Giáo án các môn Lớp 02 - Tuần 31

Giáo án các môn Lớp 02 - Tuần 31

 TOÁN

Luyện tập

I.Mục tiêu:

1- H. luyện cách tính cộng các số có 3 chữ số(Không nhớ) trong phạm vi 1000.Ôn về ,về chu vi của hình tam giác.Ôn về giải toán nhiều hơn.

2- Rèn kĩ năng đặt tính và giải toán chính xác.

3- Tích cực học tập .

II.Hoạt động dạy học:

1/Kiểm tra: 2 H. lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp bài toán sau

Đặt tính rồi tính: 456 + 321 ; 532 + 216

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 02 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007
Chào cờ
 Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
1- H. luyện cách tính cộng các số có 3 chữ số(Không nhớ) trong phạm vi 1000.Ôn về ,về chu vi của hình tam giác.Ôn về giải toán nhiều hơn.
2- Rèn kĩ năng đặt tính và giải toán chính xác.
3- Tích cực học tập .
II.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: 2 H. lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp bài toán sau
Đặt tính rồi tính: 456 + 321 ; 532 + 216
- Nhận xét , cho điểm .
2/Thực hành:
Bài 1: Gọi H. đọc đề và nêu y/c của đề.
- Gọi H. nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi 2 H. lên bảng, lớp làm bài vào vở.
* Bài 2: - Y/C H. tự đặt tính và thực hiện phép tính 
- Chữa bài, nhận xét cho điểm.
- Cho H giỏi nêu thêm các ví dụ và làm nháp .
Bài 3: - Y/C H. quan sát hình vẽ trong SGK
- Y/C thực hành hỏi đáp 
Bài 4: -Gọi H. đọc đề.
- Y/C H. thảo luận phân tích bài toán 
- Y/C H. viết tóm tắt và lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm H..
Bài 5: - Gọi H. đọc đề bài toán 
- Y/C H. nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Y/C H. nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
- Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm?
- Nhận xét cho điểm H..
3/Củng cố: - G chốt kiến thức .
- Nhận xét tiết học.
- 1H. đọc đề.
-Nối tiếp nhau nêu cách đặt tính và tính.
-Thực hiện làm bài theo y/c.
- 3 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Quan sát hình vẽ trong SGK.
- Thực hiện theo y/c.
- 1 H. đọc đề,cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo y/c của T..
- 1 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt 210 kg
Gấu: 18 kg
Sư tử:
 ? kg 
 Bài giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228(kg)
 Đáp số: 228 kg.
- 1 H. đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- Cạnh AB dài 300cm, cạnh BC dài 400 cm, cạnh CA dài 200cm.
- Chu vi của hình tam giác ABC là:
 300 + 400 + 200 = 900 ( cm)
 Đáp số: 900cm
Tập đọc
Chiếc rễ đa tròn
I.Mục tiêu:
1- H. hiểu nghĩa các từ : thường lệ, tần ngần, chú cần vụ. 
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu được tình thương yêu bao la của Bác đối với mọi người, mọi vật . Đặc biệt Bác đã trồng rễ cây để thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
2-Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
3- Học tập được đức tính của Bác.
II.Hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra: Gọi 3 H. đọc bài thơ: Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi.
 - H - G nhận xét ,cho điểm .
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài 
b/Luyện đọc : Tiết 1
- G đọc mẫu .
- Y/C H. nối tiếp đọc câu, đoạn , tìm từ câu văn dài luyện đọc
+ Luyện từ : Thường lệ, rễ, ngoằn, ngoèo,...
+ Luyện Câu: ( G treo bảng phụ ) Đến ... đa/Bác chợt thấy ...nhỏ/và dài ngoằn ngoèo... đất.// Nói rồi,/ Bác ...tròn/ và bảo...cọc,/... đốt.// ( G cất bảng phụ )
- Y/C H. đọc cả bài và đồng thanh.
- G nhận xét .
- Giải nghĩa từ .
- H nghe .
- H đọc nối câu , nối đoạn .
- Luyện từ ,câu.
c/Tìm hiểu bài: Tiết 2
-Bác có thói quen gì vào buổi sáng?
- Bác thấy chiếc rễ đa ra sao?
- Bác bảo chú cần vụ làm gì và hướng dẫn chú trồng rễ đa ra sao ? 
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ? 
- ? Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên gốc đa ?
-Hãy nói một câu về tình cảm của Bác với các cháu thiếu nhi và một câu nói về tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ.
d/Luyện đọc lại: - Y/C H. đọc theo vai
- Thi đọc theo nhóm .
- Chấm điểm , nhận xét .
3/Củng cố: - Bài văn nói lên điều gì ?
 - Nhận xét tiết học 
- Tập thể dục, dạo chơi quanh vườn.
- Chiếc rễ đa nhỏ, dài ngoằn ngoèo , nằm dưới đất.
- H nêu .
- Cây đa có vòm lá tròn .
- Chui qua chui lại .
- Nối tiép nhau nói.
- H đọc .
Chính tả
Việt Nam có Bác
I.Mục tiêu:
1- Nghe và viết lại bài thơ: Việt Nam có Bác. Làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi.
2-Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và kĩ năng trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát.
3- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 3.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Y/C H. viết các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch vào bảng con.
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn viết chính tả.
- Bài thơ nói về ai?
- Công lao của Bác được so sánh với gì?
- Nhân dân yêu quý và kính trọng Bác như thế nào?
- Bài thơ có mấy dòng thơ?
- Đây là thể thơ gì ? 
- Các chữ đầu dòng thơ được viết như thế nào
- Tìm các từ khác được viết hoa?
- Y/C H. tìm các tiếng khó viết.
- G . đọc bài cho H. viết và soát lỗi.
- Chấm điểm.
c/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: - Gọi H. đọc đề bài, nêu y/c.
- Y/C 2 H. lên bảng làm bài.
- Gọi H. nhận xét chữa bài.
Bài 3a: G treo bảng phụ :
 rời hay dời ; giữ hay dữ 
- C ho H làm vở , nhận xét .
- G cất bảng 
3/Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
- Với non nước, trời mây...
- Nhân dân coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.
- 6 dòng thơ.
-Thể thơ lục bát 
- Viết hoa., dòng 6 lùi vào 1 ô dòng 8 sát lề
- Việt Nam, Bác vì là tên riêng.
- Viết và đọc: lục bát, non nước, trời mây, Trường Sơn.
- Mở vở viết bài 
- 1 H. đọc
- 2 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
a/ bưởi , đỏ , chẳng , rào , rau , những ,gỗ , giường 
- H. 2 nhóm thi.
Tiếng việt +
Luyện đọc- Đọc thêm bài : Bảo vệ như thế là rất tốt 
I.Mục tiêu:
1- H. hiểu kĩ nội dung bài : Chiếc rễ đa tròn . Hiểu và đọc thêm nội dung bài : Bảo vệ như thế là rất tốt 
2- Rèn kĩ năng đọc hay, đọc diễn cảm.
3- Kính trọng Bác.
II.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài :
2/ Hướng dẫn luyện đọc:
a. Bài : Chiếc rễ đa tròn .
 - Y/C h/s luyện đọc cá nhân( lưu ý giọng đọc các nhân vật ).
 - Tổ chức cho h/s thi đọc tiếp sức , đọc theo vai. Cử h/s làm giám khảo chấm, đánh giá .
- G nhận xét ,cho điểm .
- G hỏi : Em học tập ở Bác Hồ điều gì ?
- G chốt ý chính .
b. Bài : Bảo vệ như thế là rất tốt
 - G đọc mẫu 1 lần .
- Y /c H đọc nối câu , nối đoạn , cả bài (cá nhân , đồng thanh )
- Cho H giải nghĩa từ và trả lời các câu hỏi cuối bài .
- G chốt ý chính của bài .
- H đọc cả bài .
- H đọc phân vai .
 – Nhận xét bạn .
- H giỏi thi đọc hay .
- H nêu 
- H nghe .
- Đọc bài .
- Hỏi - đáp trong nhóm .
- H nêu lại ý .
3. Củng cố : Thi đọc : Cho 2 H bốc thăm 2 bài tập đọc và thi đọc .
- G – H chấm , đánh giá .
- Nhận xét tiết học.
Âm nhạc +
Học bài hát: Hoa thơm dâng Bác.
 I.Mục tiêu:
1- Hát đúng giai điệu và lời ca bài hát Hoa thơm dâng Bác của nhạc sĩ 
2- Hát đều, giọng hát êm ái, nhẹ nhàng.
3- Yêu thích bài hát .
 II. Chuẩn bị:G thuộc, đúng nhạc, đúng lời của bài hát.
 III .Hoạt động dạy học: 
1/Giới thiệu bài.
2/Các hoạt động
*Hoạt động 1: Dạy bài hát Hoa thơm dâng Bác.
- Giới thiệu bài hát và hát mẫu.
- Y/C H. đọc 2 lần lời bài hát.
- Dạy hát từng câu.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp các động tác phụ họa.
- Y/C H. hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
- Y/C H. hát kết hợp vỗ tay theo phách
3/Củng cố: 
- Cho thi hát giữa các tổ .
- Nhận xét tiết học 
- Nghe .
- Thực hiện theo y/c.
- Học hát từng câu.
- Thực hiện theo y/c.
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2007
Toán
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
I.Mục tiêu:
1- Biết cách trừ phép tính các số có 3 chữ số trong phạm vi 1000( không nhớ) theo cột dọc. ôn về giải toán ít hơn.
2- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính trừ( không nhớ).
3- Tích cực học tập .
II.Đồ dùng: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 3 H. lên bảng, cả lớp làm vở nháp bài tập sau;
Đặt tính rồi tính: 456 + 124; 673 + 216 ; 542 + 157.
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số( không nhớ).
- Nêu bài toán và gắn hình biểu diễn.
+ Bài toán có 653 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào?
- Y/C H. quan sát hình biẻu diễn hỏi: phần còn lại có mấy trăm? mấy chục, mấy đơn vị?
- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?
- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
- Y/C H. nêu cách đặt tính và tính. 
- Gọi H. thực hiện phép tính 635 - 214.
- Rút ra quy tắc thực hiện tính trừ cho H. học thuộc.
c/Thực hành:
Bài 1: - Y/C H. tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi H. nêu lại cách đặt tính và tính.
- Y/C cả lớp làm bài, chữa bài và cho điểm H.. 
Bài 3: - Gọi H. đọc đề bài.
- Y/C H. làm bài miệng và trả lời câu hỏi sau
Các số trong bài tập là các số như thế nào?
Bài 4: - Gọi H. đọc đề bài 
- Y/C H. phân tích đề toán và vẽ sơ đồ, sau đó làm bài vào vở.
- G cho H giỏi đặt đề toán dạng như bài này và giải ( làm miệng )
- Chữa bài nhận xét cho điểm. 
3/Củng cố: 
- G chốt ý chính của bài .
- Nhận xét tiết học.
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép tính trừ 635-214.
- Còn lại có tất cả 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
- Là 421 hình vuông.
- 635- 214 = 412.
- Nối tiếp nhau nêu cách đặt tính và tính
-2 H. lên bảng lớp đặt tính và tính, cả lớp làm bài ra bảng nháp..
- Thi nhau học thuộc quy tắc.
- Cả lớp làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả .
- 5 H. nối tiếp nhau nêu cách đặt tính và tính.
- 4 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- Đọc đề: Tính nhẩm .
- Nối tiếp nhau hỏi - đáp chỉ định bạn trả lời .
Trả lời: Là các số tròn trăm.
- 1 H. đọc đề.
- Thảo luận nhóm đôi để phân tích đề toán.
- 1 H. lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào vở.
Thể dục
Chuyền cầu- Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
 ( GV chuyên dạy )
 Tập đọc
Cây và hoa bên lăng Bác
 I.Mục tiêu: 
1- H. hiểu nghĩa các từ: uy nghi, hội tụ, tam cấp, non sông.
 - Hiểu nội dung bài: H. hiểu được niềm tôn kính của nhân dân ta với Bác.
2- Rèn kĩ năng dọc đúng, đọc hay.
3- Biết thể hiện niềm tôn kính Bác.
 II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi câu văn dài .
 III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 3 H. đọc và trả lời câu hỏi bài Chiếc rễ đa tròn.
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài
b/Luyện đọc:
- G đoc mẫu .
- Y/C H. nối tiếp nhau đọc câu, đoạn văn , tìm từ câu văn dài luyện đọc.
+ Từ: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, khỏe khoắn, ...
+ Câu: ( G treo bảng phụ ) Cây và hoa... hội tụ,/ đâm chồi/ phô sắc/ tỏa... thơm.// Trên bậc tam cấp/ hoa... bông/nhưng... trắng mịn,/hoa mận/ hoa ngâu kết chùm/ đang... ngạt.// ( G cất bảng phụ )	
- Y/C H. đọc cả bài (cá nhân , đồng thanh) .
- H đọc thầm .
- Luyện đọc từ , câu , đoạn văn .
c/Tìm hiểu bài: 
 - Kể tên các loài cây được trồng phía trước lăng Bác?
- Kể tên ... i giấy bạc mà em biết? ( G đưa tờ bạc ra )
- Y/C H. quan sát các loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.( G đưa các tờ giấy ) 
- Y/C H. nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc.
b/Thực hành:
Bài 1: - Nêu bài toán trong SGK 
- Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng?
- Y/C H. nhắc lại kết quả bài toán.
- Có 500 đồng, đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? vì sao?
- Có 1000 đồng , đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? vì sao?
Bài 2: - Gắn thẻ từ ghi 200 đồng như phần a
lên bảng.
- Nêu bài toán. Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng.Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? Vì sao?
- Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng - Y/C H. nối tiếp nhau làm tiếp các phần bài còn lại.
- G nhận xét , cất thẻ từ .
Bài 3: - Bài toán y/c chúng ta làm gì?
- Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào?
- Y/C H. làm các phần bài còn lại vào vở.
Bài 4: - Y/C H. đọc đề và cho biết khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
- Y/C H. tự làm bài vào vở.
- Chữa bài nhận xét cho điểm.
3/ Củng cố: 
- G chốt kiến thức 
- Nhận xét tiết học.
- Nối tiếp nhau kể tên các loại giấy bạc mà em biết.
- Thực hiện theo y/c.
- Nối tiếp nhau đưa ra các tờ giấy bạc và nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc đó.
VD: tờ giấy bạc 100 đồng có số 100 và dòng chữ một trăm đồng.
- Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ, sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
-Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng.
- 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
- 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Vì100+100+100 +100 +100 = 500(đ) 
- Đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng
Vì 100 +100 + 100 + 100 +100 + 100 + 100 +100 + 100 + 100 = 1000( đồng).
- Quan sát hình
- Có tất cả 600 đồng. 
Vì 200 + 200 + 200 = 600 (đồng).
- Quan sát.
- Thực hiện theo y/c của T..
- Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất
- Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau.
- Thực hiện làm bài theo y/c.
- Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính. 
- 2 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tập làm văn
Đáp lời khen ngợi- Tả ngắn về Bác Hồ
 I.Mục tiêu:
1- Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi 1 cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn. Quan sát ảnh Bác và trả lời đúng câu hỏi. Viết được 1 đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
2- Rèn kĩ năng nói, quan sát, viết đoạn văn.
3- Tình cảm kính yêu Bác .
 II.Đồ dùng: ảnh Bác .
 III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 2 H. kể lại chuyện Qua suối, gọi các cặp H. thực hành hỏi đáp các câu hỏi trong SGK của tuần 30.
 -G nhận xét , cho điểm .
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài.
b/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: - Gọi H. đọc đề, y/c H. đọc tình huống 1
- Gọi 1 cặp H. thực hành đóng vai làm mẫu
- Gọi H. nhận xét: Khi nói các bạn thể hiện thái độ và giọng nói như thế nào?
- Y/C H. thực hành nói lời khen và lời đáp
với các tình huống còn lại.
- Gọi H. nhận xét bổ sung.
 Bài 2: - Gọi 1 H. đọc y/c.
- G treo ảnh Bác .
- Y/C H. quan sát kĩ ảnh Bác Hồ và trao đổi theo nhóm đôi hỏi đáp theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Y/C các cặp thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Gọi H. nhận xét bổ sung.
- G cất ảnh Bác .
Bài 3: - Gọi 1 H. đọc y/c.
- Y/C H. làm bài vào vở.
- Gọi H. trình bày trước lớp.
3/Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
- 1 H. đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Thực hành theo y/c.
- Giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- H. nối tiếp nhau đóng vai các tình huống còn lại.
Tình huống b:HS 1: Bạn mặc áo đẹp thế./Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/...
HS2: Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn!/....
- Đọc đề bài trong SGK.
- Thực hiện theo y/c.
HS1: ảnh Bác được treo ở đâu?
HS2: ảnh Bác được treo ở trên tường.
HS1: Trông Bác như thế nào?
HS2: Râu tóc Bác trắng như cước.Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời...
HS1: Bạn muốn hứa với Bác điều gì?
HS2: Mình muốn hứa với Bác là chăm ngoan học giỏi.
- H. thực hiện theo y/c.
- 5 H. trình bày bài văn của mình.
Thủ công
Làm con bướm( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1- Biết làm con bướm bằng giấy.
2- Rèn kĩ năng khéo léo.
3- Thích đồ chơi do mình làm ra.
II.Đồ dùng: G : Mẫu con bướm làm bằng giấy; quy trình, giấy, kéo, hồ dán, sợi dây đồng
 H.: giấy kéo, hồ dán, sợi dây đồng.
III.Hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra sự chuẩn bị của H..
2/Bài mới:
a/ Hướng dẫn quan sát
- Treo vật mẫu, y/c H. quan sát và nhận xét theo các câu hỏi sau:
+ Con bướm làm bằng gì?
+ Con bướm gồm những bộ phận nào?
b/Hướng dẫn gấp:
- T. treo quy trình giảng và làm mẫu.
+Bước 1: Cắt giấy(1 tờ giấy có cạnh 14 ô hình vuông, 1 tờ giấy có cạnh 10 ô; 1 nan giấy dài 12 ô rộng ô làm râu.
+ Bước 2: Gấp cánh bướm ( như SGV tr. 251)
+ Bước 3: Buộc thân bướm 
+Bước 4: Làm râu bướm.
3/Thực hành:
 - Y/C H. tập gấp con bướm theo 4 bước bằng giấy trắng.
- Theo dõi nhắc nhở H. thực hiện.
4/Củng cố: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau. 
- Quan sát vật mẫu và rút ra nhận xét:
+ Con bướm làm bằng giấy.
+ Thân, 2 cánh, râu.
- Quan sát T. làm mẫu và nghe giảng quy trình.
- Nhắc lại các bước làm một con bướm.
- Thực hành cá nhân.
Đạo đức
Bảo vệ loài vật có ích.( Tiết 2 )
 I.Mục tiêu: 
1- H. hiểu được ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người. Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
2- Biết bảo vệ loài vật có ích.
3- Có thái độ đồng tình với người biết bảo vệ loài vật, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
 II.Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh các con vật có ích.
 III.Hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra: Nêu tên một số con vật có ích trong cuộc sống.
2/Bài mới: 
Hoạt động 1: Trò chơi đố vui “ Đoán xem con gì?”
- Phổ biến luật chơi và cách chơi: Mỗi nhóm tự đưa tranh ảnh mà mình sưu tầm đố nhóm khác đoán tên con vật, nhóm nào đoán tên con vật nhanh và đúng là nhóm thắng cuộc
- Chia lớp thành 4 nhóm , các nhóm thực hiện đố nhau.
- Kết luận: Hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 7 nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Em biết những con vật có ích nào nữa?
+ Hãy kể ích lợi của chúng?
+ Cần làm gì để bảo vệ chúng?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
- Kết luận: Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp con người được sống trong môi trường trong lành. Cuộc sống con người không thể thiếu được loài vật có ích.
Hoạt động3: Nhận xét đúng sai.
- Chia tranh cho các nhóm, y/c các nhóm quan sát tranh và nhận xét những việc làm đúng sai của từng tranh.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả sau khi nhóm hoạt động.
- Kết luận: Các bạn ở tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ chăm sóc. 2 bạn tranh 2 có hành động sai.
3/Củng cố: - Đưa ra kết luận chung.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe phổ biến luật chơi và cách chơi.
- Thực hành đố nhau và nêu tên các con vật có trong các hình vẽ.
- H ccát tranh .
- Nghe và nhắc lại kết luận.
- Nhận nhóm và thảo luận theo nhóm.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
- Thực hiện theo y/c.
- Nhắc lại kết luận.
Tiếng Việt +
Luyện tập: Tập làm văn - Tập viết
I - Mục tiêu
1- Học sinh hoàn thành phần về nhà của tiết tập viết , bài tập của tiết tập làm văn.
2- Viết đẹp , làm văn đủ ý , câu rõ nghĩa .
3- Biết viết đoạn văn ngắn tả Bác Hồ qua ảnh không cần dựa theo câu hỏi.
II-Hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài :
2- Thực hành :
a/ Tập viết : 
- Giáo viên cho học sinh viết phần về nhà của tiết tập viết chữ N kiểu 2 
-Giáo viên giúp đỡ những học sinh viết chưa tốt.
b/ -Tập làm văn
*-Hoàn thành bài của tiết tập làm văn buổi sáng
-G/v giúp đỡ những em còn lúng túng.
*-Viết đoạn văn tả Bác Hồ qua ảnh (H/s K,G)
-G/v hướng dẫn học sinh viết đoạn văn theo yêu cầu không cần dựa vào câu hỏi trong SGK. 
- G nhận xét , khên những bài viết hay .
3- Củng cố :
 - Nhận xét giờ học
-Học sinh mở vở tự viết bài
-Những h/s chưa hoàn thành bài thì hoàn thành bài .
-H/s thực hành viết bài
-Một số học sinh đọc bài viết của mình
-Lớp nhận xét.
Thủ công +
Luyện làm con bướm
 I.Mục tiêu: 
1- Củng cố cách làm con bướm bằng giấy.
2- Làm được con bướm bằng giấy.
3- Thích làm đồ chơi.
 II.Chuẩn bị: H : Giấy màu, hồ dán, kéo.
 III.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài :
2/H. thực hành làm con bướm.
- Y/C H. nêu lại các bước làm con bướm bằng giấy.
- Chia lớp thành 7 nhóm, y/c H. thực hành gấp con bướm theo nhóm.
- Quan sát H. thực hành, nhắc nhở H. vệ sinh khi thực hành.
- Y/C các nhóm dán con bướm lên bảng và trình bày ý tưởng trưng bày.
- Gọi H. đánh giá sản phẩm của các nhóm theo tiêu chí của T. đề ra.
3/ Củng cố: Nhận xét tiết học. 
- Nối tiếp nhau nêu các bước làm con bướm
Bước 1: Cắt giấy; Bước 2: Gấp cánh bướm
Bước 3: Buộc thân bướm; Bước 4: làm râu bướm.
- Thực hành làm theo y/c: làm con bướm và trưng bày; trình bày ý tưởng trưng bày.
- Nhận xét, đánh giá các nhóm.
Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 31
( Ghi ở sổ chủ nhiệm )
Bài tập tuần 31- Môn toán
Câu 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a/ 1cm = ... mm 
A. 10 B. 100 C. 1000 
b/ ... m = 1 km 
A.10 B. 1000 C.1000m
Câu 2 : Chu vi hình vuông là 20 mm .Cạnh hình vuông là :
A.80 mm B. 5 cm C. 10 cm D. 5 mm
Câu 3 : Đặt tính rồi tính :
405 + 242 674 - 320 58 + 25 350 + 28 53 – 26 
Câu 4 : Tìm x: 
a/ x – 234 = 335 b/ 300 + x = 681 – 181 
Câu 5 : Thùng thứ nhất có 325 l dầu . Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 24 l dầu . Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu l dầu ?
Câu 6 : Tính chu vi hình tứ giác biết độ dài các cạnh là 7cm , 40 cm ,42 cm ,
11 cm.
Câu 7 :Tính tổng của số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số và số tròn trăm nhỏ nhất có ba chữ số .
Bài tập tuần 31- Môn toán 
Câu 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a/ 1cm = ... mm 
A. 10 B. 100 C. 1000 
b/ ... m = 1 km 
A.10 B. 1000 C.1000m
Câu 2 : Chu vi hình vuông là 20 mm .Cạnh hình vuông là :
A.80 mm B. 5 cm C. 10 cm D. 5 mm
Câu 3 : Đặt tính rồi tính :
405 + 242 674 - 320 58 + 25 350 + 28 53 – 26 
Câu 4 : Tìm x: 
a/ x – 234 = 335 b/ 300 + x = 681 – 181 
Câu 5 : Thùng thứ nhất có 325 l dầu . Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 24 l dầu . Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu l dầu ?
Câu 6 : Tính chu vi hình tứ giác biết độ dài các cạnh là 7cm , 40 cm , 42 cm ,
11 cm.
Câu 7 :Tính tổng của số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số và số tròn trăm nhỏ nhất có ba chữ số .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc