) lên bảng và giới thiệu: “Đây là góc vuông”, sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. 
- GV vẽ góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED.
- GV cho HS biết đây là các góc không vuông, đọc tên của mỗi góc: góc đỉnh P, cạnh PM, PN, góc đỉnh E, cạnh EC, ED).
c. Giới thiệu ê ke
- GV cho HS xem cái ê ke (loại to) rồi giới thiệu đây là cái ê ke. GV nêu qua cấu tạo của ê ke, sau đó giới thiệu ê ke dùng để: Nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. 
d. Thực hành
Bài 1: 
a. GV kẻ hình chữ nhật như SGK trên bảng lớp.
- GV nhận xét, hướng dẫn lại cách sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông.
- 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vở BT.
b. GV nhận xét, hướng dẫn lại cách kẻ góc vuông bằng ê ke.
- 1 HS kẻ trên bảng lớp, cả lớp kẻ vở 
Bài 2(3 hình dòng 1): (Khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài)
GV treo bảng phụ có vẽ hình (như trong SGK) lên bảng.
- 6 HS nối tiếp trả lời miệng. Dưới lớp làm vở BT.
- GV nhận xét kết quả. 
Bài 3: 
- GV kẻ bảng hình vẽ như trong SGK.
- HS quan sát hình vẽ, nêu yêu cầu BT.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm VBT.
- Nhận xét kết quả, củng cố cách xác định góc vuông và góc không vuông.
Bài 4: 
- GV chuẩn bị bài trên bảng phụ.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. 
- HS cử đại diện lên thi tài - GV nhận xét kết quả.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn lại bài.
ạáằ
 Hai kim đồng hồ ở mỗi hình trên tạo thành góc.
à Góc được tạo bởi hai cạnh có chung một gốc. 
 M
A 
 O B P N
Góc vuông Góc không vuông
đỉnh O; cạnh OA, OB đỉnh P; cạnh PM, PN
 C
 E D
 Góc không vuông đỉnh E; cạnh EC, ED
- Nhận dạng ê ke: hình tam giác, có 3 cạnh, 3 góc ( 1 góc vuông, 2 góc không vuông.)
- Đặt 1 cạnh của góc vuông lên 1 cạnh của góc cần đo, quan sát cạnh góc vuông còn lại của ê ke, nếu trùng với cạnh kia của góc cần đo thì đó là góc vuông, nếu không trùng là góc không vuông 
Bài 1 :
a) Dùng êke để nhận biết góc vuông của hình chữ nhật.
b) Dùng êke để vẽ:
- Góc vuông đỉnh O; cạnh OA; OB.
- Góc vuông đỉnh M; cạnh MC, MD.
Bài 2:
a)Các góc vuông: đỉnh A; cạnh AD, AE.
 Đỉnh D; cạnh DM, DN.
 Đỉnh G; cạnh GX, GY.
b) Các góc không vuông: đỉnh B; cạnh BG, BH
 đỉnh C; cạnh CI, CK
 đỉnh E; cạnh EQ, EP
Bài 3: 
 Trong tứ giác MNPQ có:
Góc vuông đỉnh M; cạnh MN, MQ.
Góc vuông đỉnh Q; cạnh QM, QP
Góc không vuông đỉnh N; cạnh NM, NP
Góc không vuông đỉnh P; cạnh PN, PQ.
Bài 4:
 Hình vẽ có 4 góc vuông nên khoanh vào chữ D.
Tập đọc – Kể chuyện 
Ôn tập- Kiểm tra tập đọc + HTL 
Tiết 1
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút)
	- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
	- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách Tiếng Việt 3 tập 1.
 - Bảng phụ chép sẵn các câu văn ở BT2.
 - Bảng lớp viết 2 lần các câu văn ở BT3.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1.Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra đọc (khoảng 5 HS trong lớp)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (xem lại bài trong 2 phút).
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời.
- GV cho điểm. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Làm bài tập:
Bài tập 2:
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu.
- GV gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau.
- HS tự làm bài trong vở BT.
- 4, 5 nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. 
- GV nhận xét, chọn lời giải đúng.
- HS chữa bài trong vở.
 Bài tập 3:
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS lên bảng thi viết vào chỗ trống. Sau đó từng em đọc kết quả bài làm.
- 2, 3 HS đọc lại 3 câu văn đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài trong vở.
4. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng các câu văn có hình ảnh so sánh đẹp trong BT 2,3.
 - Đọc lại các bài đã học.
1. Kiểm tra đọc:
- Cậu bé thông minh
- Hai bàn tay em
- Ai có lỗi?
- Cô giáo tí hon
- Chiếc áo len
- Quạt cho bà ngủ
- Người mẹ
- Ông ngoại
- Người lính dũng cảm
- Cuộc họp của chữ viết
- Bài tập làm văn
- Nhớ lại buổi đầu đi học
- Trận bóng dưới lòng đường
- Bận
- Các em nhỏ và cụ già
- Tiếng ru.
2. Bài tập:
Bài tập 2: Các sự vật được so sánh với nhau:
a. Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b. Cầu Thê Húc cong như con tôm.
c. Con rùa lớn, đầu to như trái bưởi.
Bài tập 3:
 Tạo thành hình ảnh so sánh:
Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
Tiết 2
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút)
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT2) .
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3)
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu).
 - Bảng phụ chép sẵn 2 câu văn ở BT2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Kiểm tra đọc (khoảng 6 HS trong lớp)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc : đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời.
- GV cho điểm. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
2. Bài tập 2:
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo.
- GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào.
- HS làm nhẩm.
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. 
- GV nhận xét, viết nhanh lên bảng câu trả lời đúng.
- 2, 3 HS đọc lại 2 câu hỏi đúng.
3. Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- 1HS nói nhanh tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
- GV mở bảng phụ đã viết đủ tên truyện đã học.
- HS suy nghĩ tự chọn nội dung, hình thức.
- HS thi kể. Lớp nhận xét.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
1. Kiểm tra đọc
2. Làm bài tập:
Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b. Câu lạc bộ thiếu nhi phường là gì?
Bài tập 3: Kể lại một đoạn câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
- Cậu bé thông minh
- Ai có lỗi?
- Chiếc áo len
- Người mẹ
- Người lính dũng cảm
- Bài tập làm văn
- Trận bóng dưới lòng đường
- Các em nhỏ và cụ già
4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS kể nhớ và kể chuyện hấp dẫn. Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học.
___________________________________
Đạo đức (9)
Bài 5: chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn .
	- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
	- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện: 
 - Tranh minh hoạ tình huống ( Hoạt động 1, tiết 1 )
 - Phiếu thảo luận nhóm
 - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ,...về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn.
 - Cây hoa để chơi trò chơi hái hoa dân chủ.
 - Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh, trắng.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Hoạt động 1:Thảo luận, phân tích tình huống.
- GV treo tranh 
- GV yêu cầu HS liên hệ:
? Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao?
* GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, chúng ta cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp khả năng như giúp bạn chép bài, giảng bài cho bạn, giúp bạn một số việc nhà... để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.
3. Hoạt động 2: Đóng vai
- GVchia nhóm, yêu cầu HS xây dựng kịch bản và đóng vai một cho các tình huống. 
* Kết luận :
- Khi bạn có chuyện vui cần chúc mừng, chung vui với bạn.
- Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi, động viên và giúp bạn những công việc phù hợp với khả năng.
4 .Hoạt động3: Bày tỏ thái độ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV lần lượt đọc từng ý kiến, yêu cầu HS suy nghĩ bày tỏ thái độ bằng cách giơ các thẻ màu.
* GV kết luận:
 + Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng.
 + ý kiến b là sai.
5. Hướng dẫn thực hành:
- Quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở. 
- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, ...nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ viu buồn cùng bạn.
Cả lớp hát tập thể bài “ Lớp chúng ta đoàn kết”.
- HS quan sát tranh tình huống và nói về nội dung từng tranh.
- HS thảo luận về các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
- HS đại diện các nhóm nêu ý kiến
- HS nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện từng nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ bày tỏ  ... ng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút)
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)
II. Đồ dùng dạy- học:
 - 9 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn 
- 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2.
 - Mấy bông hoa thật (giúp HS làm tốt BT 2): Huệ trắng, cúc vàng.
 - Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT 3.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Giới thiệu bài 
2. Kiểm tra HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc; sau khi bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút.
- HS đọc bài theo phiếu chỉ định.
- GV cho điểm. Với những HS không thuộc bài, GV cho các em về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra vào tiết sau.
3. Bài tập 2:
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
HS quan sát tranh ảnh các loài hoa có màu sắc khác nhau.
- GV cho HS xem mấy bông hoa thật.
- GV chỉ bảng đã viết các câu văn, giải thích thêm để HS hiểu rõ yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở.
- 2 HS thi làm bài trên phiếu. Sau đó đọc kết quả. 
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh 5 từ
- GV nhận xét, chấm điểm.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
4. Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, chữa bài cho bạn, chốt lại lời giải đúng.
5. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9 để chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối học kì .
1) Kiểm tra đọc
- Cậu bé thông minh
- Hai bàn tay em
- Ai có lỗi?
- Cô giáo tí hon
- Chiếc áo len
- Quạt cho bà ngủ
- Người mẹ
- Ông ngoại
- Người lính dũng cảm
- Cuộc họp của chữ viết
- Bài tập làm văn
- Nhớ lại buổi đầu đi học
- Trận bóng dưới lòng đường
- Bận
- Các em nhỏ và cụ già
- Tiếng ru.
2) Bài tập:
Bài tập 2: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ in đậm:
 Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai.
 Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
Bài tập 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu văn:
a) Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.
b) Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
c) Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
Chính tả ( tiết số 18)
Kiểm tra Đọc – hiểu
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra đọc: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút)
II. Chuẩn bị : GV chép sẵn đề bài lên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài .Khi làm bài , học sinh chọn và khoanh vào ý đúng.
2. Nội dung kiểm tra: Kiểm tra đề bài ở tiết 8 sách giáo khoa trang 73
3. Đáp án - Biểu điểm:
Câu 1 : ý c ( 2 điểm)
Câu 2 : ý b ( 2 điểm)
Câu 3 : ý a ( 2 điểm)
Câu 4 : ý b ( 2 điểm)
Câu 5 : ý a ( 2 điểm)
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Toán (Tiết số 45)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. 
 - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). 
II. Các hoạt động dạy- học 
1. Bài cũ:
-3, 4 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến nhỏ hoặc từ nhỏ đến lớn; đọc từ một đơn vị đo bất kì nào đó theo chiều lớn dần hoặc nhỏ dần. 
-1, 2HS nêu lại cách đọc đơn vị đo độ dài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Giới thiệu bài
? Bài hôm nay có mấy bài tập?
- GV tổ chức và hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1b (dòng 1, 2, 3): (Khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài)
 a) Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo:
- GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm.
- Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AB bằng thước mét?
 - GV giới thiệu: 1m và 9cm viết tắt là 1m9cm; đọc là một mét chín xăng-ti-mét.
b) - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu
- HS phân tích mẫu, tìm hiểu cách làm:
3m4dm = 30dm + 4dm = 34dm
3m4cm = 300cm + 4cm = 304cm
- HS làm bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- HS chữa miệng (nêu cả cách làm)
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết quả, củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo trong bảng đơn vị đo độ dài.
Bài 2: 
? Bài yêu cầu em làm gì ?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét, kết quả.
- GV nhận xét kết quả, củng cố cách nhân đơn vị đo độ dài.
Bài 3 (cột 1): (Khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài)
? Nêu yêu cầu của bài ?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm mẫu một phép tính, lớp nhận xét kết quả.
- GV nhận xét kết quả phép tính mẫu. 
- Cả lớp làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- 2 HS lên bảng chữa bài mỗi em một cột tính. Lớp nhận xét, kết quả. 
- GV nhận xét kết quả, Củng cố lại cách so sánh.
Bài 1: 
a) Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm.
 Viết tắt là 1m9cm; đọc là một mét chín xăng-ti-mét.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Mẫu: 
3m 2dm = 32dm
Cách làm:
3m 4dm = 30dm + 4dm = 34dm
3m 4cm = 300cm + 4cm = 340cm
 3m 2cm = 302 cm 
 4m 7dm = 47 dm
 4m 7cm = 407 cm 
 9m 3cm = 903 cm 
 9m 3dm = 93 dm 
 Bài 2 : Tính:
a) 8dam + 5dam = 13dam 
 57hm - 28hm = 29hm 
 12km x 4 = 48km 
b) 720m + 43m = 763m
 403cm - 52cm = 351cm
 27mm : 3 = 9mm
 Bài 3:
>
<
=
?
6m 3cm 5m
6m 3cm > 6m 5m 6cm < 6m
6m 3cm < 630cm 5m 6cm = 506cm
6m 3cm = 603cm 5m 6cm < 560cm
3.Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn lại bài.
- GV dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. 
+ Mỗi em một thước thẳng (loại 20cm hoặc 30cm bằng nhựa thường dùng), chọn thước có các vạch chia đến xăng -ti-mét rõ ràng. 
+ Mỗi nhóm 5, 6 em chuẩn bị thêm 1 thước mét (hoặc thước dây).
____________________________________
Tự nhiên và Xã hội (Tiết 18)
Ôn tập và kiểm tra : Con nguời và sức khoẻ (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
	- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
	- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.
II. Đồ dùng dạy học: 
Ô chữ phóng to và nội dung các ô chữ để tổ chức cuộc thi “Giải ô chữ”.
 - Nội dung các ô chữ:
4 là cờ nhỏ để phục vụ cuộc thi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Thi “Giải ô chữ”
- GV tổ chức cuộc thi tìm hiểu về con người và sức khoẻ:
+ Chia lớp thành 4 nhóm, lập thành 4 đội chơi tham gia vào cuộc thi (mỗi đội có 4-5 HS).
+ GV phổ biến về nội dung thi và quy tắc thực hiện: Các đội sẽ chon hàng ngang để giải đáp: Mỗi hàng ngang được giải đáp đúng, đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu đội nào không trả lời được, đội khác sẽ có quyền trả lời (bằng cách xin trả lời nhanh- phất cờ). Đội nào được ô chữ hàng dọc sẽ ghi được 30 điểm. Đội nào xin giải đáp ô chữ hàng dọc trước khi các ô chữ hàng ngang được lật ra mà trả lời sai sẽ bị mất quyền thi đấu.
+ GV tổ chức cho cả lớp chơi:
- Nhận xét các đội chơi
- Tổng kết cuộc thi, công bố đội thắng cuộc.
- Giúp HS củng cố kiến thức (hoạt động cả lớp) bằng hệ thống câu hỏi:
+ Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ thể?
+ Em hãy nêu chức năng chính của các cơ quan đó?
+ Để bảo vệ cơ quan hô hấp (tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh), em nên làm gì và không nên làm gì?
3. Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò : Học bài, chú ý rèn luyện trong cuộc sống.
- HS chuyển chỗ ngồi theo nhóm
- Nghe hướng dẫn luật thi
- Tham gia giải các ô chữ:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
đ
i
ề
u
k
h
i
ể
n
t
ĩ
n
h
m
ạ
c
h
n
ã
o
v
u
i
v
ẻ
m
ũ
i
đ
ộ
n
g
m
ạ
c
h
n
u
ô
i
c
ơ
t
h
ể
p
h
ổ
i
b
ó
n
g
đ
á
i
n
g
u
y
h
i
ể
m
t
h
ậ
n
l
ọ
c
m
á
u
c
a
c
b
ô
n
i
c
t
i
m
s
ố
n
g
l
à
n
h
m
ạ
n
h
T
ủ
y
s
ố
n
g
Từ còn thiếu trong câu sau: “Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh  mọi hoạt động của cơ thể”.
Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim.
Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
Một trạng thái tâm lí rất tốt đối với cơ quan thần kinh.
Nơi sưởi ấm và làm sạch không khí trước khi vào phổi.
Bộ phận đưa máu từ tim tới các cơ quan trong cơ thể.
Nhiệm vụ của máu là đưa khí ô xi và chất dinh dưỡng đi 
Bộ phận thực hiện trao đổi không khí trong cơ thể và môi trường bên ngoài.
Cơ quan bài tiết nước tiểu bao gồm: hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, ống đái và 
 Thấp tim là bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em, rất , cần phải đề phòng.
Bộ phận lọc chất thải có trong máu thành nước tiểu.
 Nhiệm vụ quan trọng của thận là 
 Khí thải ra ngoài cơ thể.
 Bộ phận “đập thì sống, không đập thì chết” (co bóp, đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn).
 Đây là cách sống cần thiết để được khoẻ mạnh.
 Bộ phận điều khiển các phản xạ của cơ thể.
Tập làm văn ( Tiết số 9)
Kiểm tra viết
I. Yêu cầu: 
Kiểm tra viết: Chính tả - Tập làm văn
	- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ; tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học.
II. Chuẩn bị : Nội dung bài
III. Các hoạt đông dạy học:
ổn định; giới thiệu bài
Kiểm tra:
Chính tả: 5 điểm: Giáo viên đọc chính tả cho học sinh viết bài “ Nhớ bé ngoan”
Tập làm văn : 5 điểm
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra.
GV theo dõi học sinh làm bài
Thu bài- chấm điểm 
2. Đáp án- biểu điểm:
- Bài chính tả viết chữ đúng, đều nét cho tối đa 5 điểm. Cứ viết sai 2 lỗi thì trừ một điểm
 - Tập làm văn: 5 điểm ( tùy thuộc vào bài làm mà giáo viên cho điểm từng phần cho phù hợp ).
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docG A T 9.doc