Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 4

Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 4

I. Mục đích – yêu cầu:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện:

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy học:

A. KTBC: 3HS đọc lại chuyện: Chiếc áo len.

 Chiếc áo len của Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào?

 GV nhận xét cho điểm.

 

doc 24 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1142Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:	 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 
Tiết 1 Hoạt động tập thể
 - Tập trung học sinh
 - Lớp trực tuần nhận xét
 Tiết 2 + 3: Tập đọc – kể chuyện
	Tiết 10:	 Người mẹ
I. Mục đích – yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 3HS đọc lại chuyện: Chiếc áo len.
	 Chiếc áo len của Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào?
 GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
Tập đọc
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 
2. Luyện đọc:
- Gv đọc toàn bài 
- GV tóm tắt nội dung bài 
- HS chú ý nghe 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
- HS giải nghĩa 1 số từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo nhóm 4
- Các nhóm thi đọc 
- 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét bình chọn.
3. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm Đ3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? 
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con
- Nêu nội dung của câu chuyện 
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
4. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe.
2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
c. Củng cố dặn dò:
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- HS nêu 
- Về nhà: chuẩn bị bài sau
	 Tiết 4: Thể dục
GV chuyên dạy
Tiết 5: Toán
	Tiết 16: 	Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị)
 - HS khá gỏi làm bài tập 5.
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
	- 1 HS làm BT2
	- 1HS làm bài tập 4
 GV nhận xét cho điểm.	
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
a. Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. 
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng con – bảng lớp
-Gv nhận xét -sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
 415 356 234 652
 415 156 432 126
 830 200 666 526
b. Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả p tính để tìm x. 
- HS nêu cầu bài tập 
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia?
- HS thực hiện bảng con. 
x 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 :4 x = 4 8
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 x = 8 x = 32.
c. Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
 5 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
 80 : 2 – 13 = 40 – 13
 = 27
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét bài bạn. 
d. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị)
- HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích bài – nêu cách giải.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
Bài giải
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 35 l dầu
5. Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi)
- HS yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS dùng thước vẽ được hình vào mẫu.
- HS dùng thuốc vẽ hình vào vở nháp. 
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 
Tiết 1: Đạo Đức
 $ 4: Giữ lời hứa (T2)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
 - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
 - Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
 + Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
 + Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
II. Các tài liệu phương tiện:
	- Phiếu học tập
	- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người.
a. Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
b. Tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm vài tập trong phiếu.
- HS thảo luận thoe nhóm hai người.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
- HS chú ý nghe.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
a. Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
b. Tiến hành: 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm sông )
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
+ HS nêu
+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
+ HS nêu
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
a. Mục tiêu: Củng cố bài, giúp học sinh có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
b. Tiến hành:
- GV lần lượt nêu tưng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu và giải thích lí do.
c. GV kết luận:
- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
* Kết luận chung: 
	Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
IV. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Thể dục 
GV chuyên dạy
Tiết 3: Chính tả (Nghe viết)
 $ 7: Người mẹ
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập(2)hoặc bài tập (3) a/b, hoặc bài chính tả phương ngữ do GV tự soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
 - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ:
 Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
 GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài .
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả 
- Lớp theo dõi.
- HS quan sát đoạn văn, nhận xét.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Thần chết, thần đêm tối.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó khăn, hi sinh
- HS nghe - luyện viết vào bảng con - BL 
- GV theo dõi , uốn nắn, sửa sai cho HS 
- GV đọc cho HS viết.
- HS nghe - viết vào vở.
- Chấm chữa bài
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- Gv nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài tập 2
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá 
+ Lời giải: ra - da.
b. Bài tập 3 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết nhanh.
- Lớp nhận xét.
+ Lời giải: sự dịu dàng - giải thưởng.
- GV nhận xét
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$ 17: Kiểm Tra
I. Mục tiêu: 
 Tập trung vào đánh giá:
 - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số. ( có nhớ 1 lần).
 - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng 1/2, 1/3, 1/4, 1/5).
 - Giải bài toán có một phép tính.
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học).
II. Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
	327 + 416;	561 - 244;	462 + 354; 	728 -456.
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình tròn.
	a. 	o	o	o	o	b.	o	o
	o	o	o	o	o	o	o	o	
	o	o	o	o	o	o	o	o
	o	o	o	o	
	o	o.
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4:
a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
	B	D	
	35cm	 25cm	40cm	
	A	 C
b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
III. Đánh giá:
	- Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm 
	- Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu được 1/2 điểm.
	- Bài 3 (2.1/2 điểm):	- Viết câu lời giải đúng 1 điểm
	- Viết phép tính đúng 1 điểm.
	- viết đáp số đúng 1/2 điểm.
	- Bài 4 (2.1/2 điểm):	- Phần a: 2 điểm
	- Phần b: 1/2 điểm ( 100 cm = 1 m)
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
$ 7: Hoạt động tuần hoàn.
I. Mục tiêu:
 - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông đượctrong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình trong SGK trang 16,17.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
b. Tiến hành 
- Bước 1: Làm việc cả lớp.
* GV hướng dẫn 
- áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập v ... 
 6 x 4 = 24 (quyển)
 Đáp số: 24 quyển
- GV nhận xét ghi điểm.
d. Bài 4: Yêu cầu HS viết đúng số thích hợp vào chỗ trống.
- HS yêu cầu BT
 - HS làm bảng con:
 + 30; 30; 42; 48 
 + 24; 27 ; 30; 33
- GV sửa sai cho HS
d. Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi)
Củng cố cho HS về cách xếp hình.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS dùng hình tam giác xếp thành hình theo mẫu.
 GVxét cho điểm.
- Lớp nhận xét 
III. Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Âm nhạc
GV chuyên dạy
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$ 8: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số việc cần làmđể giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
 + Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
 - HS biết được một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình vẽ trong SGK- 10.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động.
* Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa qúa sức hay làm việc năng nhọc với luc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn.
* Tiến hành:
- Bước 1: Chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang.
+ GV lưu ý HS xét sự thay đổi của nhịp đập tim sau mỗi trò chơi.
- HS nghe
+ GV hướng dẫn
- HS nghe 
- HS chơi thử – chơi thật
+ Các em có thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
- HS nêu 
- Bước 2: GV cho chơi trò chơi. Chạy đổi chỗ cho nhau.
+ GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi.
- HS chơi trò chơi:
- Hãy so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi?
- HS trả lời
* Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc LĐ chân tay thì nhịp đập của tim mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ thể tuần hoàn.
- Có ý thức tập TD đều đặn, vui chơi, LĐ vừa sức để bảo vệ cơ thể tuần hoàn.
* Tiến hành:
* Bước 1: Thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm kết hợp quan sát hình trang 1 trang 19
+ Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch,
+ Tại sao không nên luyện tập, LĐ qúa sức?
+ Tại sao không nên mặc quần áo đi giầy dép chật?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét kết luận chung.
* Kết luận:
- Tập thể dục thể thao, đi bộ có lợi cho tim mạch
- Cuộc sống vui vẻ, thư thái tránh được tăng huyết áp
- Các loại thức ăn, rau, quả, thịt bò, gà, lợn đều có lợi cho tim mạch..
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Chính tả (nghe - viết ).
$ 8: Ông ngoại.
I. Mục đích –yêu cầu:
 - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài viết bằng văn xuôi.
 - Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay ( bài tập 2)
 - Làm đúng (bài tập 3) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GVsọan.
II. đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn ND BT3.
III.Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào
(lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết).
 GV nhận xét sửa sai.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
a. HD học sinh chuẩn bị: 
- 2 - 3 HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
- 3 câu 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: vắng lặng, lang thang
- HS luyện viết vào bảng con.
b.GV đọc 
- HS viết bài vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS.
c. Chấm – chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
-GV nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
a.Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
GVnhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy.
- Lớp nhận xét
b. Bài 3(a):
- GV yêu cầu làm bài theo cặp, chơi trò chơi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra.
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh - từng em đọc kết quả- lớp nhận xét.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn:
 $ 8: Nghe – kể: Dại gì mà đổi
điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Nghe - kể câu chuyện Dại gì mà đổi ( bài tập 1).
 - Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo ( bài tập 2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK.
- Mẫu điện báo phôtô.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. KTBC:
- 2 HS làm BT1 ( tuần 3 )
- 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen.
- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.
 GV nhận xét sửa sai.
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ).
- HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- HS chú ý nghe.
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu.
- HS nêu.
- GV kể lần 2
- HS chú ý nghe. 
- HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nêu.
b. Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo.
- GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
- Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay.
- Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi
- GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận.
- 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệng Lớp nhận xét.
- Lớp làm bài tập vào vở.
- Một số HS đọc bài của mình.
- GV thu một số bài chấm điểm
- Lớp nhận xét.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán:
$ 20: Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số 
( không nhớ).
I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ).
 - Vận dụng giải các bài toán có một phép nhân.
 - HS khá giỏi làm được bài 2( b)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ.
- SGK.	
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
- Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân.
a. Phép nhân 12 x 3 = ?
- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- HS quan sát. 
- HS đọc phép nhân.
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
- HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+12 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
- Hãy đặt tính theo cột dọc?
- Một HS lên bảng và lớp làm nháp:
 12
 3 
 36
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn?
- HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV..
- HS suy nghĩ, thực hiện phép tính.
- GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS)
- HS nêu kết quả và cách tính.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: củng cố cách nhân vừa học- HS làm đúng các phép tính.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con
- HS nêu lại cách làm 
HS thực bảng con 
 24
 22
11
 33
20
 x 2
 x 4
 x 5
 x 3
 x 4
 48
88
55
 99
 80
b. Bài 2: Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào bảng con.
32
11
42
13
x 3
x 6
x 2
x 3
96
66
84
39
- GV nhận xét, sửa sai.
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. 
 Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: . Bút ?
- HS phân tích bài toán.
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở
 Bài giải:
 Số bút mầu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 ( bút mầu )
 ĐS: 48 ( bút mầu )
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Mĩ Thuật
$ 4: 	vẽ tranh Đề tài trường em
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung đề tài Trường em.Biết vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam.
- Biết cách vẽ tranh về đề tài Trường em.Vẽ được tranh về đề tài Trường em.
- Học sinh thêm yêu mến trường lớp và biết giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ các đề tài khác,
	Hình vẽ gợi ý cách vẽ tranh.
- HS : Sưu tầm tranh vẽ trường học.
	 Vở tập vễ, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học
1. GT bài - ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
 - GV sử dụng tranh của HS.
- Đề tài về trường có thể vẽ những gì?
- Giờ học giờ ra chơi .
- Các hình ảnh thể hiện được nội dung chính trong tranh ?
- Nhà, cây, người.
- Cách sắp xếp màu, hình , cách vẽ như thế nào?
- HS nêu.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- GV gợi ý để HS chọn nội dung phù hợp với khả năng của mình.
- VD Vui chơi sân trường, đi học, giờ học trên lớp.
- Chọn hình ảnh chính và hình ảnh phụ để nổi bật bức tranh.
- Cách sắp xếp hình ảnh chính và hình ảnh phụ sao cho cân đối.
- HS nêu cách sắp xếp .
+ Hình ảnh chính, phụ ở đâu?
+ Hình dáng và động tác ntn?
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ
- GV đến trường quan sát và hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
5. Hoạt động 4. Nhận xét - đánh giá .
- HS nhận xét, bình chọn một số bài của bạn.
- GV nhận xét, khen ngợi những bài vẽ đẹp.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuận bị bài học sau.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
 Nhận xét trong tuần
I .Mục tiêu:
- HS nhận xét các bạn trong lớp mình.Từ đó biết tự sửa chữa và hoàn thiện trong tuần tới.
- Biết kế hoạch và hoạt động tuần sau. 
 II. Các hoạt động chính: 
	* Các tổ báo cáo kết quả học tập và các hoạt động khác của tổ.
	* Lớp trởng nhận xét - GV nhận xét 
* Nề nếp: 
- Thực hiện tốt các nếp đi học chuyên cần truy bài 15' trước giờ vào lớp, vệ sinh sạch sẽ. nhất là vệ sinh cá nhân.
* Học tập: 
 - Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Cường, Chạc Chung, Toàn, Thời.
Bên cạnh đó một số em đã có nhiều cố gắng học tập như: Chương, Thành, Trung.
 - Thể dục: Tập đều, thường xuyên - liên tục. 
 - Lao động: Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh xung quanh lớp học. 
 III. Phương hướng tuần sau :
	 Phát huy những ưu điểm đã có.
 Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc