I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa:Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
+ Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường.
+ Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môI trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
B. Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Tuần 5: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Hoạt động tập thể Toàn trường chào cờ Lớp trực tuần nhận xét chung Tiết : 2 + 3 Tập đọc – kể chuyện $ 13: Người lính dũng cảm. I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa:Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) + Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. + Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môI trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. B. Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Tập đọc A. KTBC: - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV giải nghĩa từ mới - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - 1 HS đọc phần chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: - Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? * Việc leo trèo của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường.Qua bài các em phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môI trường, tránh làm những việc gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ - Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Vì chú sợ hãi. - Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng? - HS nêu. - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú.. - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - HS nêu. - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? - HS nêu. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS quan sát. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - GV nhận xét – ghi điểm. - 1 – 2 HS khá giỏi xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. III. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm.. - GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Thể dục: GV chuyên dạy Tiết 5: Toán: $ 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. +Bài 1( cột 3, 5, 6, 7, 8).dành cho HS khá giỏi. II. Các hoạt động dạy – học: A. KTBC: - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. * Yêu cầu HS nắm được cách nhân. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 23 x 6 = ? - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 23 x 6 78 - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - HS chú ý nghe và quan sát. - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. b. 54 x 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. 2. Hoạt động 2: thực hành. a. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện bảng con. 47 25 28 82 99 x 2 x 3 x 6 x 5 x 3 94 75 168 410 297 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. b. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng giải+ lớp giải vào vở. - Lớp đọc bài và nhận xét. Bài giải: 2 cuộn vải như thế có số mét là: 35 x 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải - GV nhận xét – ghi điểm: c. Bài tập 3: Tìm X - HS nêu yêu cầu bài tập. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - HS nêu. - HS thực hiện bảng con: x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - GV sửa sai cho HS. Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Đạo Đức: $ 5. Tự làm lấy việc của mình. I. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những công việc của mình ở nhà, ở trường. + Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh hoạ tình huống. - Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy – học: A. KTBC: - Thế nào là giữ lời hứa ? - Vì sao phải giữ lời hứa ? GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: 2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. - HS chú ý. - Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? - HS tìm cách giải quyết. - 1 số HS nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. * GVKết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: * Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV). - HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu - Các nhóm độc lập thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nghe- nhận xét. * GV kết luận – nhận xét: - Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. 4. Hoạt động 3: xử lí tình huống. *Mục tiêu: HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống. - Việt đang quét lớp thì Dũng đến. - Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ. Nếu là Việt em có đồng ý không ? Vì sao? - HS suy nghĩ cách giải quyết. - 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình. - HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có). * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 5. HD thực hành: - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà. - Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Thể dục GV chuyên dạy Tiết 3: Chính tả (nghe viết) $ 9: Người lính dũng cảm. I. Mục đích – Yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND bài 2 - Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào - HS viết bảng con – BL GV nhận xét sửa sai. B. Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: a. Hướng dẫn HS nghe viết 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - HS nêu. - Hướng dẫn nhận xét chính tả . + Đoạn văn trên có mấy câu? - 6 câu - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Các chữ đầu câu và tên riêng. - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Viết sau dấu hai chấm - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại - HS viết vào bảngcon – bảng lớp. GV nhận xét sửa sai cho HS. b. GV đọc bài: - HS chú ý nghe – viết vào vở. - GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS nghe – soát lỗi vào vở. - GV thu bài chấm điểm. 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả. a. Bài 2(a): - HS nêu yêu cầu BT GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - GV nhận xét – sửa sai b. Bài 3: - HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm - HS đọc bài làm - lớp nhận xét + Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt - HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp làm vào vở - HS lên điền trên bảng. - Lớp nhận xét - HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng - GV nhận xét sửa sai - 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học. III. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán $ 22: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. + HS khá giỏi làm được bài 2( cột c), bài 5. II. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: 2 HS lên bản ... cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK – 22, 23 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ? - Cách đề pphòng bệnh thấp tim ? GV nhận xét cho điểm. B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . * Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV nêu yêu cầu - 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng - 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu - lớp nhận xét * Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái . 3. Hoạt động : Thảo luận * Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời + Bước 2 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và Trả lời VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? - HS các nhóm thảo luận và trả lời Trong nước tiểu có chất gì ? + Bước 3 : Thảo luận cả lớp - HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ địng nhóm khác trả lời - GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay * Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra ccá chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu . - ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái . - Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu . - ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài . III. Củng cố dặn dò : - Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này - Về nhà học bài và chuản bị bài sau - Đánh giá tiết học Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chính tả : ( tập chép ) $ 10: Mùa thu của em I. Mục đích – yêu cầu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả.. - Làm đúng bài tập điền từ có vần oam ( bài tập 2). - Làm đúng bài tập (3) a / b hoặc bài chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to chép sẵn bài thơ. - Bảng phụ viết nôịi dung BT2. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. - HS viết bảng con – Bảng lớp Gv nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép . a. Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài thơ trên bảng - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - thơ bốn chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào? - viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS nêu. - các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS nêu. - Luyện viết tiếng khó + GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem - HS luyện viết vào bảng con - BL + GV quan sát sửa sai cho HS b. Chép bài : - HS nhìn bảng chép bài vào vở - GV quan sát uốn nán thêm cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập : a. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị đứng nhai nhồm nhoàm - Cả lớp chữa bài đúng vào vở b. Bài 3 a : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS làm bài sau đó trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng - Lớp nhận xét Nắm – lắm ; gạo nếp - Cả lớp chữa bài đúng vào vở III. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 2: Tập làm văn $ 5:Tập tổ chức cuộc họp I. Mục đích – yêu cầu: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý ch trước( SGK). + HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II. đồ dùng dạy học : - Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - 2 HS làm bài tập 1 và2 ( tiết TLV tuần 4 ) - 1 HS kể lại câu chuyện : dại gì mà đổi - 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình . GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. HD làm bài tập : a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm - GV hỏi : + Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? - HS nêu - GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì + Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp - HS chú ý nghe - 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp b. Từng tổ làm việc - HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nội dung họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - Các tổ thi tổ chức cuộc họp - GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất - Lớp bình chọn VD : a.Mục đích cuộc họp ( tổ trưởng nói ) - Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 b. Tình hình ( tổ trưởng nói ) - Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa . c. Nguyên nhân ( Tổ trưởng nói các thành viên bổ xung ) - -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp . d. Cách giải quyết ( các tổ trao đổi thắng nhất , GV chốt lại ) - Tổ xẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " . e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) - Ba bạn ( Hà, Tú, Lan ) chuấn bị tiết mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Mai, Lê, Thuý, Dung, Thành, Dũng, ) tập dựng hoạt cảnh " người mẹ " - Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiết sinh hoạt tập thể . III. Củng cố dặn dò : - Nhắc lại nội dung cuộc họp ? - Về nhà chuẩn bị bài sau . * Đánh giá tiết học Tiết 3: Toán $ 25: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số I. Mục tiêu : - Giúp HS : Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có ND thực tế . B. Đồ dùng dạy học : - 12 que tính hoặc 12 cái kẹo . C. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: - Đọc bảng chia 6 ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia - HS + GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số . - Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . + GV nêu bài toán - HS chú ý nghe -Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo ? kẹo 12 kẹo - HS nêu lại - Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm . - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm Như thế nào ? - HS nêu - HS nêu bài giải Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4 ( cái ) Đáp số : 4 cái kẹo - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? - Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo -Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? - Vài HS nêu 3. Hoạt động 2: Thực hành * Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các Thành phần bằng nhau của 1 số . a. Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả - cả lớp nhận xét của 8 kg là 4 kg của 24l là 6 l b. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích và nêu cách giải -HS phân tích bài toán và giải vào vở - Nêu miệng BT - lớp nhận xét . Bài giải : Đã bán số mét vải là : 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số : 8 m vải - GV nhận xét , sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 4: Mĩ thuật $ 5: Tập nặn tạo dáng tự do: xé dán hình quả. I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết hình, khối của một số quả. - Biết cách nặn quả. - Nặn được một vài quả gần giống với mẫu. + HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống mẫu. II. Chuẩn bị. - Sưu tầm tranh, ảnh một số loại quả có hình dáng, màu sắc đẹp. - Quả thật: Cam, chuối, soài, đu đủ, cà tím - giấy màu. III. Các hoạt động dạy – học: * Giới thiệu bài: GV dùng tranh ảnh hoặc mẫu thật để giới thiệu bài. 1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu 1 vài loại quả và hỏi : - HS quan sát và trả lời. + Tên quả? - Xoài, cam, cà tím. + Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của các loại quả? - HS nêu. - GV gợi ý cho HS chọn quả đẻ xé dán. 2. Hoạt động 2: Cách xé dán quả: - Vẽ hình xé dán vừa với phần giấy. - Xé dán hình bao quát trước, chi tiết sau. - HS chú ý nghe. - Chọn mầu giấy theo ý thích để xé dán. 3. Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành xé dán vào trong vở. - GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS 4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá. - HS nhận xét những bài xé, dán đẹp. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi động viên các em bài xé dán đẹp. IV. Dặn dò: - Chuẩn bị màu vẽ. - Không vẽ màu trước bài 6. Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần I .Mục tiêu: - HS nhận xét các bạn trong lớp mình.Từ đó biết tự sửa chữa và hoàn thiện trong tuần tới. - Biết kế hoạch và hoạt động tuần sau. II. Các hoạt động chính: * Các tổ báo cáo kết quả học tập và các hoạt động khác của tổ. * Lớp trởng nhận xét - GV nhận xét * Nề nếp: - Thực hiện tốt các nếp đi học chuyên cần truy bài 15' trước giờ vào lớp, vệ sinh sạch sẽ. nhất là vệ sinh cá nhân. * Học tập: - Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Cường, Chạc Chung, Toàn, Thời. Bên cạnh đó một số em đã có nhiều cố gắng học tập như: Chương, Thành, Trung. - Thể dục: Tập đều, thường xuyên - liên tục. - Lao động: Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh xung quanh lớp học. III. Phương hướng tuần sau : Phát huy những ưu điểm đã có. Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
Tài liệu đính kèm: