Tiết 3+4:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 1 + 2: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* KNS: Rèn cho HS kĩ năng ứng xử trước mọi tình huống.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, bảng phụ viết câu HD đọc.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài - HS hát
TUẦN 1: Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: CHÀO CỜ GV trực tuần nhận xét. Tiết 2: TOÁN Tiết 1: ĐỌC,VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Giải các bài tập: 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập ghi ND BT2. 2. Học sinh: Vở toán, SGk, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: - HS hát - Kiểm tra đồ dùng của HS 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD HS thực hành. Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - HDHS làm - GV cho HS đọc kết quả. - HS theo dõi, viết theo mẫu, tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS đọc kết quả. ? Muốn đọc số có 3 chữ số ta phải đọc thế nào? ? Muốn viết số có 3 chữ số ta làm thế nào? - GV nhận xét - Ta phải đọc từ trái sang phải (Từ hàng cao đến hàng thấp ) - Viết từ hàng cao xuống hàng thấp Bài 2: - HDHS làm - HS nêu yêu cầu. - HS làm theo nhóm vào phiếu - Cho HS làm theo nhóm vào phiếu 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 - Các số này được tăng hay giảm? - Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319 400 399 398 397 396 395 394 393 392 391 ? Các số này được tăng hay giảm? - Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391 - Nhận xet, chữa bài Bài 3: > < = - HDHS làm - Cho HS làm vào bảng con - Nhận xét, chữa bài - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số: 375; 421; 573; 241; 735; 142 - HDHS làm - Cho HS làm vào bảng con - Nhận xét, chữa bài - HS nêu yêu cầu - HS làm vào bảng con Số lớn nhất: 735 Số bé nhất: 142 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ND bài - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu _____________________________________________________ Tiết 3+4: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 1 + 2: CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * KNS: Rèn cho HS kĩ năng ứng xử trước mọi tình huống. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, bảng phụ viết câu HD đọc. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài - HS hát 3.2 HD Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài. - GV HD cách đọc: Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - HS nghe b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu - CN, ĐT đọc lỗi sai + Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc đoạn - Hướng dẫn đọc câu dài - Giải thích từ khó + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc đoan theo nhóm. - HS đọc theo nhóm 2. - 3 - 4 HS đọc - Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét. 3.3 HD tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 - Đọc thầm đoạn 1 ? Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài giỏi? - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. ? Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh vua ban? - Vì gà trống không đẻ được trứng. - Cho HS đọc đoạn 2. ? Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý? - Đọc thầm đoạn 2. - Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí. Bố đẻ em bé. Từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng là vô lí. - Cho HS đọc đoạn 3. ? Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? - Đọc thầm đoạn 3. - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành một con dao để xẻ thịt chim. ? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? ? Câu chuyện này nói lên điều gì? - Vì cậu cho rằng nếu vua thực hiện được thì cậu cũng thực hiện được. - Sự thông minh của cậu bé. Tiết 2: 3.4 Luyện đọc lại: - Luyện đọc phân vai đoạn 2. - GV nhận xét tuyên dương - 3 HS luyện đọc theo các vai: người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. - 2 nhóm đọc phân vai trước lớp. - HS nhận xét. Kể chuyện 3.5 GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe. 3.6 HD HS kể từng đoạn theo tranh: - HS kể mẫu. - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. + Không cần kể hệt theo văn bản SGK. - Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 1 tranh - GV nhận xét - HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK - HS kể theo nhóm. - 3 HS thi kể 3 đoạn. - 2 - 3 em kể toàn truyện. 4. Củng cố, dặn dò. ? Câu chuyện ca ngợi điều gì? - Nhận xét giờ học. - Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé ______________________________ Tiết 5: ÔN TOÁN ĐỌC, VIẾT SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) I- Mục tiêu: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Ôn cách đọc viết các số có ba chữ số Yêu cầu HS nêu cách đọc viết các số có ba chữ số * Hoạt động 2: Thực hành GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở thực hành toán Bài 2: Đếm thêm rồi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm Gọi HS nêu yêu cầu Cho HS đọc lại dãy số vừa điền Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS tự làm Bài 4: Điền dấu thích hợp: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Cho HS làm vở nháp, gọi 1 HS lên bảng * Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò: Yêu cầu HS nêu cách đọc viết các số có ba chữ số Nhận xét tiết học Hoạt động của HS 5 HS nêu theo yêu cầu của GV HS làm bài 1/1 HS trả lời theo yêu cầu của GV Làm vở BTTNVTL 1 HS nêu yêu cầu HS làm , nêu cách làm Lớp làm vở bài tập 1 HS lên bảng Hs nhận xét HS khá, giỏi làm hết HS làm vở/ kiểm tra chéo Hs trình bày ___________________________ Tiết 6: ÔN TIẾNG VIỆT RÈN ĐỌC I- Mục tiêu: - Rèn đọc trôi chảy và lưu loát bài Cậu bé thông minh. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm. II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2. Bài mới: Hoạt động 1:Luyện đọc: Gọi HS đọc toàn bài 1 lần Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Chia nhóm cho HS luyện đọctheo vai Thi đọc giữa các nhóm Hoạt động 2: Luyện tập Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm vở Cho HS nhận xét Nhận xét, chốt lại bài Bài 2: Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm Gọi đại diện nhóm trình bày Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò Nhận xét tiết học Bài sau: Ôn chính tả Hoạt động của HS HS khá, giỏi đọc HS đọc nối tiếp nhau Luyện đọc theo nhóm Thi đọc HS đọc Làm vở, một HS lên bảng Nhận xét Đại diện nhóm trình bày _______________________________ Tiết 7: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU: Giúp HS - HS nêu được tên các bộ phận và chức năng năng của các cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. Biết hoạt động thở diễn ra liên tục, nếu bị ngừng thở 3, 4 phút người ta có thể bị chết. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Các hình trong SGK, sơ đồ cơ quan hô hấp. 2. Học sinh: Vở BT, SGK TNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HDHS luyện tập: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạt động thở. * Mục tiêu: HS nhận biết hoạt động thở được diễn ra liên tục ; sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức * Cách tiến hành: - GV cho HS cùng thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở ” ? Sau khi nín thở lâu các em có cảm giác như thế nào? - 1 HS đứng trước lớp thực hiện động tác - Thở gấp hơn, sâu hơn bình thường - Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực? So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường với thở sâu - HS nêu * GV kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp gồm hai động tác: Hít vào và thở ra: khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận không khí, lồng ngực sẽ mở to ra; khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK *Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nêu được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi hít vào và thở ra . - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người *Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo cặp . - GV HD mẫu + HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình 2? + HS b: Hãy chỉ và nói đường đi của không khí trên hình 3 + HS a: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm gì? - HS b: Vậy khí quản, phế quản có chức năng gì? * Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi một số cặp HS lên hỏi đáp - GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay. ? Vậy cơ quan hô hấp gồm những bộ - HS quan sát H2 - Học sinh chỉ và nói tên: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. - HS chỉ: Không khí vào Mũi , xuống khí quản, vào phế quản rồi lại quay trở lại. - Chỉ đường đi của không khí ở trong cơ quan hô hấp. - Trao đổi không khí ... HS từng cặp hỏi đáp - Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phận nào? ? Nó có chức năng gì? ? Điều gì sảy ra khi có di vật làm tắc đường thở? phế quản và 2 lá phổi. - Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Nếu không lấy ra kịp thời thì sẽ dẫn đến tử vong. ? Khi ta hít phải không khí bị ôi nhiễm thì có hiện tượng gi sảy ra? ? Ta phải làm gì để bảo vệ bầu không khí không bị ôi nhiễm. - Cơ quan hô hấp sẽ bị ổn thương - HS trả lời * GV kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài và chẩn bị bài sau. __________________________________ Tiết 8: THỂ DỤC Tiết 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết được nội dung chương trình môn thể dục lớp 3 - Biết cách chơi và tham gia trò chơi: Nhanh lên bạn ơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: 1. Địa điểm: Sân trường d ... áp. 3.3 HDHS viết vở: - Giáo viên nêu yêu cầu: - Viết chữ A: 1 dòng - Viết chữ V, D: 1 dòng - Viết cụm từ ƯD: 2 dòng - Viết câu ƯD: 2 lần - Quan sát, uốn nắn, nhận xét - Học sinh viết bài vào vở 3.4. Chấm chữa - GV thu 5 - 7 bài nhận xét tại lớp - Chữa lỗi sai - Cho HS sửa lỗi 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về viết nốt phần còn lại Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tiết 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT2). - Rèn cho HS kĩ năng nói, viết thành câu. - HS yêu thích môn học, có ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. Học sinh: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HDHS làm bài tập: Bài 1: - HDHS thảo luận nhóm ? Đội thành lập ngày nào? ở đâu - HS nêu yêu cầu - HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. - Đội được thành lập 15/5/1941 tại Pác ? Những đội viên đầu tiên của đội là ai? ? Từ khi ra đời, Đội đã mấy lần đổi tên? Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc. - Đội chỉ có 5 đội viên với đội trưởng là anh hùng Nông Văn Dền( Kim Đồng) là đôi trưởng, Nông Văn Thàn, Lí Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu. - 4 lần đổi tên là: + Ngày 15/5/1941: Đội Nhi đồng Cứu quốc. + Ngày 15/5/1951: Đội Thiếu nhi Tháng Tám. + Tháng 02/1956 Đội Thiếu niên Tiền Phong. + Ngày 30/01/1970 Đôi TNTP Hồ Chí Minh. - GV nhận xét, bổ sung cho học sinh - Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP. Bài 2: - HS nêu yêu cầu - HDHS điền vào chỗ trống ? Một lá đơn có những nội dung gì? - Cho HS làm bài cá nhân: điền vào chỗ trống - 4 em đọc tờ đơn đã điền xong - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm ngày tháng - Tên đơn - Địa chỉ gửi đơn - Họ và tên, ngày sinh của người viết đơn - Nguyện vọng và lời hứa - Tên và chữ ký - HS làm bài vào PBT - HS đọc lại bài viết 4. Củng cố, dặn dò: - GV nêu nhận xét về tiết học. - Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn. - Về nhà chuẩn bị bài học sau. - HS chú ý nghe. _________________________________ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Tiết 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết công lao to lớn cúa Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thực hiện 5 Điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh họa trong bài học 2. Học sinh: Vở BTĐĐ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HDHS tìm hiểu bài: - HS hát a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết được Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước và dân tộc: Biết tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. Cách tiến hành: + Bước 1: GV chia HS thành các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu ND và đặt tên cho từng bức ảnh + Bước 2: Các nhóm thảo luận + Bước 3: GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh. cả lớp trao đổi. - Chia lớp thành 4 nhóm. + Nhóm 1: Cáccháu thiếu nhi đến thăm Bác Hồ. + Nhóm 2: ảnh 2: Bác múa hát cùng các cháu thiếu nhi. + Nhóm 3: ảnh 3: Bác Hồ yêu quý các cháu thiếu nhi. + Nhóm 4: ảnh 4: Bác Hồ chia kẹo cho các em thiếu nhi + Bước 4: Thảo luận lớp: ? Em biết gì thêm về Bác Hồ ? VD: Bác sinh ngày tháng năm nào? ? Quê Bác ở đâu? ? Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác? - Bác sinh ngày 19 - 5- 1890 - Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn, Tỉnh Nghệ An. - Bác có nhiều tên, Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Aí Quốc, ? Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào? ? Bác Hồ đã có công to lớn như thế nào đối với đất nước ta? - GV nhận xét, kết luận. b. Hoạt động 2: Kể chuyện Các cháu Hồ Chí Minh. - Bác Rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiêu nhi, và ngược lại các cháu thiếu nhi rất yêu và kính trọng Bác. - Bác Hồ là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam chúng ta. Người đọc bảng tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945... vào đây với Bác Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ Cách tiến hành: - GV kể chuyện. - Tổ chức ho HS thảo luận nhóm. - Qua câu chuyện em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn? - Em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? - GV nhận xét, kết luận. - HS nghe - Thảo luận nhóm 2. - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quí thiếu nhi. - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng * Mục tiêu: Giúp HS hiếu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - GV ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy - HS nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy. Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. 4. Củng cố, dặn dò: + Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, ảnh về Bác Hồ. + Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. - Nhận xét giờ học _____________________________________________ Tiết 5: THỦ CÔNG Tiết 1: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp tàu thuỷ 2 ống khói - Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối. - Có ý thức yêu thích gấp hình II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói, giấy màu cỡ lớn. 2. Học sinh: Giấy thủ công, kéo, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: - HS hát ; 3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài 3.2 HD HS gấp: a. Hoạt động 1: QS và nhận xét - GT mẫu tàu thuỷ đã gấp sẵn - GV mở nếp gấp + Em nhận xét gì về hình dạng và đặc điểm của tàu thuỷ? + Trong thực tế em thấy tàu thuỷ chạy ở đâu? Dùng để làm gì ? b. Hoạt động 2: Gấp tàu thuỷ - GVHD mẫu B 1: Gấp cắt từ giấy hình vuông B 2: Gấp lấy điểm dấu giữa B 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói - GV thao tác cho HSQS c. Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS thực hành gấp bằng giấy nháp - GVQS uốn nắn và giúp đỡ HS yếu 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - NX về màu sắc, kích thước, hình dáng 2 ống khói giống nhau ở giữa, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng - Chạy dưới nước, dùng để chở người và các loại hàng hóa - HSQS, nhận xét - HS nhắc lại cách gấp - HS thực hành - Chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị bài giờ sau Gấp tàu thuỷ 2 ống khói tiết 2 _____________________________________ Tiết 6: RÈN KỸ NĂNG SỐNG BÀI 1: KỸ NĂNG NHẬN THỨC BẢN THÂN (Tiết 1) (Theo tài liệu giáo dục kĩ năng sống) ________________________ Tiết 7: THỂ DỤC Tiết 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, ĐỨNG NGHỈ, ĐỨNG NGHIÊM, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG CÁCH CHÀO BÁO CÁO, XIN PHÉP RA VÀO LỚP, TRÒ CHƠI: “ KẾT BẠN”. I. MỤC TIÊU: - Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - HS tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp. một cách thành thạo. Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: 1. Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập. 2. Phương tiện: Còi, chuẩn bị trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Nhắc nhở HS thực hiện nội quy chỉnh đốn lại trang phục tập luyện, - Đứng tại chỗ giậm chân và đếm to theo nhịp 1.2. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy” 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn tập đội hình đội ngũ: - Tập hợp hàng doc, dóng hàng, điểm số. - Đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Quay phải, quay trái - Dàn hàng, dồn hàng. - Cách chào báo cáo. - Xin phép ra vào lớp. 2.2. Chơi trò chơi: “ Kết bạn” - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và khen thưởng. - GV tổ chức cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức. - Nhận xét khen ngợi. 3. Phần kết thúc: - Đứng vòng tròn vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học. 6-8 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút 18- 22 phút 10-13 phút 6-8 phút 5-6 phút 1-2 phút 1-2 phút - Đội hình nhận lớp. * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Đội hình tập luyện. * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Đội hình trò chơi. * * * * * * * * - Đội hình kết thúc. * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Ôn 2 động tác đi hai tay chống hông, hai tay dang ngang. 1-2 phút 1-2 phút ________________________________________ Tiết 8: SINH HOẠT Kiểm điểm tuần 1 I. Mục tiêu: - HS thấy được ưu khuyết điểm của mình và của tập thể lớp trong tuần vừa qua. - Nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần tới. - Giáo dục cho các em có ý thức thực hiện một cách tự giác các nội quy,quychế của trường và của lớp II.Các hoạt động: 1. Hoạt động cơ bản: * Khởi động: - Giáo viên tổ chức cho các em chơi trò chơi 1. Đánh giá hoạt động trong tuần: - Việc 1: Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá, và xếp loại thi đua cho các thành viên trong tổ. - Việc 2: Lớp trưởng điều hành các tổ trưởng nhận xét và xếp loại thi đua cho các tổ. - Việc 3: Yêu cầu học sinh tham gia ý kiến. * GV nhận xét chung 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt các ưu điểm trong tuần qua, khắc phục các hạn chế. - Thực hiện tốt các “đôi bạn cùng tiến” giúp đỡ nhau trong học tập - Thực hiện nghiêm túc mọi hoạt động của Liên đội và Nhà trường đề ra. Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh sạch sẽ trường lớp. Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh 3. Sinh hoạt văn nghệ: - Học sinh chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ.
Tài liệu đính kèm: