I/ Mục tiêu:
A Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương quan tâm đến nhau.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc trôi chảy cả bài.
- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai.
- Biết ngắt hơi sau các dấu chấn, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
c) Thái độ:
- Giáo dục cho Hs anh em trong gia đình phải biết thương yêu nhau.
B Kể chuyện.
- Giúp Hs dựa vào gợi ý trong SGK, Hs biết nhập vai kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
- Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạ
KẾ HOẠCH TUẦN 03 Thứ Ngày Tiết Mơn Tên bài giảng Hai 07/09/09 1 Chào cờ Tuần 3 2 Tập đọc Chiếc áo len 3 Kể chuyện Chiếc áo len 4 Tốn Ôn tập về hình học 5 Thể dục Tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số-trị chơi “tìm người chỉ huy” Ba 08/09/09 1 Chính tả Chiếc áo len 2 Tốn Ôn tập về giải toán 3 TN-XH Bệnh lao phổi 4 Mỹ thuật GV chuyên 5 RL-HS yếu Tư 09/09/09 1 Âm nhạc Bài ca đi học 2 Tập đọc Quạt cho bà ngủ 3 Tốn Xem đồng hồ 4 Tập viết Ôn chữ viết hoa B 5 Đạo đức Giữ lời hứa Năm 10/09/09 1 Luyện từ-câu So sánh – Dấu chấm 2 Thủ cơng GV chuyên 3 Tốn Xem đồng hồ 4 Chính tả Chị em 5 TN-XH Máu và cơ qua tuần hoàn Sáu 11/09/09 1 Thể dục ơn đội hình đơị ngũ -trị chơi “thi xếp hàng” 2 Tập làm văn Kể về gia đình – Điền vào giấy tờ in sẵn 3 Tốn Luyện tập 4 Sinh hoạt Tuần 3 5 Thứ hai, Ngày 07 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2-3: Tập Đọc – Kể Chuyện & CHIẾC ÁO LEN I/ Mục tiêu: A Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương quan tâm đến nhau. Kỹ năng: Rèn Hs Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai. Biết ngắt hơi sau các dấu chấn, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Thái độ: - Giáo dục cho Hs anh em trong gia đình phải biết thương yêu nhau. B Kể chuyện. - Giúp Hs dựa vào gợi ý trong SGK, Hs biết nhập vai kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. - Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạ II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Cô giáo Tí hon - Gv mời 2 Hs đọc bài “ Cô giáo tí họn” và hỏi. + Truyện có những nhân vật nào? + Những cử chỉ nào của “ cô giáo” Bé làm em thích thú. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: Chiếc áo len. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nắm được cách đọc và đọc đúng các từ khó, câu khó. Gv đọc mẫu bài văn. Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng Lan nũng nịu. Giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục. Giọng mẹ: lúc bối rối, khi cảm động, âu yếm. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung. Gv mời Hs giải thích từ mới: bối rối, thì thào. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi. - Gv đưa ra câu hỏi: + Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2: + Vì Lan dỗi mẹ? + Anh Tuấùn nói với mẹ những gì? + Vì sao Lan ân hận? - Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi này. - Gv nhận xét, chốt lại ý: . Vì Lan đã làm cho mẹ buồn. . Vì Lan thấy mình ích kỉû, chỉ nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. . Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn, độ lượng của anh. - Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ, tìm một tên khác cho truyện. - Gv hỏi: Vì sao Lan là cô bé ngoan, Lan ngoan ở chỗ nào? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng nhân vật. - GV chia Hs ra thành các 3 nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs đọc theo cách phân vai. - Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất. * Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đọn của câu chuyện theo tranh. - Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa vào những bức tranh để nhớ và kể lại nội dung câu chuyện. Gv giúp Hs nắm được nhiệm vụ: - Gv mời 1 Hs đọc đề bài và gợi ý. - Gv giải thích: + Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ các câu chuyện. + Kể theo lời yêu cầu của Lan: kể theo cách nhập vai, không giống ý nguyên văn bảng, người kể đóng vai lan xưng tôi, mình hoặc em. Kể mẫu đoạn 1: - Gv mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK Từng cặp Hs kể: Hs kể trước lớp. - Gv mời một số Hs tiếp nối nhau nhìn các gợi ý nhập vai nhân vật Lan thi kể trước lớp các đoạn 1, 2, 3, 4. - Gv và Hs nhận xét - Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho Hs thi đua kể tiếp nói câu chuyện Gv và Hs nhận xét. Gv tuyên dương nhóm kể hay nhất. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải nghĩa từ. Hs đặt câu với mỗi từ đó. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Hai nhóm tiếp nốùi nhau đọc ĐT đoạn 1 và 4. Hai Hs tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải. Hs đọc thầm đoạn 1: Aùo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. 1 Hs đọc đoạn 2.. Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. Hs đọc thầm đoạn 3: Mẹ hãy để dành tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khỏe lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. Hs đọc thầm đoạn 4. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên trình bày. , Cô bé ngoan, Cô bé biết ân hận.... Lan ngoan vì đã nhận ra mình sai và muốn sữa chữa khuyết điểm. .PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. 2 Hs tiếp nối nhau đọc toàn bài. Ba nhóm thi đọc truyện theo vai. Hs nhận xét. PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thực hành. Cả lớp đọc thầm theo. Một Hs đọc 3 gợi ý để kể đoạn 1. Cả lớp đọc thầm theo. Một, hai Hs nhìn 3 gợi ý trên bảng, kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan. Từng cặp Hs kể. Hs kể trước lớp. Hs lên tham gia. Hs nhận xét. Đại diện các nhóm lên tham gia. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài:Quạt cho bà ngủ. Nhận xét bài học. Tiết 4: Toán & ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Giúp Hs biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính trừ (có nhớ) các số có ba chữ số thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1, 3 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết tính độ dài hình gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1 a): - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? + Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số 86 cm. -Yêu cầu Hs đọc bài 1b). + Hãy nêu cách tính chu vi của một hình? + Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào? Hãy nêu độ dài từng cạnh. - GV yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. -Gv nhận xét, chốt lại: Chu vi hình tam giác MNP: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài: A B D C - Gv yêu cầu Hs nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó tính chu vi hình chữ nhật ABCD. - Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm). Đáp số 10 cm. Hoạt động 2: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết tìm đúng các hình vuông, hình tam giác. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình, Gv hướng dẫn đánh số thứ tự cho từng phần hình. - Gv yêu cầu Hs làm bài. - Gv nhận xét: + Có 5 hình vuông. + Có 6 hình tam giác. * Hoạt động 3: Làm bài 4. - Mục tiêu: Giúp Hs biết kẻ thêm một đoạn thẳng vào các hình. Bài 4: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh hơn. Yêu cầu: vẽ nhanh, đúng. + Nhóm 1 làm bài 4a) + Nhóm 2 làm bài 4 b). - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp. Hs đọc yêu cầu đề bài. Ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó. Gồm có 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD. Học sinh tự giải vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó. Có ba cạnh: MN, NP, PM. Hs tự giải vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đếm số hình vuông có trong hình vẽ và gọi tên theo đánh số. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, t ... máu là chất lỏng hay đặc? + Quan sát máu đã được chống đông, em thấy máu chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? + Huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Nó có chức năng gì? + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cớ thể có tên là gì? - Gv nhận xét. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung - Gv chốt lại: + Máu là một chất lỏng màu đỏn, gồm có 2 phần: huyết tương và huyết cầu + Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, hình dạng như cái đĩa lõn hai mặt. Chức năng mang khí ôxi đi nuôi cơ thể. + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 4 SGK trang 14, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời. + Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu ? + Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực? + Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình? - Gv chốt lại. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung - Gv chốt lại. => Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và mạch máu. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức. - Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể. - Gv chia Hs thành 2 đội có số người bằng nhau - Hai đội thi viết tên 1 bộ phận của cơ thể có mạch máu đi tới. Đội nào viết nhiều hơn thì thắng cuộc. - Gv nhận xét. PP: Thảo luận nhóm. Hs quan sát hình trong SGK Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi. Đại diện từng nhóm lên trả lời. Hs nhận xét. Đại diện các nhóm lên trả lời. Nhóm khác bổ sung. Hs lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs quan sát hình trong SGK. Hs trao đổi với nhau. Hs làm việc theo nhóm. Hs nhận xét. Đại diện mỗi nhóm trình bày. PP: trò chơi Hs lên tham gia trò chơi. Hs nhận xét 5 .Tổng kết – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Hoạt động tuần hoàn. Nhận xét bài học. Thứ sáu, Ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 : Thể Dục & BÀI 6: ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ -TRỊ CHƠI “THI XẾP HÀNG” I. Mục tiêu: -Ơn tập hợp đội hình hàng ngang, hàng dọc, dĩng hàng, điểm số,quay phải quay trái.Yêu cầu HS thực hiện động tác kỹ năng này ở mức tương đối chủ động, chính xác. -Học trị chơi “Thi xếp hàng.”Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II. Địa điểm, phương tiện -Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. - Phương tiện: chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(5 phút) -Nhận lớp -Chạy chậm -Khởi động các khớp - Giậm chân đếm theo nhịp - Trị chơi “Làm theo hiệu lệnh” -Tại chỗ vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản (26 phút) - Ơn tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số,quay phải quay trái. -Trị chơi vận động -Chị chơi “Thi xếp hàng” 3. Phần kết thúc (4 phút ) -Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vịng quanh sân -Củng cố, -Nhận xét -Dặn dị G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học G điều khiển HS chạy 1 vịng sân G hơ nhịp khởi động cùng HS Cán sự lớp hơ nhịp, G giúp đỡ G nêu tên trị chơi, tổ chức cho HS chơi. Quản ca cho lớp hát một bài G nêu tên động tác, sau đĩ hơ nhịp cho HS tập G kiểm tra uốn nắn cho các em. HS tập theo nhĩm, các nhĩm trưởng điều khiển HS nhĩm mình G đi giúp đỡ sửa sai. HS trong nhĩm thay nhau làm chỉ huy G nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi , luật chơi. G chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện HS đọc vần điệu,chơi thử theo nhĩm G điều khiển giúp đỡ HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS G quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật . Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS đi một vịng sân. HS + G củng cố nội dung bài. G nhận xét giờ học, nhắc nhở một số điều mà HS chưa nắm được. G ra bài tập về nhà. HS ơn đi đều, và đi kiễng gĩt Tiết 2: Tập làm văn & KỂ VỀ GIA ĐÌNH – ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: Kiến thức: Kể lại được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen . Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. Kỹ năng: Rèn Hs biết viết đúng, chính xác nội dung của đơn. Thái độ: Giáo dục Hs biết II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu đơn xin nghỉ học pho to. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv gọi 3 Hs đọc lại lá đơn xin vào Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho Hs kể rõ ràng về gia đình một người bạn mới quen. + Bài tập 1: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn : Kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen. Các em chỉ cần nói 5 – 7 câu giới thiệu về gia đình của em, VD: Gia đình em có những ai? Làm công việc gì? Tính tình thế nào? - Gv chia lớp thành 4 kể về gia đình. Đại diện mỗi nhóm sẽ thi kể. - Gv nhận xét , bình chọn người kể tốt nhất. - Gv chốt lại: Xem đây là một ví dụ: (1)Nhà tớ chỉ có 4 người: bố mẹ tớ, tớ và thằng cu Thắng 5 tuổi. (2) Bố mẹ tớ hiền lắm. (3) Bố tớ làm ruộng. (4) Bố chẳng lúc nào ngơi tay.(5) Mẹ tớ cũng làm ruộng. (6) Những lúc nhàn rỗi, mẹ khâu vá quần áo. (7) Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẽ. * Hoạt động 2: - Mục tiêu: Giúp các em điền đúng nội dung của một lá đơn. + Bài tập 2: - Gv yêu mời Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv mời 1 Hs nói về trình tự cuả lá đơn + Quốc hiệu và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên của đơn. + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn. + Ho,ï tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là Hs của lớp nào . + Lí do viết đơn. + Lí do nghỉ học + Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng. + Ý kiến và chữ kí củ gia đình Hs. Ch + Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn. - Gv mời 2 Hs làm miệng bài tập. - Gv phát mẫu đơn cho từng Hs điền vào nội dung. - Gv chấm một số bài và nêu nhận xét. - Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng. PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Đại diện 4 bạn lên thi. Hs nhận xét. Đại diện hai nhóm lên trình bày. Hs lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Một Hs đọc mẫu lá đơn. Hs đọc. . Hai Hs làm miệng bài tập. Hs điền vào mẫu đơn Tổng kết – dặn dò. Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại. Nhận xét tiết học. Tiết 3 : Toán & LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Kiến thức: . - Củng cố về xem đồng hồ. - Củng cố về các phần bằng nhau của đơn vị. - Giải toán bằng một phép tính nhân. b) Kĩõ năng: Tính toán chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Xem đồng hồ. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại cách xem đồng hồ, củng cố cách giải toán có lới giải Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài - Sau đó Gv yêu cầu Hs trao đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở. - Gv nhận xét, chốt lại: A: 6 giờ 15 phút ; B: 2 giờ rưỡi ; 9 giờ kém 5 phút ; D: 8 giờ. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt đặt thành đề toán. - Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại: Bốn chiếc thuyền chở được số người l2: 5 x 4 = 20 (người). Đáp số 20 người. * Hoạt động 2: Làm bài 3 - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán về một phần mấy của số. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và hỏi: + Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam? Vì sao? + Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam? Vì sao? - Gv yêu cầu Hs tự giải vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 4. - Mục tiêu: Giúp Hs xếp thành hình cái mũ. Bài 4: - Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho các thi làm bài Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng. Điền dấu vào ô trống 4 x 7 4 x 6 ; 4 x 5 5 x 4 ; 16 : 4 . 16 : 2 - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. Hs kiểm tra bài của nhau. Một Hs đứng lên đọc kết quả. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đặt đề toán. Hs làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp. Hs đọc yêu cầu của bài. Hình 1 đã khoanh vào một phần ba số quả cam. Vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam. Hình 2 đã khoanh vào một phần 4 số quả cam, vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hình b đã khoanh vào 3 quả cam. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs thi làm toán. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3 Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: