Giáo án các môn lớp 3 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 5

Giáo án các môn lớp 3 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 5

I Mục đích, yêu cầu :

A. Tập đọc:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện

 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 *HS khá, giỏi: kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ truyện sgk

III/ Hoạt động dạy - học

 

doc 22 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
LềCH BAÙO GIAÛNG
Thửự
Moõn
Teõn baứi
 Thửự 2
Chaứo cụứ
Taọp ủoùc -KT
Toaựn 
ẹaùo ủửực
Sinh hoaùt ủaàu tuaàn 
Ngửụứi lớnh duừng caỷm (GDBVMT)
Nhaõn soỏ coự hai chửừ soỏ vụựi soỏ coự moọt .
Tửù laứm laỏy vieọc cuỷa mỡnh (t1)
Thửự 3
Toaựn 
 Aõm nhaùc
Taọp vieỏt 
TN _XH
Theồ duùc
Luyeọn taọp 
Baứi : ẹeỏm sao 
OÂn chửừ hoa C
Phoứng beọnh tim maùch (loàng gheựp raờng mieọngbaứi1 )
OÂn ủi vửụùt chửụựng ngaùi vaọt
Thửự 4
Taọp ủoùc 
Toaựn 
M thuaọt 
Chớnh taỷ 
 Cuoọc hoùp cuỷa chửừ vieỏt 
Baỷng chia 6 
Taọp naởn daựng tửù do
NV : ngửụứi lớnh duừng caỷm 
Thửự 5
Toaựn 
LTVC 
Thuỷ coõng
TNXH 
Theồ duùc
Luyeọn taọp 
So saựnh 
Gaỏp,caột,daựn ngoõi sao 5 caựnh vaứ laự cụứ ủoỷ s/vaứng( T1)
Hoaùt ủoọng baứi tieỏt nửụực tieồu 
Troứ chụi : Meứo ủuoồi chuoọt 
Thửự 6
Chớnh taỷ 
Toaựn 
 TLV 	 Chớnh taỷ 
SHTT 
Muứa thu cuỷa em
 Tỡm moọt trong caực thaứnh phaàn baống nhau 
Taọp toồ chửực cuoọc hoùp 
Sinh hoaùt cuoỏi tuaàn 
Thứ hai, ngày 14 tháng 09 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện: (Tiết 13)
Người lính dũng cảm
I/ Mục đích, yêu cầu : 
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện
 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 *HS khá, giỏi: kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Tranh minh hoạ truyện sgk
III/ Hoạt động dạy - học 
1/ ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh đọc bài "Ông ngoại" và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, ghi điểm 
3/ Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu - Khai thác nội dung tranh 
- Hướng dẫn cách đọc
c) Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu
- Đọc từng đọan trước lớp 
 Giải nghĩa:"Thủ lĩnh, quả quyết "
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Học sinh đọc toàn bài 
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? 
ở đâu?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì? 
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ con hỏng dưới chân rào ?
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh về thôi của viên tướng ?
- Thầy giáo chờ mong điều gì của học sinh trong lớp ?
- Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi ?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ?
à Hướng dẫn rút ra nội dung bài học ?
e) Luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đoạn mẫu đã viết ở bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Hướng dẫn phân vai đọc 
- Cho các nhóm thi đọc 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn bạn, nhóm đọc hay - tuyên dương
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc câu
- 4 em đọc nối tiếp nhau 4 đoạn trước lớp 
- Học sinh đọc nối tiếp nhau trong nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài 
* Học sinh đọc đoạn 1 
à đánh trận giả trong vườn trường.
à hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
à Chú lính nhỏ sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
* Học sinh đọc đoạn 2 
- Chỉ nói "như vậy là hèn " rồi quả quyết bứoc về phía vườn trường.
* Học sinh đọc đoạn 3
- Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm 
- Vì sợ hãi ; Vì chú suy nghĩ rất căn thẳng; Vì chú quyết định nhận lỗi.
* Học sinh đọc đoạn 4 
- Mọi người sững sờ rồi nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như bước theo người chỉ huy dũng cảm .
- Chú bé chui qua lỗ hỏng dẫn đến hàng rào bị đổ là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.
*Gdmt: Việc leo rào của các bạn nhỏ làm giập cả những cây hoa trong vườn trường.gd ý thức giữ gìn và bvmt,tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xq.
- "Viên tướng . dũng cảm"
- Tự phân vai và luyện đọc 
- Các nhóm thi đọc
Kể chuyện
1/ GV nêu nhiệm vụ
- Giáo viên nêu một số câu hỏi ở trong SGK và yêu cầu học sinh trả lời.
2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
a/ Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
b/ Thực hành kể chuyện.
*- Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện một lượt.
- Gọi 4 học sinh kể nối tiếp trước lớp, mỗi học sinh kể 1 đoạn.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- 4 học sinh nối tiếp kể trước lớp.
- 2 nhóm thi kể.
4/ Củng cố
- Giáo viên chốt lại bài học 
- Hỏi : Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
"Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi. Người dám nhận lỗi biết sửa lỗi của mình là người dũng cảm "
- Liên hệ giáo dục
5/ Nhận xét, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau.
Toán : (Tiết 21)
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
I.Mục tiêu: 
1.KT:-Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 -Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
2.KN:-H/s thực hiện được tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 - H/s thực hiện giải bài toán có một phép nhân.
 - H/s thực hiện được bài toán tìm số bị chia.
3.TĐ:H/s có ý thức yêu thích môn học say mê giải toán.
 *H/s khá giỏi có thể làm bài 1c.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. Hỏi kết quả của một số phép nhân bất kỳ trong bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập 2.
- Nhận xét - Ghi điểm 
3/ Dạy bài mới
b) Hướng dẫn phép nhân số có hai chữ sốvới số có một chữ số (có nhớ).
* Nêu vd: 26 x 3
- Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Nêu lại cách thực hiện 
- Yêu cầu học sinh nêu như sgk.
* Nêu vd2: 54 x 6 
- Tương tự vd trên
+ Lưu ý: 54 x 6 kết quả là một số có ba chữ số.
c) Luyện tập, thực hành
* Bài 1: (cột 1,2,4)Gqmt1
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu câu học sinh lần lượt lên bảng trình bày cách tính mà mình thực hiện.
- Nhận xét ghi điểm 
* Bài 2: Gqmt2
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Có tất cả mấy tấm vải ?
- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ? 
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét chữa bài - ghi điểm
* Bài 3: Gqmt3
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bảng con. 
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc"Muốn tìm số bị chia khi biết thương và số chia".
- Gọi 2 học sinh lên giải.
- Nhận xét - Ghi điểm 
4/ Củng cố, dặn dò 
- Trò chơi nói nhanh phép tính với kết quả.
- Nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh về nhà làm phần luyện tập thêm.
- 2 học sinh lên bảng 
- Học sinh nêu phép nhân.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp tính ra giấy nháp
 -Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
 54 
 X 6 (324 là số có ba chữ số). 
 324
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở nháp.
- 1 học sinh đọc 
- Có 2 tấm vải.
- Mỗi tấm dài 35 m
- 1 học sinh lên bảng tính 
Tóm tắt:
1 tấm : 35 m
 2 tấm : . m?
Bài giải:
Cả hai tấm vải dài số mét là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70 m vải.
- 2 học sinh giải
x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
Đạo đức: Tiết 4
Tự làm lấy việc của mình
I. Mục tiêu: 
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
 *H/s KG: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Tiết 1
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- Vì sao cần phải giữ lời hứa?
3/ Bài mới:
b/ Các hoạt động
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Giáo viên nêu tình huống sau đó học sinh tìm cách giải quyết.
- Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thảo luận.
- Kết luận: + Tự làm lấy việc của mình là sống cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
- Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
- Giáo viên nêu tình huống cho học sinh tự xử lí.
- Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần phải tự làm lấy việc của mình.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Một số học sinh nêu cách giải quyết của mình.
- Các nhóm độc lập thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Học sinh suy nghĩ cách giải quyết. Một vài em nêu cách giải quyết của mình.
- Học sinh nhắc lại.
4/ Củng cố:
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà thực hành.
5/ Nhận xết tiết học
Chuẩn bị bài tiếp theo.
 ----------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 15 tháng 09năm 2009
Toán: Tiết 22
 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 1.KT: -Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 -Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
2.KN:- H/s thực hiện được tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 - H/s thực hiện xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
3.TĐ: -H/s có ý thức yêu thích môn học say mê giải toán.
 *H/s KG có thể làm BT2c,BT5.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ ổn định:
2/ Bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 tiết 21.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3/ Bài mới
Bài 1: gqmt1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. 2 học sinh lên bảng nêu cách thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 2:a,b: gqmt1
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
- Thực hiện tính từ đâu?
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 3: : gqmt1
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và tự làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài 4: : gqmt2
- Học sinh đọc từng giờ sau đó yêu cầu học sinh sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó.
* Nếu còn thời gian GV cho HS làm tiếp bài 5
Bài 5:*Cho học sinh khá giỏi làm.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học ... n.
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh tự kiểm tra .
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao mầu vàng .
+ Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau.
+ Ngôi sao được dán ở chính giữa HCN màu đỏ.
- tỉ lệ 2/3
- Thường treo vào các ngày lễ, 
quan sát hình vẽ quy trình kĩ thuật : Hình 1, 2, 3, 4, 5.
- Quan sát hình 6 và hình 7.
- Quan sát hình 8.
* Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Tự nhiên xã hội: Tiết 10
 Hoạt động bài tiết nước tiểu
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- HS khá giỏi: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Gdbvmt:H/s biết 1 số việc làm có hại cho sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ, phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ổn định:
2/ Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh thấp tim?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
b/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.gqmt1
- Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ quan sát các hình ở SGK và gọi tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét kết quả hoạt động và chỉ tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu cho học sinh cả lớp nêu tên.
* Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, ống đái và bóng đái.
* Hoạt động 2: Thảo luận gqmt2
*Gdbvmt:H/s biết 1 số việc làm có hại cho sức khoẻ.
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
 + Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2- trang 23. Đọc câu hỏi và trả lời.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 + Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu và trả lời câu hỏi có liên quan đến từng chức năng.
- Bước 3: Thảo luận cả lớp.
 + Học sinh ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời, ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp.
* Kết luận: (Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK).
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Nhắc học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài 11.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Học sinh quan sát, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Một số học sinh nhắc lại kết luận.
- Học sinh quan sát, đọc và nêu câu hỏi trả lời.
- Nước tiểu được tạo thành từ đâu?
- Trong nước tiểu có chức năng gì?
- Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?...
- Học sinh thi đặt câu hỏi và câu trả lời liên quan đến bài học.
- Một số học sinh đọc lại KL- SGK.
- Học sinh nhắc lại bài học.
Thể dục: Tiết 10
Trò chơi: "Mèo đuổi chuột"
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái đúng cách
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp
- Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: "Mèo đuổi chuột". 
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Vệ sinh an toàn nơi tập luyện.
- Phương tiện: còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật thấp và trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
A/ Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
* Chơi trò chơi: "Qua đường lội".
B/ Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật.
- Học trò chơi: "Mèo đuổi chuột".
C/ Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét.
- Giáo viên giao bài tập về nhà. Ôn đi đều và vượt chướng ngại vật.
1-2 phút
2 phút
1 phút
1-2 phút
5 -7 phút
7- 9 phút
6- 8 phút
1 phút
2- 3 phút
- Đội hình 4 hàng ngang.
- Chạy theo đội hình vòng tròn xung quanh sân tập.
Tập hợp đội hình theo điều khiển của chỉ huy.
Đội hình vòng tròn.
Đội hình ban đầu.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 09 năm 2009
Chính tả: (Tiết 10) : Tập chép
 Mùa thu của em
I/ Mục đích, yêu cầu
 - Chép chính xác và trình bầy đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT điền đúng có vần oam (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b 
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ chép sẵn bài thơ 
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2
III/ Hoạt động dạy - học 
1/ ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh lên viết bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Dạy bài mới 
b) Hướng dẫn học sinh tập chép :gqmt1
- Hướng học sinh chuẩn bị 
 + Giáo viên đọc bài thơ
- Hướng dẫn học sinh nhận xét 
 + Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
 + Tên bài viết ở vị trí nào ?
 + Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
 + Các chữ đầu câu viết như thế nào so với lề?
- Hướng dẫn học sinh viết những tiếng khó vào giấy nháp.
- Cho học sinh viết bài vào vở 
 + Giáo viên theo dõi và nhắc nhở 
c) Chấm, chữa bài và nhận xét bài viết 
d) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2 gqmt2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại đề bài, cả lớp đọc thầm theo và tự giải vào vở 
- Gọi một số học sinh nêu kết quả bài làm 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng 
* Bài tập 3 (Lựa chọn) gqmt3
- Yêu cầu học sinh đọc 3a
- Học sinh làm bài và nêu kết quả 
- Nhận xét và chốt ý đúng 
- Học sinh viết 
"hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng, cái xẻng, đèn sáng"
- Nhắc lại tên bài
-Học sinh đọc lại bài thơ
- Thể thơ 4 chữ 
- Viết giữa trang vở 
- Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng (chị Hằng)
- Viết lùi vào 2 ô so với lề
- Học sinh luyện viết từ khó ra vở nháp
- Học sinh nhìn sách chép 
* Học sinh đọc y/c bài
2a. Sóng vỗ oàm oạp
2b. Mèo ngoạm miếng thịt.
2c. Đứng nhai nhòm nhoàm.
* Học sinh đọc y/c của bài
- 3a. nắm - lắm 
gạo nếp.
4/ Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài khi trình bày thơ
- Cho học sinh chép bài tập đã chữa vào vở
5/ Nhận xét, dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học Chuẩn bị "Tiết 11".
Toán: Tiết 25
 Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I. Mục tiêu: 
1.KT:- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
2.KN:- H/s thực hiện được tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - H/s vận dụng để giải bài toán có lời văn.
3.TĐ:H/s có ý thức yêu thích môn học say mê giải toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- Kiểm tra bài tập đã giao về nhà của tiết 24.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3/ Dạy học bài mới:
b/ Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Giáo viên nêu bài toán.
- Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
- Hãy trình bày lời giải của bài toán này.
* Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
c/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 1:gqmt1
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Nếu còn thời gian GV cho HS làm nốt bài còn lại:
Bài 2: gqmt1
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
4/ Củng cố-Dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh đọc lại bài toán.
- Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3.
Bài giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo.
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 học sinh đọc đề bài.
Bài giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán được là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8 m.
- Nhắc lại bài học.
Tập làm văn: (Tiết 5)
 Tập tổ chức cuộc họp
I/ Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).
- HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung họp.
- Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp .
III/ Hoạt động dạy - học 
1/ ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 1 học sinh đọc lại bức điện báo gia đình. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Dạy bài mới
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
- Giáo viên giúp học sinh xác định được yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ : Các tổ bàn thảo luận dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Tổ chức cho các tổ thi tổ chức cuộc họp .
- Cả lớp và giáo viên nhận xét và góp ý bổ sung
- Tuyên dương các nhóm tổ làm việc tốt.
à Giáo viên chốt lại cách tổ chức một cuộc họp 
- Học sinh kể lại đúng nội dung câu chuyện 
- Học sinh đọc lại yêu cầu và xác định rõ nội dung bàn gì? và nắm các trình tự tổ chức.
* Thảo luận tổ
a. Mục đích cuộc họp
Thưa các bạn, Hôm nay, chúng ta tổ chức cuộc họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng 20/11
b. Tình hình
Theo y/c của lớp thì tổ ta đúng góp 3 tiết mục, nhưng tới nay 
c. Nguyên nhân
Do chúng ta chưa họp bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài 
d. Cách giải quyết
Tiến hành tập ngay. Trong dó 2 tiết mục đơn ca, 1 tiết mục múa . Cả tổ cùng tập và góp ý 
e. Giao việc cho từng người
Người phụ trách tiết mục đơn ca là Linh.
Phụ trách múa là Thảo. ..
- Một số học sinh nhắc lại.
4/ Củng cố:
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Liên hệ giáo dục học sinh ý thức : Lắng nghe, thảo luận - nêu ý kiến 
5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị "Tiết 6"
Sinh hoạt lớp tuần 5
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết những ưu khuyết điểm - sửa sai.
- Mạnh dạn phê và tự phê.
- Có ý thức thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp.
II/ Nội dung 
1/ Đạo đức:
- Nhận xét lớp, tổ, cá nhân.
- Xếp loại tổ.
2/ Nề nếp:
- Nhận xét học sinh đã thực hiện đúng nội quy của trường và của lớp chưa? (Ăn mặc, đồng phục, )
- Xếp loại tổ, nhắc nhở cá nhân chưa thực hiện tốt.
3/ Học tập 
- Đa số các em đều có ý thức học tập tốt.
- Chú ý nghe giảng và tích cực xây dựng bài:Hân, Đạt, Hiếu,ý ,Tình
- Một số em vẫn còn hay quên đồ dùng, chưa học bài trước khi đến lớp:Quế Anh,Nhung,Tín,Đạt.
- Tuyên dương, động viên cá nhân
4/ Kế hoạch tuần tới 
- Phát huy mặt được, khắc phục các mặt tồn tại.
- Nhắc nhở giữ gìn sách vở, đồ dùng. Làm bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, 
- Phân công trực nhật.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 chuan kienthuc2009.doc