Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 6

Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 6

I. Mục đích – yêu cầu:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật : " tôi " và lời người mẹ .

 - Hiểu ý nghĩa:.Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

Kể chuyện:

 - Biết sắp xếp các tranh ( SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện

 Dựa vào tranh minh họa.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .

 

doc 25 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6:	 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 
Tiết 1 Hoạt động tập thể
 - Tập trung học sinh
 - Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2 + 3: Tập đọc – Kể chuyện :
$ 16: Bài tập làm văn
I. Mục đích – yêu cầu: 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật : " tôi " và lời người mẹ .
 - Hiểu ý nghĩa:.Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
 - Biết sắp xếp các tranh ( SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện
 Dựa vào tranh minh họa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc:
A. KTBC: - 2 HS đọc lại bài : Cuộc họp chữ viết . Sau đó trả lời câu hỏi 	 - HS + GV nhận xét cho điểm. 
B. Bài mới:
1. GTB: Ghi đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc diễn cảm toàn bài : 
- GV hướng dẫn HS cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
+ GV viết bảng : Liu - xi – a , Cô - li – a 
- 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1 HS chia đoạn 
- GV HD HS chia đọc đúng 1 số câu hỏi 
( bảng phụ ) 
- Vài HS đọc lại 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 
- 3 nhóm thi đọc 
- GV nhận xét ghi điểm 
- 1 hS đọc cả bài 
- Lớp bình chọn bạn đọc hay. 
3. Tìm hiểu bài :
* Lớp đọc thầm đoạn 1+2 
- Nhân vật " tôi " trong truyện này tên là gì ? 
 - Cô - li – a 
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? 
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ 
- Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn ? 
- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học .
* Lớp đọc thầm đoạn 3 .
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? 
- Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ 
* Lớp đọc thầm đoạn 4 .
- Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt quần áo
Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? 
- Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo 
- Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ làm theo lời mẹ ? 
- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn. 
- bài đọc giúp em điều gì? 
- lời nói phải đi đôi với việc làm. 
4. Luyện đọc lại. 
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 
-HS chú ý nghe. 
- 1 vài HS đọc diễn cảm 
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn 
- GV nhận xét gghi điểm 
- Lớp nhận xét bình chọn 
Kể chuyện :
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện " bài tập làm văn ". Sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em ( không phải bằng lời của nhân vật " tôi ") 
2. HD kể chuyện: 
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện .
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh dấu 
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm những HS còn lúng túng 
- HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh 
- GV gọi HS phát biểu 
- 1 vài HS phát biểu – lớp nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3- 4 – 2- 1 .
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em 
- 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu 
- GV nhắc HS : BT chỉ yêu cầu em chọn 
Kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng lời của em 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3 
- Từng cặp HS tập kể 
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện 
- Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất 
- GV nhận xét ghi điểm 
III. Củng cố dặn dò: 
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
- Về nhà tập kể lại cho người thân nghe 
Chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 4: Thể dục 
GV chuyên dạy
Tiết 5: Toán 
$ 26: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
 HS khá giỏi làm được bài tập 3.
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 1HS làm BT 1 , 1 HS làm BT 2 ( Tiết 25 ) 
	 - GV nhận xét ghi điểm 
B.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
a. Bài 1 : Yêu cầu HS tìm đúng các phần bằng nhau của một số trong bài tập .
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT 
- HS nêu cách thực hiện – HS làm bảng con, bảng lớp. 
của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) 
của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) 
 của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) 
của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) 
GV nhận xét sửa sai cho HS.
của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) .
b. Bài 2:Yêu cầu giải được bài toán 
Có lời văn liên quan đến tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
b. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải
- HS phân tích bài toán – nêu cách giải 
- GV theo dõi HS làm 
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- Lớp nhận xét 
 Bài giải : 
- GV nhận xét sửa sai cho HS
 Vân tặng bạn số bông hoa là :
Bài 2: củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
 30 : 6 = 5 ( bông ) 
	 Đáp số : 5 bông hoa
c. Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi) 
- HS nêu yêu cầu BT 
* GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT 
- HS phân tích bài toán – làm vào vở 
- HS đọc bài làm - lớp nhận xét 
 Bài giải : 
 Lớp 3A có số HS đang tập bơi là : 
 28 : 4 = 7 ( HS ) 
 Đáp số : 7 HS 
- Gv nhận xét, sửa sai cho HS 
d. Bài 4 : yêu cầu nhận dạng đượchình và trả lời đúng câu hỏi của bài tập .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát – trả lời miệng 
- Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu nội dung chính của bài 
- HS nêu lại tên bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 
Tiết 1: Chính tả : ( nghe – viết )
 $ 11: Bài tập làm văn
I. Mục đích – yêu cầu : 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo ( bài tập 2).
 - Làm đúng bài tập (3) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng lớp, bảng quay viết nội dung bài tập 2 BT 3a 
III. Các hoạt động dạy học : 
A. KTBC : 	 - 3 HS viết bảng lớp vần oan 
 - 1 HS viết bảng lớp : nắm cơm, lắm việc 
	- GV nhận xét sửa sai cho điểm.
B. Bài mới: 	
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài .
2. HD HS viết chính tả . 
a. HD HS chuẩn bị . 
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại bài 
- GV hỏi : 
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả 
- Cô - li – a 
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ? 
- Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa các tiếng 
- Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : làm văn, Cô - li – a , lúng túng, ngạc nhiên 
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập :
a. bài 2.
HS nêu yêu cầu bào tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; 
- Cả lớp nhận xét 
 a. Khoeo chân. 
 b. Người bỏ khoẻo 
 c. Ngoéo tay 
- Lớp chữa bài đúng vào vở 
b. Bài 3 (a) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV nhận xét kết luận 
- 3 HS thi làm bài trên bảng 
 Siêng, sâu, sáng 
- Lớp nhận xét 
- Lớp chữa bài đúng vào vở 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại lại ND bài 
- Về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả 
- Nhận xét tiết học 
__________________________________
Tiết 2: Thể dục
GV chuyên dạy
Tiết 3: Toán
$ 27: 	Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu: 
 - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 + HS khá giỏi làm được bài 2 (b).
II. Các hoạt động dạy học : 
A. KTBC: 2 HS lên bảng làm 2 phép tính 	
 	 - HS 1 : Tìm của 12cm 
	 - HS 2 : Tìm của 24m 
 - GV + HS nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới : 
1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 96 : 3 
* Yêu cầu HS nắm được cách chia 
- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng 
- HS quan sát 
+ Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? 
- Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số ( 3 ) 
+ Ai thực hiện được phép chia này ? 
- HS nêu 
- GV hướng dẫn : 
+ Đặt tính : 963 
 9 32
 0 6 
 	 6
 0
- HS làm vào nháp 
+ Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 
 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 
- HS chú ý quan sát 
 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 
 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 
- Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng 
 96 : 3 = 32 
 Vậy 96 : 3 = 32 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1:. Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con 
- HS thực hiện vào bảng con – Bảng lớp.
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
Bài 1: Củng cố cho HS kỹ năng thực hành chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
 48	4 84 2	36 3
 4	8	 4 3 12
 08	04 06
 8 4	 6
 0 0	 0
b. bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS làm vào bảng con 
- HS thực hiện vào bảng con 
a. của 96 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg ) 
 của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m ) 
Bài 2: (b) Dành cho HS khá giỏi.
 b. của 24 giờ là : 24 : 2 = 2 ( giờ ) 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
 của 48 phút là : 48 : 2 = 24 ( phút ) 
b. bài 2: Củng cố cách tìm một trong các
 phần bằng nhau của một số
.Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS làm vào vở 
- HS nêu cách giải – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng giải - cả lớp nhận xét 
 Bài giải : 
 Mẹ biếu bà số quả cam là : 
 36 : 3 = 12 ( quả ) 
 Đáp số : 12 quả cam 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại cách chia vừa học ? 
- 1 HS nêu lại cách chia.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội 
$ 11: 	Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu .
 - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
 + Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 
II. Các hoạt động dạy học : 
- Các hình trong SGK trang 24, 25 
- Các hình cơ qua ... 5 ) 
 19 : 4 = 4 ( dư 3 ) 
b. Bài 2 : Tiếp tục củng cố về phép chia 
Hết và chia có dư 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS trao đổi theo cặp - điền kết quả vào SGK 
 - Gọi HS giơ bảng nhận xét. 
- 4 HS lên bảng làm – lớp nhận xét 
 32 4 30 6 48 6 20 3
 32 8 24 4 48 8 15 5
 0 6 0 5
 Đ S Đ S
- GV nhận xét kết luận 
3. Bài 3 : Củng cố tìm một phần mấy của một số .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát vào hình vẽ 
+Đã khoanh vào số ô tô ở hình nào ? 
- HS nêu miệng 
- Đã khoanh vào số ô ở hình a 
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét 
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại cách chia hết và cách chia có dư ? 
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3: Âm nhạc
GV chuyên dạy
Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
 $ 12: Cơ quan thần kinh
I. Mục tiêu:
 - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình..
II. đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK trang 26 , 27 
- Hình cơ quan thần kinh phóng to .
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Quan sát .
 * Mục tiêu : Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình .
 * Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở H1 và H2 
- GV chia nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi gợi ý 
- HS các nhóm chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi 
- Chỉ và nói tên cơ quan thần kinh trên sơ đồ ? 
- Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ ? cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? 
- Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vào vị trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình hoặc cơ thể của bạn .
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
+ GV treo hình cơ quan thần kinhphóng to lên bảng 
- HS quan sát 
+ GV gọi HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh, nói rõ đâu là não, tuỷ sống, dây thần kinh ? 
- Vài HS lên chỉ và nêu 
- GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể 
- HS chú ý nghe 
+ GV gọi HS rút ra kết luận 
- GV kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não, ( nằm trong hộp sọ ) tuỷ sống nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 
2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Chơi trò chơi .
- GV cho cả lớp chơi trò chơi :Con thỏ, ăn cỏ, uống nước , chui vào hang .
- HS chơi trò chơi 
+ GV hỏi : Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? 
- HS nêu 
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần biết ( T27 ) và trả lời 
- Nhóm trưởng điều khiẻn các bạn đọc và trả lời câu hỏi 
- Não và tuỷ sống có vai trò gì ? 
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? 
- Điều gì sẽ sảy ra nếu một trong các cơ quan của thần kinh bị hỏng ? 
+Bước 3 : làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận ( mỗi nhóm 1 câu hỏi ) nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận : 
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể 
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống .Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan .
IV. Củng cố- dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- Nhận xét tiét học, chuẩn bị bài sau 
	 Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Chính tả : ( nghe – viết )
$ 12: Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục đích – yêu cầu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo ( bài tập 1).
 - Làm đúng bài tập ( 3) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết 2 lần BT2 
 - Bảng quay làm BT3 .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- GV đọc : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao 
	- Lớp viết bảng con – 2 HS lên bảng viết.
 GV nhận xét sửa sai.
B. Bài mới: 
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD nghe – viết :
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả 
- HS chú ý nghe 
- 1, 2 HS đọc lại 
- Luyện viét tiếng khó 
+ GV đọc : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng 
- HS luyện viết vào bảng con 
 GV nhận xét sửa sai.
b. GV đọc : 
- HS nghe viết bài vào vở
- GV quan sát, sửa và hướng dẫn cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HS làm bài tập :
a. Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét 
Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu .
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
b. Bài 3a : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bảng quay, lớp làm vào nháp 
- GV nhận xét sửa sai.
- Cả lớp nhận xét 
a. Siêng năng ; xa xiết 
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài học 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2: Tập làm văn:
$ 6: Kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục đích – yêu cầu: 
 - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
 - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 câu ).
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : - Để tổ chức tốt cuộc họp cần chú ý điều gì ? 	
	 - Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ?
 GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
1. GTB: ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài .
a. Bài tập 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu ; cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể bằng lời chân thật, có cái riêng 
- GV gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu em đi học là buổi sáng hay buổi chiều, thời tiết nào? ai dẫn em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? buổi đầu kết thúc thế nào ? cảm xúc của em về buổi học đó 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS khá giỏi kể mẫu 
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét 
- HS kể theo cặp 
- 3 – 4 HS thi kể 
- GV nhận xét ghi điểm 
b. Bài tập 2 : 
- Hs nêu yêu cầu bài tập 2 
- GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Viết từ 5câu 
- HS chú ý nghe 
- HS viết bài vào vở 
- 5-7 em đọc bài làm 
- GV nhận xét –ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
III. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu lại tên bài. 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Tiết 3: Toán 
$ 30: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
 - Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
 + HS khá giỏi làm thêm bài 2( cột 3).
II. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: 	-2 HS lên bảng làm phép tính – Lớp làm BC
 19	 3 và 29 6 
 GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Bài tập 
a. Bài 1 : Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hiện vào bảng con 
 17 2 35 4 42 5 58 6
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
 16 8 32 8 40 8 54 9
 1 3 2 4 
Bài 1: Củng cố về cách đặt tính và kỹ năng thực hành chia .
b. Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp 
 24 6 32 5 30 5 34 6
 24 4 30 6 30 6 30 5
 0 2 0 4 
Bài 2: Củng cố về cách đặt tính và kỹ năng thực hành chia .
- GV nhận xét chữa bài. 
- Lớp nhận xét 
c. Bài 3 : Củng cố về phép chia hết thông qua bài toán có lời văn 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán – giải vào vở 
- GV HD HS phân tích và giải vào vở 
- 1HS lên bảng giải 
 Bài giải :
 Lớp học đó có số HS giỏi là :
 27 : 3 = 9 ( HS ) 
 Đáp số : 27 học sinh 
 - GV nhận xét 
- Cả lớp nhận xét 
d. Bài 4 : Củng cố phép chia hết, phép chia có dư .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng bút khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
 -GV nhận xét sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu lại tên bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 4: Mĩ thuật
$ 6: Vẽ trang trí :Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu
	 Vào hình vuông 
I. Mục tiêu: 
 - HS hiểu thêm về trang trí hình vuông .
 - Biết cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông .
 - Hoàn thành được bài tập theo yêu cầu.
 + HS khá giỏi: Vẽ được họa tiết cân đối.
II. Chuẩn bị: 
- Sưu tầm 1 vài đồ vật có dạng vuông được trang trí .
- Hình gợi ý cách vẽ, phấn màu .
- Giấy vẽ, vở tập vẽ , bút chì, thước 
III. Các hoạt động dạy học.
*. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1. Quan sát nhận xét 
- GV cho HS xem một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí, các bài trang trí hình vuông.
- HS chú ý quan sát. 
- Nêu sự khác nhau về cách trang trí?
HS nêu 
- Hoạ tiết thường dùng để trang trí hình vuông là gì
- Hoa, lá, chim, thú.
- Hoạ tiết chính, phụ.
- Đậm nhạt và màu hoạ tiết
- HS nêu.
2. Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiét và vẽ màu 
- GV giới thiệu cách vẽ hoạ tiết .
- Vẽ hoạ tiết ở giữa hình vuông trước 
- HS chú ý nghe 
- Sau đó vẽ hoạ tiết ở các góc , hoàn thành bài vẽ 
- Hs chú ý quan sát 
- Cách vẽ màu : vẽ các họa tiết chính trước, hoạ tiết phụ sau 
- HS chú ý nghe 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS vẽ vào vở tập vẽ 
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- GV HD nhận xét 1 số bài vẽ về hoạ tiết, màu 
- HS nhận xét 
- HS tìm ra các bài vẽ đẹp theo ý thích mình và xếp loại 
III. Củng cố - Dặn dò : 
- Về nhà sưu tầm các hình vuông trang trí 
- Quan sát hình dáng 1 số cái chai 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
 Nhận xét trong tuần
I .Mục tiêu:
- HS nhận xét các bạn trong lớp mình.Từ đó biết tự sửa chữa và hoàn thiện trong tuần tới.
- Biết kế hoạch và hoạt động tuần sau. 
 II. Các hoạt động chính: 
	* Các tổ báo cáo kết quả học tập và các hoạt động khác của tổ.
	* Lớp trưởng nhận xét - GV nhận xét 
* Nề nếp: 
- Thực hiện tốt các nếp đi học chuyên cần truy bài 15' trước giờ vào lớp, vệ sinh sạch sẽ. nhất là vệ sinh cá nhân.
* Học tập: 
 - Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Cường, Chạc Chung, Toàn, Thời.
Bên cạnh đó một số em đã có nhiều cố gắng học tập như: Chương, Thành, Trung.
 - Thể dục: Tập đều, thường xuyên - liên tục. 
 - Lao động: Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh xung quanh lớp học. 
 III. Phương hướng tuần sau :
	 - Phát huy những ưu điểm đã có.
 - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc