I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Tính được độ dài đường gấp khúc , chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .
- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “vẽ hình”.
II. Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 - SGK
Tuần 3 Ngày soạn :10/9/2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Hoạt động tập thể chào cờ đầu tuần ( Tổng đội soạn ) Toán- Tiết 11 Ôn tập vê hình học ( trang 11) I. Mục tiêu: Giúp HS: -Tính được độ dài đường gấp khúc , chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác . - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “vẽ hình”... II. Đồ dùng dạy học Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 - SGK III. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 2.Kiểm tra: - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: *): Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác. - Hát - 1 HS giải bài tập 3. - HS nêu yêu cầu bài tập a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. - HS nêu cách tính - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở - GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp. Giải Độ dài đường gấp khúcABCD là: 34 + 12 + 40= 86 (cm) Đáp số: 86 cm - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét b. GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK - GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86(cm) - GV nhận xét chung Đáp số: 86 cm 2. Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ - GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng. - HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng - Cho HS làm bài vào vở. - HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm) Đáp số: 10(cm) - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đến hình - HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng + Có 5 hình vuông + Có 6 hình tam giác. - GV nhận xét - Lớp nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thể dục – tiết 5 ( GV bộ môn soan ,giảng) Tập đọc – kể chuyện Chiếc áo len I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. B. Kể chuyện: - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học - Giấy tô ki viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện - SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc 1.Tổ chức : 2.Kiểm tra: - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới. a. GT bài: - GV giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng. b. Luyện đọc: - hát - HS đọc bài *). GV đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài: - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. *). GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc đúng - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn + GV hướng dẫn đọc những câu văn dài - Vài HS đọc lại - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải nghĩa 1 số từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc tiếp nối nhau Đ1 + 4 - 2HS đọc nối tiếp Đ2 + 3 + 4. c. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn1: - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm . * 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm. - Vì sao Lan dỗi mẹ - Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được. * Lớp đọc thầm Đ3: - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo....... * Lớp đọc thầm đoạn 4: - Vì sao Lan ân hận? - HS thảo luận nhóm – phát biểu. - Tìm một tên khác cho truyện? - Mẹ và 2 con, cô bé ngoan... - Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? - HS liên hệ d. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn đọc câu - 2HS đọc lại toàn bài - HS nhận vai thi đọc lại truyện ( 3 nhóm ) - Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét chung Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ - 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. Lớp đọc thầm theo - GV giải thích: + Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản. b. Kể mẫu đoạn 1: - GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý. - 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan. c. Từng cặp HS tập kể - HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan. d. HS thi kể trước lớp - HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4 - Lớp bình chọn 4. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? - NX tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau. Ngày soạn :10/9/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Âm nhạc – Tiết 3 (GV bộ môn soạn, giảng) Toán -Tiết 12 Ôn tập về giải toán. I. Mục tiêu: - Giúp HS: -Biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn . - Biết giải bài toan1 về hơn kém nhau một số đơn vị - Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn - Rèn kỹ năng giải toán II. Đồ dùng dạy học: - GV : Hình vẽ 12 quả cam ( như bài 3 ) - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: I.Tổ chức: 2.Kiểm tra: -Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu) 3. Bài mới: *) Bài 1(12): Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn. - Hát -Làm bài tập 2: (1HS) - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách làm - 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở . Tóm tắt Giải Đội 1 Số cây đội hai trồng được là: Đội 2 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây - GV nhận xét – sửa sai. - Lớp nhận xét. *). Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” Yêu cầu HS làm tốt bài toán. - HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán - HS nêu cách làm – giải vào vở - 1 HS lên bảng làm. Tóm tắt Giải Buổi chiều cửa hàng bán được là: 635 – 128 = 507 (lít) Đáp số: 507 lít xăng - GV nhận xét, sửa sai cho HS. *)Giới thiệ bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị” - Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này *). Bài tập 3 (12) * Phần a - HS nêu yêu cầu bài tập - Hàng trên có mấy quả? - Hàng dưới có mấy quả? - HS nhìn vào hình vẽ nêu. - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả - Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. - Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào? - 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 7 - 5 = 2 - HS viết bài giải vào vở. Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. - HS nêu yêu cầu BT - 1HS lên giải + lớp làm vào vở Giải Số bạ nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 bạn Đáp số: 3 bạn - GV nhận xét chung. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau,làm BT 4 Chính tả (nghe viết) Chiếc áo len (trang 22) I. Mục đích yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe – viết đúng bài chính tả. - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm các bài tập 2/a/b hoặc bài tập phương ngữ do Gv biên soạn. 2. Ôn bảng chữ : - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ BT 3 II. Đồ dùng dạy học: - 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung BT 2. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. -VBT III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức : 2. Kiểm tra: - GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh... 3. Dạy bài mới: - Hát 1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. *. Hướng dẫn nghe viết 1 HS đọc đoạn viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Vì sao Lan ân hận ? - Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường.... - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong câu gì? - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. b. Luyện viết tiếng khó: - GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông... - GV nhận xét – sửa sai cho HS c. GV đọc bài viết. . HS nghe đọc – viết bài vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS. d. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu nhỏ vở chấm bài - GV nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập. a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT - GV phát 3 băng giấy cho 3 HS. - 3 HS lên bảng làm thi trên băng giấy. - Lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng b. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS - 1HS làm mẫu: gh – giehat. - 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. - Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên chữ - HS thi đọc tại lớp. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và xã hội - Tiết 5: Bệnh Lao phổi ( trang 12) I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Biết cần tiêm phòng lao,thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi II.Đồ dùng day học : - Các hình trong SGK – 12,13. - SGK III.Các hoạt động dạy học. 1.Tổ chức 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK – 12, 13 a. Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. b. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Hát - Nêu lại ND - HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5 - GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK - Cả nhóm nghe câu hỏi – trả lời. + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào? + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh? - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Lớp nhận xét bổ xung. * GV kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ lụ vì vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh... 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: a. Mục tiêu: Nêu được những việc làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. b. Tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm + GV nêu yêu cầu - Mỗi ... êu độ cao của chữ ? - HS nêu - GV gắn chữ mẫu lên bảng? - HS quan sát - GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. - HS chú ý nghe - GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích lại). - Vài HS nhắc lại - HS quan sát + GV đọc: B, H, T. - HS viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV đưa ra từ ứng dụng. - GV giải thích địa danh “ Bố Hạ” + Những chữ nào có độ cao bằng nhau? - HS nêu + Khoảng cách các chữ như thế nào? - HS nêu - HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng. - HS đọc câu dụng - HS chú ý nghe - Những chữ nào có độ cao bằng nhau? - HS nêu - GV hướng dẫn cách nối và khoảng cách chữ. - HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy. 3. HD viết vào vở - GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng + Viết chữ H, T: 1 dòng +Viết tên riêng: 2 dòng - HS chú ý nghe. + Câu tục ngữ: 2 dòng - HS viết bài vào vở d. Chấm – Chữa bài - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Chính tả (tập chép) Chị em ( trang 27 ) I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: Chép bài và trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vấn ăc/oăc(BT2),BT (3)a/b hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Vở III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức: 2. KTBC: - 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi. - Lớp viết bảng con: Trung thực. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài - Hát - Hs lên bảng viết b. Hướng dẫn nghe viết. *. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài thơ trên bảng phụ - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm.... + Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? - HS nêu. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu dòng. - Luyện viết tiếng khó: - Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru... - HS luyện viết vào bảng con. + GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. b. Chép bài. - HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở. - GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết. d. HD làm bài tập. +. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm. - Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn. + Lời giải: Đọc ngắc ngứ Ngoắc tay nhau - GV nhận xét kết luận. Dấu ngoặc đơn. +. Bài 3 - HS nêu yêu cầu BT - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. - Lớp nhận xét. + Chung - GV nhận xét + Trèo; chậu. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn :13/9/2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Toán Tiết 15 Luyện tập ( trang 17 ) I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút) + Biết xác định 1/2; 1/3 của một nhóm đồ vật + Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. + Rèn kỹ năng học tốt môn học II. Đồ dung dạy học - Mô hình đồng hồ - SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức : 2Kiểm tra: - GV nhận xét 3. Bài mới. a. GT + ghi bài b. Thực hành +. Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút). - Hát - 1HS làm lại bài tập 3 tiết 14 - Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập. - HS quan sát các đồng hồ trong SGK. - HS nêu miệng BT + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Hình A: 6h 15 phút C: 9h kém 5’ B: 2h 30’ D: 8h - Gv nhận xét - Lớp nhận xét +. Bài 2: Củng cố cho HS về bài toán có lời văn. - HS nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn HS phân tích + giải - HS phân tích + nêu cách giải - 1HS nên bảng + lớp làm vào vở. Bài giải 5 x 4 = 20 ( người) Đáp số: 20 người - GV nhận xét. - Lớp nhận xét +. Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát và trả lời miệng, - GV nhận xét - Lớp nhận xét. - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau và làm BT 4 Tập làm văn Kể về gia đình điền vào tờ giấy in sẵn ( trang 28) I. Mục đích yêu cầu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người mới quen theo gợi ý (BT 1). - Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT 2). - Rèn kỹ năng trình bày II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin nghỉ học - VBT III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức : 2. KTBC: - 2HS đọc lại đơn xin vào Đội - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: a. GT bài ghi đầu bài. b. HD làm bài tập a. Bài 1: - Hát - HS đọc - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...) - HS chú ý nghe. - HS kể về gia đình theo bàn (nhóm) - Đại diện các nhóm thi kể - Lớp nhận xét,bình chọn. - Gv nhận xét VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ... b. Bài 2: - HS nêu yêu cầu Bài tập - 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn. - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. - 2 –3 HS làm miệng bài tập. - GV thu bài – chấm điểm - GV nhận xét bài viết 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật – tiết 3 ( GV bộ môn soạn,giảng) Tự nhiên xã hội - Tiết 6 Máu và cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: - Sau bài học HS có khả năng: + Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình + Trình bày sơ lựoc về cấu tạo và chức năng của máu. + Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. + Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK (14 – 15) - SGK III. Các hoạt động dạy học. 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: *. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận a. Mục tiêu: - Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ . - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. b. Tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Hát - Các nhóm quan sát hình 1, 2,3 (SGK) và tiếp tục quan sát ống máu đã chống đông. Thảo luận theo câu hỏi. + GV yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận. + Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? + Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào?... - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. c. GV kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu. - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ hình dạng như cái đĩa lõm 2 mặt.... * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. a. Mục tiêu: Kể tên được các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. b. Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình 4 (15) và thảo luận theo cặp theo câu hỏi sau: + Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các mạch máu? + Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực? + Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực của mình? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày két quả thảo luận. c. Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. *. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “tiếp sức” a. Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể. b. Tiến hành: - Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Bước 2: - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. c. Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năng.... 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động tập thể + ATGT sinh hoạt CuốI TUầN BIểN BáO HIệU GIAO THÔNG ĐƯờng bộ I. Mục tiêu SH: - HS nắm những ưu khuyết điểm của mình của lớp trong tuần - Thực hiện tốt nội quy đề ra - Thực hiện tốt các kế hoạch đề ra - Tiếp tục ổn định nề nếp ATGT: - HS nhận biết hỡnh dỏng màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhúm biển bỏo hiệu giao thụng. - HS nhận biết và vận dụng hiểu biết về biển bỏo hiệu khi đi đường để làm theo hiệu lệnh. Biển bỏo hiệugiao thụng là hiệu lệnh chỉ huy giao thụng, mọi người phải chấp hành. II. Chuẩn bị : Nội dung sinh hoạt - Tranh về biển bỏo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu SHCT 1.ổn định lớp - GV nhận xét chung các mặt của lớp về nề nếp -Nhiệm vụ của các thành viên trong ban cán sự lớp - Tiếp tục kiểm tra sách vở đồ dùng của HS 2.Nhận xét chung các mặt *) ưu điểm: - Nhìn chung vào đầu năm học các em đi học đầy đủ .chuẩn bị tương đối đầy đủ sách vở đồ dùng học tập *) Nhược điểm: - Còn một số em chưa chuẩn bị sách vở con thiếu sách ,vở ,bút -HS th-HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên -Học sinh lắng nghe - Lớp bổ xung ý kiên thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Còn một số em vẫn nghỉ học *) Phương hướng tuần 4: - Tiếp tục duy trì các mặt đã đạt được - Khắc phục nhược điểm 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học,nhắc nhở học sinh thực hiện - Chuẩn bị tốt cho tuần sau ATGT TG Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 12' 13' 10' 2' A- Bài cũ: - ễn lại cỏc biển bỏo học ở lớp 2. Biển bỏo cấm 101, 112, 102. - Học cỏc biển mới. B- Bài mới: - GV giao cho mỗi nhúm 2 loại biển. - GV viết cỏc ý kiến trờn bảng. - GV giảng từ. + Đường hai chiều. + Đường bộ giao nhau với đường sắt. - GV hỏi: Cỏc em nhỡn thấy những biển này ở đoạn đường nào? - GV túm tắt: Biển bỏo nguy hiểm cú hỡnh tam giỏc, viền đỏ, nền màu vàng, hỡnh vẽ màu đen bỏo hiệu cho biết nguy hiểm cần trỏnh khi đi trờn đoạn đường đú. - GV kết luận: + Biển chỉ dẫn giao thụng: Nội dung biển số 423, biển số 434. - Trũ chơi: Nhận biết đỳng biển bỏo. - Chọn 2 đội mỗi đội 5 em. GV nờu cỏch chơi. - Nhận xột kết quả 2 đội. ê Củng cố - Dặn dũ: - Về nhà cỏc em cần xem lại bài. - Lớp chia 3 nhúm. - HS nhận xột nờu đặc điểm của từng biển. - Đại diện nhúm trỡnh bày biển số 204, 210, 211. - HS nhận dạng. - HS: cú 2 làn xe chạy ngược chiều. - Một em đại diện nhúm bỏo cỏo. + HS biết đường dành cho người đi bộ qua đường. Biển số 434. Đường cho khỏch lờn xuống. - Đội A giơ biẻn bỏo thỡ đội B giơ tờn gọi và ngược lại. Mỹ Thuận, ngày: 14/9/2009 kí duyệt của cm Hết tuần 3
Tài liệu đính kèm: