TOÁN
Kiểm tra định kì giữa kì II
I - Mục tiêu
- Kiểm tra kiến thức kĩ năng H đã học .
- H làm bài chính xác , trình bày khoa học.
II - Đề bài và biểu điểm:
(có kèm theo)
III - Kết quả
- Điểm 9 - 10 : em Đạt %
- Điểm 7 - 8 : em Đạt %
- Điểm 5 - 6 : em Đạt %
- Điểm dưới 5: em Đạt %
Tuần 28 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2007 Chào cờ Toán Kiểm tra định kì giữa kì II I - Mục tiêu - Kiểm tra kiến thức kĩ năng H đã học . - H làm bài chính xác , trình bày khoa học. II - Đề bài và biểu điểm: (có kèm theo) III - Kết quả - Điểm 9 - 10 : em Đạt % - Điểm 7 - 8 : em Đạt % - Điểm 5 - 6 : em Đạt % - Điểm dưới 5: em Đạt % Tập đọc Kho báu I.Mục tiêu: 1- H. hiểu nghĩa các từ: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no. 2- Đọc đúng , diễn cảm . Biết thể hiện lời nhân vật cho phù hợp. 3- Biết yêu lao động . II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi câu văn dài . III.Hoạt động dạy học: 1/ Bài mới: a/ Giới thiệu chủ đề , bài học . b/ Luyện đọc Tiết 1 - G đọc mẫu. - Y/C H. nối tiếp nhau đọc từng câu, đoạn tìm từ khó, câu văn dài luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Từ : nông dân, quanh năm, hai sương một nắng,cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, làm lụng + Câu : Ngày xưa,/ cókia/ quanh nămnắng, cuốc bẫm cày sâu.// Haisáng/ vàtrời.// + Giải nghĩa các từ theo mục I. - Y/C H. đọc toàn bài và cả lớp đọc đồng thanh . _ G nhận xét . - 2 H. đọc bài, cả lớp đọc thầm. - H đọc câu , đoạn . - Luyện đọc từ ,câu . - Giải nghĩa từ . - Đọc đồng thanh . c/ Tìm hiểu bài: Tiết 2 - ? Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù , chịu khó của vợ chồng người nông dân ? -? Nhờ chăm chỉ làm ăn họ đã đạt được điều gì? - ? Tính nết của hai con trai họ như thế nào? - ? Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà? -? Trước khi chết cha đã cho các con biết điều gì ? - ? Kho báu hai con trai họ tìm được là gì? d/ Luyện đọc lại: Y/C H. thi đọc cá nhân - Nhận xét , cho điểm . 2/ Củng cố:- Câu chuyện rút ra bài học gì? - Nhận xét tiết học. - từ lúc gà gáy , mặt trời lặn mà họ chẳng lúc nào ngơi tay . - Họ xây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. - lười biếng , ngại làm ruộng. - già lão, lâm bệnh nặng, qua đời. - Đất đai màu mỡ và là sự lao động - 3 H. đọc. - Tự trả lời theo ý hiểu của bản thân - H thi đọc . Chính tả ( N- V ) Kho báu I.Mục tiêu: 1- H. nghe và viết lại đoạn: Ngày xưatrồng cà. Làm các bài tập phân biệt l/n. 2- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. 3- Thói quen giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học : Thẻ chữ của bài tập 2 :3 thẻ vần ua , 3 thẻ vần ưa III. Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn H. viết chính tả - Đọc bài viết 1 lần. - Đoạn văn nói về nội dung gì? - Từ ngữ nào cho em biết họ rất cần cù? - Tìm những dấu câu được viết ở đoạn văn? - Y/C H. tìm những chữ khó dễ lẫn, luyện viết. - Đọc bài cho H. viết và soát lỗi. Thu bài chấm. 3/ Hướng dẫn H. làm bài tập. Bài 2: ( G đưa bộ thẻ chữ ) - Gọi H. đọc đề, nêu y/c của đề. - Y/C 2 H. lên bảng nhận một bộ thẻ chữ để đính vào chỗ trống của bài tập. - Y/C cả lớp làm bài vào vở. - Gọi H. nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3b: - Gọi H. đọc y/c của đề. - Gọi 2 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Gọi H. khác nhận xét và chốt lời giải đúng. 4/ Củng cố : - G chốt kiến thức . - Nhận xét tiết học. - 1 H. đọc đoạn viết , cả lớp đọc thầm. - Nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu ra đồng từ lúc gà gáy - Dấu chấm, dấu phẩy. - Đọc, viết: quanh năm, sương, lặn - Mở vở viết bài và đổi vở soát lỗi. - 1 H. đọc: Điền vào chỗ trống ua hay uơ. - Thực hiện theo y/c. Đáp án: voi huơ vòi; thuở nhỏ; mùa màng; chanh chua. - Điền vào chỗ trống ên hay ênh. - H. thực hiện theo y/c. Đáp án: lênh; kềnh; quện; ên; ên. Tiếng Việt + Luyện đọc - Đọc thêm bài Bạn có biết ? I.Mục tiêu: 1- Củng cố nội dung 2 bài . Luyện đọc theo hình thức tiếp sức.H/S biết cách tóm tắt nội dung bài. 2- Rèn kĩ năng đọc bài nhanh, đúng, chính xác. 3- Có ý thức chăm lao động , muốn tìm hiểu mọi điều xung quanh em . II. Hoạt động dạy học: 1/ GTB : 2/ Hướng dẫn luyện đọc: a. Bài : Kho báu - Y/C h/s luyện đọc cá nhân( lưu ý giọng đọc các nhân vật ). - Tổ chức cho h/s thi đọc tiếp sức , đọc theo vai. Cử h/s làm giám khảo chấm, đánh giá . - G nhận xét ,cho điểm . * Bài tập : ( Chọn đáp án đúng ) Trước khi mất người cha đã cho các con biết điều gì ? A. Ruộng nhà có một kho báu . B.Muốn trồng cấy được mùa phải chăm chỉ cuốc xới ruộng đất . C.Ruộng đất là tài sản quý giá . - G chốt ý chính . b. Bài : Bạn có biết ? - G đọc mẫu 1 lần . - Y /c H đọc nối đoạn , cả bài (cá nhân , đồng thanh ) - Cho H giải nghĩa từ và trả lời các câu hỏi cuối bài . - G chốt ý chính của bài . - H đọc – Nhận xét bạn . - H giỏi thi đọc hay . - H nghe và chọn đáp án đúng . - H nghe . - Đọc bài . - Trả lời câu hỏi trong nhóm . - H nêu lại ý . 3. Củng cố : - Nhận xét tiết học. Âm nhạc + Ôn bài hát: Mẹ đi vắng I.Mục tiêu: 1- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. 2- Tập hát gọn tiếng, rõ lời, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài hát.Hát kết hợp vận động. 3- Tình cảm yêu quí mẹ . II. Chuẩn bị: Nhạc cụ gõ, một vài động tác phụ họa cho bài hát. III.Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài : 2/ Các hoạt động : a/ Hoạt động1: Ôn bài hát Mẹ đi vắng - G . hát lại cả bài hát 1 lần. - Y/C cả lớp hát lại bài hát hai lần , G theo dõi nhận xét và sửa sai. - Y/C học sinh tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2. - Y/C H. tập hát đối đáp theo các câu hát. + Chia lớp thành 3 nhóm. +Các nhóm nối tiếp nhau hát cho đến hết bài. b/ Hoạt động2: Hát kết hợp với vận động phụ họa. - G. hướng dẫn mẫu một vài động tác - Y/C H. tự thực hành . 3/Củng cố : - Cho một nhóm biểu diễn tốt hát và vận động theo lời của bài hát . - Nhận xét tiết học - Nghe G. hát - Thực hành theo y/c. - Thực hiện theo y/c 2 lần.( dùng nhạc cụ gõ ) VD: Mẹ đi vắng - Thực hiện theo y/c. VD: Tổ 1 hát: Mẹ đi vắng con sang chơi nhà bà. Tổ 2 hát nối tiếp: Con cầm cây đàn con hát. - Quan sát - Thực hành theo y/c Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007 Toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn. I.Mục tiêu: 1- H. ôn lại quan hệ giữa đơn vị- chục; chục- trăm; Nắm được đơn vị nghìn; hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn. 2- Biết cách đọc, viết các số tròn trăm. 3- Vận dụng thực tế . II. Đồ dùng dạy học : - G - H. : 1 bộ ô vuông biểu diễn số như SGK. III.Hoạt dộng dạy học: 1- GTB : 2/ Bài mới: a/ Ôn tập về đơn vị, chục và trăm - G Gắn bảng thẻ 1 ô vuông hỏi: Có mấy đơn vị? - Gắn tiếp thẻ 2, 310 ô vuông như phần bài học và y/c H. nêu các số tương tự như số 1 - 10 đơn vị còn gọi là gì ? 1chục bằng bao nhiêu đơn vị? - Viết bảng: 10 đơn vị = 1 chục. - Gắn bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và y/c H. nêu các số chục từ 1 chục đến 10 chục. - 10 chục bằng mấy trăm? - Viết bảng : 10 chục =100. b/ Giới thiệu 1000 + Giới thiệu các số tròn trăm - Gắn bảng thẻ 1 hình vuông biểu diễn 100 hỏi: Có mấy trăm? - Gọi H. viết số 100 dưới vị trí gắn hình. - Tương tự với các số 200900. - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ? - G chốt các số tròn trăm . + Giới thiệu 1000 - Gắn bảng 10 thẻ hình vuông hỏi: Có mấy trăm ? - Nêu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. - Viết bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Nêu : để dùng số lượng 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết 1000. - Y/C H. đọc và viết số 1000 -Hỏi : 1 chục bằng mấy đơn vị? 1 trăm bằng mấy chục ? 1 nghìn bằng mấy trăm? 3/ Thực hành: * Đọc và viết số: G. gắn bảng các hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị , một số chục, các số tròn trăm bất kì - Gọi H. lên bảng đọc và viết số tương ứng. * Chọn hình phù hợp với số: - G . đọc một số chục hoặc tròn trăm bất kì. - Y/C H. sử dụng mô hình cá nhân lấy số ô vuông tương ứng. 4/ Củng cố : - G chốt kiến thức . - Nhận xét tiết học. - Đổi bài kiểm tra chéo - Có 1 đơn vị . - Cho h lấy thẻ 2 , 3 4 ,...và nêu đơn vị - Nêu: Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị. - 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị. - Nêu: 1 chục-10; 2 chục-20; 10 chục-100 - 10 chục bằng 100. - Có 1 trăm. - Viết số 100. - H thực hành với các thẻ . - Đọc và viết các số từ 200 đến 900. - Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng. - Có 10 trăm. - Đọc 10 trăm bằng 1 nghìn. - Quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau. - Thực hành bảng con . - 1 chục bằng 10 đơn vị; 1 trăm bằng 10 chục; 1 nghìn bằng 10 trăm. - Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - Thực hiện làm việc cá nhân theo y/c của G . Thể dục Trò chơi : Tung vòng vào đích. ( GV chuyên dạy ) Tập đọc Cây dừa I. Mục tiêu: 1- Hiểu các từ mới. - Hiểu nội dung bài: cây dừa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh. 2- Đọc đúng, đọc hay.- Học thuộc lòng bài thơ. 3- Yêu cây cối , quê hương đất nước . II. Đồ dùng dạy học : Tranh cây dừa – Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học. 1. Kiểm tra.: - Đọc bài : Kho báu . TRả lời câu hỏi trong bài . - Nhận xét ,cho điểm 2.Bài mới.a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc. - G. đọc mẫu. - Cho H đọc nối câu , đoạn , luyện từ , câu , đoạn . + Từ: nở, nước lành, bao la, rì rào + Câu: ( G treo bảng phụ ) Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu./ Dang tay đón gió/gật đầu gọi trăng// Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/ Quả dừa/ đàn lợn/ con nằm trên cao// - Hướng dẫn H. nghỉ hơi để tách các cụm từ ở một số câu. - Giải nghĩa: bạc phếch, đánh nhịp. - Đọc cả lớp đồng thanh. - G nhận xét . c. Tìm hiểu bài. - ? Kể tên các bộ phận của cây dừa ? ( G treo tranh , cho h quan sát ) - ? Các bộ phận của cây dừa ( lá, ngọn, thân, quả được so sánh với gì)? - Giải nghĩa : toả - Gọi H đọc lại 8 câu thơ đầu . - ? Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( với trăng, với nắng, với đàn cò) như thế nào ? - Cho H đọc lại 6 dòng thơ cuối . - ? Em thích những câu thơ nào? Vì sao? - Cho h giỏi tìm những chi tiết trong bài mà tác giả đã tả hoạt động của cây dừa như con người ? - G. khen những H. có thể giải thích lí do một cách rõ ràng. d. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ. - Lưu ý : giọng của bài nhẹ nhàng ,hồn nhiên , có nhịp điệu , nhấn từ gợi tả ,gợi cảm . - Các nhóm tiếp tục đọc , thi đọc . - Chấm điểm . 3 . Củng cố: ? Qua bài thơ em hiểu gì về cây dừa ? - Nhận xét tiết học. - 1 H đọc . - H. đọc nối câu. - H nêu nối tiếp . - Lá: bàn tay - Ngọn dừa: đầu người - Thân dừa:mặc tấm áo bạc - Quả dừa: như đàn l ... m hiểu văn bản : Quả măng cụt . 2- Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. 3- Tích cực học tập . II - Đồ dùng dạy học Tranh ảnh quả măng cụt. III - Hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho H thực hành đóng vai . Bài 2: Gọi 1 HS đọc đoạn văn - Gv giới thiệu quả măng cụt ( treo tranh quả măng cụt ) - G gọi HS hỏi - đáp trước lớp. Bài 3: Hướng dẫn viết vào vở các câu trả lời. 3- Củng cố : - G chốt ý chính . - Nhận xét giờ học . - 1 em đọc - 2 HS thực hành đóng vai: một em nói lời chúc mừng, 1 em đáp - 1 vài nhóm thực hành trước lớp. - Nhận xét. + Ví dụ:- chúng mình chúc mừng cậu đã đạt giải cao trong kì thi vừa rồi. - Mình cảm ơn các cậu ! - 1 HS đọc. - HS thực hành hỏi - đáp theo cặp H1 : Quả to bằng chừng nào ? H2 : Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con . - Nhận xét , bổ sung. - Cả lớp viết bài. - Nhiều em đọc bài làm. - Nhận xét, bổ sung. Thủ công Làm đồng hồ đeo tay(tiết2) I.Mục tiêu: 1- Củng cố, hoàn thiệnsản phẩm đồng hồ đeo tay. 2- Làm thành thạo sản phẩm. rèn đôi tay khéo léo 3- Yêu thích sản phẩm của mình. II.Chuẩn bị: - T. : quy trình làm đồng hồ. - H. : Giấy trắng, kéo, hồ dán. III.Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài : 2/ H. thực hành làm đồng hồ đeo tay. - Y/C H. nhắc lại các bước làm đồng hồ đeo tay.( G treo qui trình ) - Y/C H. thực hành làm đồng hồ đeo tay. - Trước khi H. thực hành G. nhắc nhở H. khi gấp các nếp gấp cần miết cho kĩ, phẳng . - Chú ý tới sự sáng tạo trang trí đồng hồ . - Tổ chức cho H. trưng bày sản phẩm - Chia nhóm để H. trưng bày. - Cử 3 H. làm giám khảo để tham gia đánh giá khi H. trưng bày xong. - G đánh giá , nhận xét chung về sản phẩm . 3/ Củng cố : Nhận xét tiết học . - Nhiều H. nêu lại các bước làm đồng hồ - Thực hành theo y/c - Nhận nhóm và thực hành trưng bày theo nhóm. Đạo đức Giúp đỡ người khuyết tật( tiết 1) I.Mục tiêu: 1- H. hiểu vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ. 2- H. có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật. 3- H. có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II.Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Bài mới: a/ Hoạt động1: Phân tích tranh - G. y/c H. quan sát tranh SGK và thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. Y/C H. thảo luận nhóm đôi( 1 H. nêu câu hỏi và 1 H. trả lời câu hỏi) - Y/C đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. - Y/C các nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung ý kiến và nêu câu hỏi giúp nhóm bạn trả lời. * Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. b/ Hoạt động2: Thảo luận nhóm đôi - Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để giúp đỡ người khuyết tật. - H. trình bày kết quả trước lớp, H. khác nhận xét bổ sung và tranh luận. * Kết luận: Tùy theo điều kiện khả năng các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam c/ Hoạt động3: Bày tỏ ý kiến - Gọi 1 H. nêu ý kiến y/c cả lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình.( đồng tình thì giơ tay) - Y/C H. nêu ý kiến vì sao ta lại đồng tình hoặc không đồng tình. * Kết luận: ý a, c, d là đúng. 3/Củng cố : H nêu lại nội dung cơ bản của bài . - Nhận xét giờ học . -Thực hiện theo y/c. - Thực hành hỏi đáp về nội dung tranh và các việc làm trong tranh của các bạn nhỏ. - Nghe và nhắc lại. - Thực hành báo cáo trước lớp - Nêu thêm những việc em thường làm giúp đỡ người khuyết tật. - Thực hành theo y/c. - Nghe y/c. Tiếng việt + Luyện tập : Luyện từ và câu – Tập làm văn . I. Mục tiêu : 1- Củng cố về từ ngữ chỉ cây cối , dấu chấm ,dấu phẩy . Đáp lời chia vui .Tả ngắn về 1 loại trái cây . 2- Làm bài tập thực hành tốt . 3- Tích cực học tập . II. Hoạt động dạy học : 1- Giói thiệu bài : 2 – Thực hành : Bài 1: Viết tên 10 loại quả mà em thích ăn . - Cho H nêu . - G chốt ý : Đó chính là các từ ngữ về chủ đề cây cối . - Y /c H giỏi đặt câu vơí các từ . Bài 2: Điền dấu chấm hay dấu phẩy : Khi những chiếc lá cuối cùng rụng xuống cây bàng như một người cởi trần đứng giữa gió lạnh mùa đông mùa xuân về thời tiết trở nên ấm áp cây bàng nhú ra muôn vàn lộc non . - Y /c H đọc và tách ý bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy . - G cho H làm và chữa , nêu đáp án đúng dấu , . , . Bài 3: Học kì 1 vừa qua em đạt danh hiệu học sinh xuất sắc .Bố mẹ em tổ chức một bữa liên hoan để chúc mừng .Em sẽ nói gì với bố mẹ trong buổi liên hoan đó . - Cho H nói trong nhóm , trước lớp . - Khi đáp lời chia vui em cần thể hiện thái độ gì ? - Nhận xét . Bài 4: Em hãy viết đoạn văn ngắn tả một loại trái cây của muà này . - Cho h nêu tên loại quả mùa này em thích và viết . G gợi ý về ý cần có trong bài : giới thiêu quả , hình dáng ,mùi vị , ý thích . - G chấm bài – Nhận xét . 3- Củng cố : - G nhận xét giờ học . - nêu nối tiếp . - nhớ về từ ngữ chỉ cây cối. - đặt câu . - Đọc đề . - Làm vở . - Chữa bài . H nghe và đáp lời chia vui . - H đọc đề và làm bài . - Dùng từ có hình ảnh và câu rõ ràng . - KT chéo . Thủ công + Luyện làm đồng hồ đeo tay I.Mục tiêu: 1- Biết cách trang trí sản phẩm làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. 2- Rèn đôi taykhéo léo, óc thẩm mĩ. 3-Yêu thích sản phẩm . II. Chuẩn bị: 1 H. có sản phẩm đồng hồ đeo tay. - G. : chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, hồ dán. III.Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài : 2/ H. thực hành trang trí sản phẩm đồng hồ đeo tay. - Y/C H. vừa làm vừa nêu lại quy trình làm đồng hồ đeo tay. - G. chia lớp thành 3 tổ, phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy to. -Y/C H. thực hành trang trí sản phẩm. Tổ nào có nhiều sản phẩm đúng, trang trí đẹp là tổ thắng. - Thời gian là 15 phút. - Gọi H. nhận xét đánh giá và chọn tổ có nhiều sản phẩm đẹp. 3/Củng cố : Nhận xét tiết học -Mỗi tổ cử 1 H. vừa làm vừa nêu cách làm vòng đeo tay. -Mỗi H. của 1 tổ tự làm 1 đồng hồ đeo tay và nối tiếp nhau lên bảng trưng bày sản phẩm. - Thực hiện theo y/c của G Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 28 ( Ghi ở sổ chủ nhiệm ) Tuần 28 Thể dục Trò chơi : Tung vòng vào đích . I.Mục tiêu : 1- Tiếp tục làm quen với trò chơi : Tung vòng vào đích . 2- Biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động . 3-Yêu thích trò chơi . II. Chuẩn bị : Địa điểm : Sân trường sạch . Phương tiện : 1 còi và phương tiện cho trò chơi . III. Hoạt động daỵ học : 1- Phần mở đầu : - G nhận lớp , phổ biến nội dung y /c giờ học . - Cho H khởi động . 2- Phần cơ bản : - Cho H ôn 5 động tác của bài thể dục : tay , chân ,lườn , bụng và nhảy . - G đánh giá . - Trò chơi : Tung võng vào đích. -G nêu tên trò chơi . Cho H nhắc lại cách chơi . - G cho thi ( mỗi tổ đại diện 1 người : 1 nam , 1 nữ ) - Chọn nhóm chơi tốt nhất . 3- Phần kết thúc . - Cho H đứng tại chỗ vỗ tay hoặc hát theo 4 hàng dọc . - Thả lỏng . - G củng cố bài . - Nhận xét giờ học . - H nghe . - Xoay khớp . -Chạy nhẹ nhàng , đi thường hít thở sâu . 2 x 8 nhịp / động tác . H chơi theo nhóm và thi giữa các nhóm . - Thực hiện theo . - Tập một số động tác . Tuần 28 Thể dục Trò chơi : “ Tung vòng vào đích “ và “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau ”. I.Mục tiêu : 1- Tiếp tục ôn trò chơi : Tung vòng vào đích , Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau . 2- Biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động ,đạt thành tích cao . 3-Yêu thích trò chơi . II. Chuẩn bị : Địa điểm : Sân trường sạch . Phương tiện : 1 còi và phương tiện cho trò chơi . III. Hoạt động daỵ học : 1- Phần mở đầu : - G nhận lớp , phổ biến nội dung y /c giờ học . - Cho H khởi động . - Cho H giậm chân tại chỗ , đếm theo nhịp . -Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung . 2- Phần cơ bản : - Cho H chơi trò chơi : Tung vòng vào đích . Cách tổ chức cho H luyện tập như bài trước . - G đánh giá . - Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau -G nêu tên trò chơi . Cho H nhắc lại cách chơi . - G cho thi ( mỗi tổ đại diện 1 người : 1 nam , 1 nữ ) - Chọn nhóm chơi tốt nhất . 3- Phần kết thúc . - Cho H đứng tại chỗ vỗ tay hoặc hát theo 4 hàng dọc . - Thả lỏng . - G củng cố hệ thống bài . - Nhận xét giờ học . - H nghe . - Xoay khớp cổ tay , cánh tay , cổ chân , đầu gối ,hông . -Chạy nhẹ nhàng , đi thường hít thở sâu . 2 x 8 nhịp / động tác . H chơi theo nhóm và thi giữa các nhóm . - Thực hiện theo . - Tập một số động tác . Luyện từ và câu Từ ngữ về cây cối - Đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ? Dấu chấm ,dấu phẩy . Dạy minh hoạ chuyên đề ( Nguyễn Thị Nhung ) Ngày 29 – 3 - 2007 1/ Giới thiệu bài : 2 Hướng dẫn làm bài : Bài1: - Gọi 1 H. đọc đề bài và nêu y/c. - G chia lớp thành 5 nhóm , thảo luận kể tên các loài cây . Nhóm 1: Cây lương thực , thực phẩm . Nhóm 2: Cây ăn quả . Nhóm 3: Cây lấy gỗ . Nhóm 4 : Cây bóng mát . Nhóm 5 : Cây hoa . - Phát giấy , bút cho H ghi trong thời gian 3 phút . - Gọi H. dán phần giấy của mình lên bảng. - Gọi H. nhận xét bài và đọc tên từng cây. - G nói thêm : Có cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả , lấy gỗ .VD : mít , nhãn - G chốt : Tên các cây vừa tìm chính là các từ ngữ về chủ đề cây cối . Bài 2: - Gọi H. nêu y/c của bài. - Gọi H. lên làm mẫu. - Gọi từng cặp H. lên thực hành. - Nhận xét , cho điểm. - ? Những từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi “để làm gì? ”. - G chốt ý : Những từ ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi “để làm gì? ”. Bài 3: - Gọi H. đọc đề ( treo bảng phụ ), nêu y/c. - Y/C lớp làm bài vào vở, gọi 3 H. lên bảng làm bài vào giấy khổ to . ( G. dán trên bảng.) - ? Vì sao ta lại chọn dấu đó? - G chấm , chữa bài . 3/ Củng cố: * Trò chơi : Hỏi - đáp - Y /c Từng cặp H hỏi - đáp câu hỏi để làm gì ? về các chủ đề em học . - Nhận xét trò chơi . - G chốt kiến thức - Nhận xét tiết học. - Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. - H. thảo luận nhóm và điền tên các loài cây mà mình biết. - Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng. - 1 H. nêu - Các nhóm nhận xét . - 2 H. làm mẫu: HS1: Người ta trồng lúa để làm gì? HS 2 : Người ta trồng lúa để có gạo ăn. - Từng cặp H. hỏi đáp. - H nêu : Những từ ngữ chỉ mục đích . - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống - Thực hành làm bài viết Đáp án:dấu phẩy; dấu chấm; dấu phẩy. - 5 H. đọc bài và nêu
Tài liệu đính kèm: