I Mục tiêu:
- Biết trừ các số có 3 chữ số( có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm)
- vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ )
- Rèn kỹ năng làm tính trừ số có 3 chữ số
II- Đồ dùng dạy- học:
-Bảng con, phấn màu, bảng phụ.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tuần 2 ngày soạn : 4/9/2009 Ngày giảng Thứ hai ngày 7tháng 9 năm 2009 Hoạt động tập thể Chào cờ đầu tuần ( GV Tổng phụ trách soạn ) Toán – Tiết 6 Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) /trang 7 I- Mục tiêu: - Biết trừ các số có 3 chữ số( có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm) - vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ ) - Rèn kỹ năng làm tính trừ số có 3 chữ số II- Đồ dùng dạy- học: -Bảng con, phấn màu, bảng phụ. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1Tổ chức : 2.Kiểm tra : BT VN 3.Bài mới a.giới thiệu , ghi bảng b. HD thực hiện phép trừ a, 432- 215 = ? - NX số bị trừ và số trừ là số có mấy chữ số? - Nêu cách đặt tính trừ - GV đặt tính 432 215 - Trừ theo thứ tự từ đâu? - gv thực hiện phép trừ - Phép trừ này có nhớ ở hàng nào? b, 627- 143 = ? - Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ? - YC hs thực hiện – gv nx. - VD a và VD b có gì khác nhau? - Em tự nghĩ 1 phép trừ có nhớ và ghi ra +)* Thực hành. +)Bài 1:Tính - GV ghi 3 phép trừ lên bảng (cột 1,2,3) - Gọi 3 em lên làm - Nêu cách trừ có nhớ ở hàng đv? +) Bài 2: - Gọi hs nêu YC- GV ghi bảng3 pt - Gọi 3 em lên làm -Gv cùng hs nhận xét. - Nêu cách trừ có nhớ ở hàng chục? +) Bài 3:- Treo bảng phụ - Gọi hs nêu yc. Muốn biết bạn Hoa sưu tầm được bn con tem ta làm ntn? - Gọi 1 em lên giải - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - Hát - HS lên bảng làm - Có 3 chữ số - Đặt số trừ dưới số bị trư - Theo dõi - từ phải sang trái - nhớ ở hàng đơn vị - hs nêu - làm bảng con - VD b có nhớ ở hàng chục - hs tự nghĩ và ghi ra bảng con - hs nêu yc - làm bảng con - Phải mượn 1 ở hàng chục - làm bảng con - phải mượn 1 ở hàng trăm - Hs nêu - lấy 335- 128 - HS nêu - làm vào vở. Giải Bạn Hoa sưu tầm được số con tem là: 335 – 128 = 207 ( con tem) Đ/s :207 con tem 4 Củng cố - dặn dò: Nêu cách cách đặt tính và thực hiện ptrừ? - Về nhà làm BT 4 và các phần con lại Thể duc – tiết 3 (GV bộ môn soạn, giảng) Tập đọc – Kể chuyện Ai có lỗi? /trang 12 I-Mục đích yêu cầu: A- Tập đọc: -Biết ngắt hơi hợp lớ sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa cỏc cụm từ ; bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật . -Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn , nghĩ tốt về bạn , dũng cảm nhận lỗi khi trút cư xử khụng tốt với bạn ( trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK B - Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh họa . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ chép câu: “ cậu ta giận đỏ mặt”. III- Các hoạt động dạy - học: *Tập đọc: 1-Tổ chức: 2- KT: - Giờ trước các em được học bài gì? - Gọi 1 em đọc bài: “ Đơn xin vào đội”. - Bạn này viết đơn để làm gì ? 3 - Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Luyện đọc: *) GV đọc toàn bài. - GV cho hs quan sát tranh minh hoạ. *) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: (+) Đọc từng câu:- GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn. - treo bảng phụ hd đọc câu - ta nên ngắt hơi ở chỗ nào? (+) Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? + Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + GV kết hợp giải nghĩa từ: : kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây (+) Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV yêu cầu hs đọc theo cặp. - Cho hs thi đọc giữa các nhóm c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,2 - 2 bạn trong truyện tên là gì? - Vì sao 2 bạn giận nhau? + YC cả lớp đọc thầm đ3 - Vì sao En- ri- cô hối hận muốn xin lỗi Cô- rét- ti? + Gọi 1 em đọc đ4 - 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao? + YC đọc thầm đ5 - Bố đã trách mắng En- ri- cô ntn? + Cho hs tluận nhóm 2: theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? - Câu chuyện trên có ý nghĩa gì? d) Luyện đọc lại:- GV hướng dẫn hs đọc phân vai theo nhóm 3 đ4,5 - tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm - Hát - Đơn xin vào đội. - 2 học sinh lên bảng. - Học sinh theo dõi. - Hs qsát tranh - Hs đọc nối tiếp từng câu -> hết bài (2 lượt). - Hs đọc nối tiếp từng đoạn -> hết bài ( 2 lượt). - 1em đọc đoạn 1, 2, 1 em đọc tiếp đoạn 3, 4 sau đó đổi lại. 3 cặp thi đọc. - cả lớp đọc thầm - Cô- rét- ti và En- ri- cô - Cô- rét- ti vô ý chạm khuỷu tay vào En- ri- cô làm viết hỏng - Sau cơn giận bình tĩnh lạikhông đủ can đảm - Tan học ôm chầm lấy bạn - En- ri- cô là người có lỗi - Đại diện nhóm lên TB - Phải biết nhường nhịn bạn các nhóm hs thi đọc phân vai * Kể chuyện : a- GV nêu nhiệm vụ: b- Hướng dẫn hs kể từng đoạn .HD hs quan sát lần lượt các tranh - tranh 1 vẽ gì?- yc 1 em kể đoạn 1 - Tranh 2 hỏi:Em thấy gì ở trong vở của 2 bạn?- 1 em kể đoạn 2 - Tranh 3 hỏi:Sau cơn giận En- ri- cônghĩ gì - Đưa tranh 4,5: tranh vẽ gì? Gọi hs nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, cho điểm. 4) Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện em học tập được điều gì? - Đối với các bạn trong lớp em cần có thái độ ntn? - Hs quan sát từng tranh. - đều bị bẩn - ân hận, muốn xin lỗi bạn. - Từng nhóm hs luyện kể. - Hs thi kể... - hs nêu Ngày soạn : 5/9/2009 Ngày giảng : Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009 Âm nhạc (giáo viên bộ môn soạn) Toán - tiết 7 Luyện tập / trang 8 I- Mục tiêu: Biết thực hiện phộp cộng , phộp trừ cỏc số cú ba chữ số ( khụng nhớ hoặc cú nhớ một lần ) . Vận dụng được vào giải toỏn cú lời văn ( cú một phộp cộng hoặc một phộp trừ ) giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học. II. Đồ dựng dạy học: - Bảng phụ, bảng con. - Và nội dung BT Bài 1 , Bài 2 ( a ) , Bài 3( Cột 1,2,3 ) , Bài 4 III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Tổ chức : 2.Kiểm tra: -VBT 3.Bài mới aGiới thiệu b Thực hành. +) Bài 1: tính. : GV ghi các phép tính lên bảng - Yêu cầu hs làm bảng con, chữa bài. - Trừ theo thứ tự từ đâu? +) Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Nêu cách đặt tính, cách thực hiện? - Yêu cầu hs làm vở, chữa bài. -GV nx, chốt kết quả đúng - +) Bài 3:- Treo bảng phụ. - Biết số bị trừ, số trừ muốn tìm hiệu ta ltn? - Biết số trừ và hiệu muốn tìm số bị trừ ta ltn? - YC tính ra nháp rồi lên điền kết quả - gv nhận xét. +) Bài 4: - Gv gọi hs nêu yêu cầu - Muốn biết cả 2 ngày bán được bao nhiêu kg gạo ta ltn?. - YC giải vào vở- 1 em chữa bài - Hát - Nêu yêu cầu - HS làm bảng con, 3 hs làm bảng lớp - nhận xét - HS làm bảng vở, 2 hs chữa bài.ĐS: . - Hs nêu. - làm vào vở BT -1 Hs đọc đề toán. - lấy số bị trừ trừ đi số trừ - lấy hiệu cộng số trừ Hs tóm tắt, giải toán. - HS tự giải vào vở. Giải cả hai ngày bán được số gạo là 415 + 325 = 740 kg Đ/s : 740 kg - Gv nhận xét kết quả. 4 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm BT 5 - Hs theo dõi. Chính tả( nghe viết) Ai có lỗi? / trang 14 I- Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu(BT2) - Làm đúng BT 3/a,b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn - Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học : -Bảng con, bảng phụ. - HS : VBT III- Các hoạt động dạy- học : 1.Tổ chức : 2.Kiểm tra: - GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ : hiền lành, chìm nổi, cái liềm. - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : a- Gtb:- Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài . b- Hướng dẫn nghe - viết : a) Chuẩn bị : + GV đọc bài chính tả: -+Hỏi : Đoạn văn nói lên điều gì? - Tìm tên riêng trong bài. Tên riêng đó được viết như thế nào ? - Tìm trong bài những chữ theo em là khó viết ? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó - Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con. *) GV đọc cho HS viết : - GV đọc từng câu. *) Chấm ,chữa bài : - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét. c- Hướng dẫn làm bài tập: + BT2:Tìm các tn chứa tiếng:có vần uêch,uyu - Chia lớp làm 4 nhóm – hs trong nhóm tìm và ghi ra giấy - Đai diện các nhóm lên dán kq - Gvnhận xét . + BT3: treo bảng phụ - YC làm bảng con rồi lên điền - Gv nhận xét chốt lời giải đúng: cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn. 4- Củng cố –dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết chữ khó - Hát - 2 HS viết bảng lớp . - Lớp viết bảng con. - 1HS đọc lại, lớp theo dõi SGK.. - En- ri- cô ân hận khi bình tĩnh lại - Cô- rét- ti . Viết hoa chữ cái đầu tiên -Học sinh tìm - HS viết bảng con - HS viết bài, soát lỗi bằng chì. - HS nêu yc - HS thảo luận và ghi ra giấy. - Điền vào VBT - 3 em đọc. - HS chú ý Tự nhiên và xã hội – tiết 3 Vệ sinh hô hấp I- Mục tiêu: - HS biết ích lợi của việc tập thở buổi sáng - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp - GD ý thức giữ sạch mũi, họng. II- Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK III- Hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhòm 4: +) Mục tiêu: Nắm được ích lợi của việc thở buổi sáng. +) Cách tiến hành: -) Bước 1: các nhóm qs H1,2,3 và tluận câu hỏi: - Tập thở sâu buổi sáng có lợi gì? - Hàng ngày cta phải làm gì để giữ sạch mũi họng? + Bước 2 :- Đại diện các nhóm trình bày - Gọi nhóm khác bổ sung - GV chốt: Tập TD buổi sáng có nhiều không khí trong lành, ít bụi. Lau mũi, súc miệng bằng nước muối loãng tránh nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp + GV kết luận:- Nên TD buổi sáng và vs mũi họng. -HS thảo luận theo nhóm . - bs có nhiều không khí trong lành - HS trình bày - 2 hs nêu lại. * Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp +) Mục tiêu : Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vs cq hô hấp. +) Cách tiến hành : - B1: từng cặp qs tranh vẽ trang 9 và tlời câu hỏi: + Hình vẽ gì? việc làm này có lợi hay có hại đvới cq hô hấp? tại sao? - B2: Các nhóm lên trình bày. - GV, hs theo dõi, nhận xét , bổ sung - KL: * Hoạt động 3:.hoạt động nối tiếp: - Em đã làm gì để bảo vệ cq hô hấp. - Nhận xét giờ học, dặn hs cần bảo vệ cq hô hấp. Đạo đức Tiết 2 : kính yêu bác hồ I.Mục tiêu; -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước ,dân tộc . -Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. -Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. II. Đồ dựng: GV: Cỏc bài thơ, bài hỏt truyện, tranh ảnh bằng hỡnh về Bỏc Hồ. III. Cỏc hoạt động 1 Khởi động: - HS hỏt tập thể. - GV giới thiệu bài. 2 Bài mới: ê Hoạt động 1: HS tự liên hệ * Mục tiờu: -HS tự đánh giá việc thực hiện 5 điều BH dạy của bản thân và có hướng phấn đấu . ... Anh, Hà Nội ) c. Viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ d. HD viết vào vở TV - GV nêu Yêu cầu viết - GV theo dõi, HD HS viết đúng e. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - HS : Vở TV - hát - Vừ A Dính, Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Ă, Â, L - HS QS - HS tập viết Ă, Â, L trên bảng con - Âu Lạc - HS tập viết vào bảng con : Âu Lạc Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng - HS viết bảng con : Ăn khoai, Ăn quả - HS vết bài vào vở TV 4 Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học -Nhắc nhở học sinh về nhà viết bài ở nhà. Chính tả (nghe- viết) Tiết 4: Cô giáo tí hon I.Mục đích yêu cầu: -Nghe – viets đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2)a/b hoạc BT chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Năm tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: 3 HS viết bảng lớp: nguệch ngoạc, khửu tay..... Lớp nhận xét. 2. Bài mới: . GT bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. . Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc lần lượt đoạn văn - Lớp chú ý nghe - 2HS đọc lại bài + Đoạn văn có mấy câu? - 5 câu + Chữ đâu các câu viết như thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu. + Chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Viết lùi vào một chữ. + Tìm tên riêng trong đoạn văn - Bé- tên bạn đóng vai cô giáo. - GV đọc một số tiếng khác mà HS dễ viết sai - Lớp viết bảng con + 2 HS lên bảng viết . - GV theo dõi,uấn nắn thêm cho HS c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV chấm bài nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng làm mẫu - Lớp làm bài vào vở - GV phát phiếu cho 5 nhóm lên làm bài - Đại diện các nhóm dán bài làm nên bảng, đọc kết quả + Lớp + GV nhận xét. * Lời giải đúng: - Xào: Xào rau, xào xáo.... Sào: Sào phơi áo, 1 sào đất..... - Xinh, xinh đẹp, xinh tươi... Sinh, học sinh, sinh ra... 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn 8/9/2009 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Toán - tiết 10 Luyện tập /trang 10 I- Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. - Vận dụng vào được giải bài toán có lời văn(có một phép nhân) - Rèn kĩ năng tính toán II- Đồ dùng Dạy - Học: - Giáo viên:- Sách giáo khoa, giáo án, hình vẽ trong bài tập 2, sơ đồ BT 4 - Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi. III- Các hoạt động dạy học: 1Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: GV: Chữa bài, ghi điểm 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay chúng ta củng cố kỹ năng tính giá trị của bài toán, củng cố biểu tượng 1/4 ; Giải bài toán có lời văn. b- luyện tập - Hát - HS lên bảng làm BT - Học sinh nhận xét. Bài tập 1: Tính GV: Yêu cầu học sinh làm bài. GV: Chữa bài. . Bài tập 2: Đã khoanh vào 1/ 4 số con vịt trong hình nào. GV: Treo hình bài tập lên bảng Học sinh quan sát hình vẽ làm miệng. Bài tập 3: - Gọi học sinh đọc bài. ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán hỏi ta điều gì. ? Muốn biết một bàn có bao nhiêu học sinh ta làm phép tính gì. Tóm tắt: 1 bàn: 2 học sinh 4 bàn: ? học sinh - Yêu cầu học sinh làm bài GV: chấm chữa 4- Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Học sinh về làm bài tập trong vở bài tập. 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở baì tập. 5 x 3 + 135 = 15 + 135 = 187 32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 Học sinh nhận xét - Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình a. Bài giải: 4 bàn có số học sinh là: 2 x 4 = 8 ( học sinh ) Đáp số: 8 (học sinh) Tập làm văn Viết đơn / trang 9 I Mục đích yêu cầu - Bước đầu viết được đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài đơn xin vào đội (SGK Tr 9) - Rèn kĩ năng trình bày - GD h/s có ý thức giúp đỡ những người gặp khó khăn. II. Đồ dùng GV : Giấy để HS viết đơn HS : Giấy để viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở của HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách - Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 3. Bài mới a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) b. HD HS làm bài tập - Đọc yêu cầu BT - Phần nào trong đơn được viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao ? + GV chốt lại : Lá đơn phải trình bày theo mẫu - Mở đầu đơn phải viết tên Đội . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn . Tên của đơn . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn . Họ tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, HS lớp nào, .... . Trình bày lí do viết đơn . Lời hứa của người viết đơn . Chữ kí, họ tên người viết đơn - GV khen ngợi đặc biệt những HS viết được những lá đơn đúng là của mình - Hát - HS nộp vở - HS nói - Nhận xét bạn + Dựa theo mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - HS phát biểu - HS viết đơn vào giấy - 1 số HS đọc đơn - Nhận xét đơn của bạn 4 Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS ghi nhớ 1 mẫu đơn, những HS viết chưa đạt về nhà sửa lại. Mĩ thuật (giáo viên bộ môn soạn) Tự nhiên và xã hội – tiết 4 Bài 4 : Phòng bệnh đường hô hấp I. Mục tiêu - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng ,viêm phế quản, viêm phổi - Biết cách giữ ấm cơ thể , giữ vệ sinh mũi miệng. - Sau bài học HS kể được 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp II. Đồ dùng GV : Các hình vẽ SGK trang 10, 11 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ vệ sinh mũi, họng ? 3. Bài mới a. HĐ1 : động não - Hát - HS trả lời - Nhận xét bạn * Mục tiêu : Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp * Cách tiến hành : - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước - Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết - Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi - HS kể b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV HD HS QS + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ? - Các em phòng bệnh đường hô hấp chưa - HS QD và trao đổi với nhau về ND H 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10, 11 - Đại diện một số cặp trình bày - Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh * GVKL : - Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, ... - Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi ) - Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên. c. HĐ3 : Chơi trò chơi bác sĩ * Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp * Cách tiến hành : + Bước 1 : GV HD - 1 HS đóng vai bệnh nhân - 1 HS đóng vai bác sĩ + Bước 2 : Tổ chức cho HS chơi - HS chơi thử trong nhóm - 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ - Cả lớp xem góp ý bổ sung. 4.hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài Hoạt động tập thể + ATGT Sinh hoạt cuối tuần GIAO THÔNG đường sắt I - Mục tiêu : SH - Học sinh được nghe những nhận xét của cô giáo về lớp, những ưu khuyết điểm trong tuần vừa qua . - Đề ra phương hướng cho tuần 3 ATGT: - HS nắm được đặc điểm của giao thụng đường sắt, những quy định của giao thụng đường sắt. - HS biết thực hiện quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ. - Cú ý thức khụng đi bộ hoặc chơi đựa trờn đường sắt, khụng nộm đỏ lờn tàu khi tàu đang chạy. II - Chuẩn bị : - Giáo viên : Nội dung sinh hoạt - Học sinh : Một số bài hát, ý kiến cá nhân - Tranh minh họa. - Phiếu đỏnh giỏ cỏc điều kiện của con đường. III - Tiến hành : 1. Giáo viên nhận xét chung : a. Ưu điểm : Ngoan , lễ phép với thầy cô , đoàn kết với bạn - Học sinh đi học đầy đủ, đúng giờ, không có em nào đi học muộn . - Thực hiện nghiêm túc giờ ra vào lớp. - ổn định về tiết HĐ giữa giờ - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, tự giác học tập b. Tồn tại : - Có hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ - Chưa chăm chỉ học tập c. Học sinh bổ sung ý kiến( các em bày tỏ ý kiến của mình ) 2. Đề ra phương hướng cho tuần 3 - Duy trì tốt mọi nề nếp do nhà trường, Đội đề ra. - Tham gia tốt vào phong trào học tập - Xây dựng phong trào đôi bạn cùng giúp nhau tiến bộ trong học tập . 3. Vui văn nghệ : - GV cho học sinh hát cá nhân, hát tập thể. 4. Kết thúc : - Giáo viên nhận xét giờ ATGT TG Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 12' 13' 10' 2' ê Hoạt động 1: Đặc điểm giao thụng đường sắt. 1) Để vận chuyển người, hàng húa. + Ngoài cỏc phương tiện ụ tụ, xe mỏy cũn cú loại phương tiện nào? 2) Tàu hỏa đi trờn đường nào? 3) Thế nào là đường sắt? - GV dựng tranh để giới thiệu đường sắt, nhà ga, tàu hỏa. GV giải thớch. ê Hoạt động 2: Giới thiệu đường sắt ở nước ta. - GV giới thiệu 6 đường sắt ở nước ta và cho 1 đến 2 em nhắc lại. - GV: Đường sắt là phương tiện giao thụng thuận tiện, chở được nhiều người, nhiều hàng húa. Người đi tàu khụng mệt và cú thể đi lại được trờn tàu. ê Hoạt động 3: Quy định đi trờn đường bộ cú đường sắt cắt ngang. - Nếu cú rào chắn cần đứng xa cỏch rào chắn 1một. ê Hoạt động 4: Luyện tập. + Em ngồi chơi hoặc đi bộ trờn đường sắt Ê + Khi gặp tàu chạy qua, em đứng cỏch xa đường tàu 5 một Ê + Khi tàu chạy qua đường nơi khụng cú rào chắn, em cú thể đứng sỏt xem Ê ê Củng cố - Dặn dũ: - Nhắc ND bài + Tàu hỏa. + Đường sắt + Là loại đường dành riờng cho tàu hỏa cú 2 thanh sắt nối dài, cũn gọi là đường ray. + Hà Nội – Hải Phũng ; Hà Nội – Thành phố Hồ Chớ Minh ; Hà Nội – Lào Cai ; Hà Nội – Lạng Sơn ; Hà Nội – Thỏi Nguyờn. - HS thấy được nguy hiểm khi đi lại hoặc chơi trờn đường sắt. + Nếu khụng cú rào chắn cần phải đứng cỏch xa đường ray ngoài cựng ớt nhất là 5 một. - Phỏt phiếu học tập. - HS nờu kết quả. kí duyệt của cm
Tài liệu đính kèm: