Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Trương Á

Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Trương Á

1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài mới(4’). Nắng phương Nam.

2.Luyện đọc:(17’).

 a. Giáo viên đọc mẫu – hướng dẫn giọng đọc: Giọng thong thả, nhẹ nhàng tình cảm.

 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Nêu y/c

- Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: sững lại, xoắn xuýt, tủm tỉm cười.

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

+ Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp.

+ Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.

 Hoa đào là hoa tết của miền Bắc.

 Hoa mai là hoa tết của miền Nam.

- Luyện đọc theo nhóm

- Tổ chức thi giữa các nhóm.

 Giáo viên nhận xét.

- Đọc toàn bài

3.Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’):

+ Câu 1: Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào?

 

docx 24 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Trương Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2020
Tập đọc – Kể chuyện
NẮNG PHƯƠNG NAM
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Đọc đúng rành mạnh, bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam-Bắc (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
* Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu nghe và nói.
 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* Thái độ: Giáo dục thiếu nhi hai miền Nam-Bắc là anh em ruột thịt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên tổ chức ôn lại bài
- Học sinh đọc thuộc bài Vẽ quê hương.
- Giáo viên nhận xét.
B.Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài mới(4’). Nắng phương Nam.
2.Luyện đọc:(17’).
 a. Giáo viên đọc mẫu – hướng dẫn giọng đọc: Giọng thong thả, nhẹ nhàng tình cảm.
 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Nêu y/c
- Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: sững lại, xoắn xuýt, tủm tỉm cười.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
+ Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
 Hoa đào là hoa tết của miền Bắc.
 Hoa mai là hoa tết của miền Nam.
- Luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi giữa các nhóm.
 Giáo viên nhận xét.
- Đọc toàn bài 
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’):
+ Câu 1: Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào?
Gọi 1 hs đọc đoạn 2
+ Câu 2: Uyên và các bạn đi chợ tết để làm gì? 
Vân là ai? ở đâu?
Đọc thầm đoạn 3
+Câu 3: Vậy các bạn quyết định gửi gì cho Vân?
+ Vì sao các bạn quyết định gửi cành mai?
+ Câu 4: Đặt tên khác cho truyện
Thảo luận nhóm đôi 
4.Luyện đọc lại(10’):
 - Giáo viên đọc mẫu một đoạn trong bài.
 - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu đọc phân vai.
 - Giáo viên tổ chức cho các nhóm luyện đọc
 Giáo viên nhận xét.
 IV.KỂ CHUYỆN(20’)
Xác định yêu cầu:
- Giáo vên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu.
Kể mẫu: Giáo viên chon ba học sinh khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
Kể cheo nhóm:
Kể trước lớp:
- Giáo viên tuyên dương nhóm kể tốt.
3.Củng cố dặn dò:(3’)
 - Điều gì làm các em xúc động nhất?
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị cho bài học sau.
- 3 học sinh đọc.Hỏi câu hỏi về nội dung.
Học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
Bắc – Trung - Nam.
- HS đọc nối tiếp câu trong toàn bài. 
- Đọc
- Đọc nt câu lần 2
- Đọc từng đoạn 
- Học sinh thực hiện.
- Đọc nối tiếp đoạn trong toàn bài.
- Mỗi nhóm ba học sinh lần lượt từng bạn đọc một đoạn trong bài.
- Ba nhóm học sinh thi đọc.
- Học sinh đọc cả bài.
- Đọc thầm đoạn một.
- Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết
- 1 hs đọc
- Đi chợ Tết để chọn quà gửi cho Vân. Vân là bạn ở tận ngoài Bắc.
- Một nhành mai
- Học sinh tự trả lời
- Cành mai chở nắng phương nam .
- Học sinh suy nghĩ theo nhóm cặp:
 * Câu chuyện cuối năm
- * Tình bạn
 * Cành mai tết.
- Mỗi nhóm bốn học sinh luyện đọc
- Hai nhóm đọc phân vai.
- Lớp theo dõi
- Hai học sinh đọc yêu cầu.
- Ba học sinh kể ba đoạn.
- Lớp theo dõi nhận xét
- Mỗi nhóm ba học sinh lần lượt kể theo đoạn các bạn nghe và chỉnh sửa
- Hai nhóm thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét nhóm kể hay.
Học sinh trả lời.
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ............
......................................................................................................................................................... ............
...............................................................................................................................................................
Toán :
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:- HS biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Bài 1 (cột 1, 2, 3), 2, 3, 4, 5.
- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
* Kĩ năng: - Rèn KN tính và giải toán.
* Thái độ: - GD HS chăm học toán
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
C .Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS 
A.Kiểm tra bài cũ(5’)
Bài1. Đặt tính rồi tính tích, biết các thừa số lần lượt là: 124 và 2; 218 và 3; 105 và 5
GV nhận xét 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện tập:(27’)
 Bài 1: (cột 1, 2, 3) Treo bảng phụ- Gọi HS đọc đề
- Muốn tính tích ta làm như thế nào ?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
Gọi 1 HS đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm số bị chia?
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chữa bài.
 Bài 4:
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán giải bằng mấy phép tính?
- Đầu tiên ta tìm gì?
- Chấm, chữa bài.
Bài 5
- Nêu yêu cầu BT
- GV HD mẫu
- GV nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố(2’)
- Nhận xét
-Dặn dò: Ôn lại bài.
124 x 2 = 248 ; 218 x 3 = 654
105 x 5 = 525 
 2em làm ở bảng, lớp làm bảng con 
- HS đọc
- Thực hiện phép nhân các thừa số.
Thừa số
423
210
105
Thừa số
2
3
8
Tích
846
630
840
*Cột 4, 5 Hs khá giỏi làm
- HS đọc
- X là số bị chia
- Muốn tìm SBC ta lấy thương nhân với SC
- Làm vở
a) X : 3 = 212 b) X : 5 = 141
 X = 212 x 3 X = 141 x 5
 X = 636 X = 705 
- 2, 3 HS đọc bài toán
+ Mỗi hộp có 120 cái kẹo.
+ Hỏi 4 hộp như thế có mấy cái kẹo?
- HS làm vở, 1 em lên bảng
Bài giải
 Cả bốn hộp có số cái kẹo là:
120 x 4 = 480( cái kẹo )
 Đáp số: 480 cái kẹo
- 1,2 HS đọc bài toán
- BT cho biết: có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125l, người ta lấy ra 185l dầu.
-Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
- 2 phép tính
- Tìm số lít dầu có trong 3 thùng
- HS làm vở, 1 em lên bảng
Bài giải
Số lít dầu có trong ba thùng là;
125 x 3= 375(l)
Số lít dầu còn lại là:
375 - 185 = 190( l)
 Đáp số: 190 lít dầu.
- Viết theo mẫu
- 1 em lên bảng, cả lớp làm sách
Số đã cho
Gấp 3 lần
Giảm 3 lần
6
6x3=18
6:3 = 2
12
12x3=36
36:3=12
24
24x3=72
72:3=24
- Đổi sách, nhận xét bài của bạn
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ............
......................................................................................................................................................... ............
...............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2020
Đạo đức :
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:- Biết : Hs phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
* Kĩ năng: hs tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.
* Thái độ: Giáo dục việc tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của học sinh, biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh tình huống.
 - Phiếu học tập cho hoạt động 2.
 - Các tấm bìa xanh, đỏ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động (2’) 
B. Các hoạt động
1.Hoạt động 1(15’) Phân tích tình huống.
 - Quan sát tranh tình huống và cho biết ND
- Giới thiệu tình huống:
- Giáo viên tóm tắt các cách giải quyết chính.
+ Nếu là bạn Huyền, em sẽ chọn cách giải quyết nào?Vì sao?
- Giáo viên kết luận: 
2. Hoạt động 2: (8’) Đánh gía hành vi 
 - Giáo viên phát phiếu cho học sinh và nêu yêu cầu bài tập.
Giáo viên kết luận:
Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng
Việc làm của các bạn trong tình huống a, b là sai.
3. Hoạt động 3 (5’) Bày tỏ ý kiến.
- Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến.
- Giáo viên kết luận:C ác ý kiến a, b , d là đúng.
 Ý kiến c là sai
C. Củng cố- Dặn dò:(3’)
 - Tìm hiểu các gương tích cực tham gia vào việc lớp việc trường.
 - Tham gia làm và làm tốt một số việc lớp , việc trường phù hợp khả năng.
- Hs hát
- Học sinh nêu cách giải quyết.
+ Huyền đồng ý đi chơi với bạn.
+ Huyền từ chối không đi để mặc bạn đi chơi một mình.
+ Huyền dọa sẽ mách cô giáo
+ Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi
- Các nhóm đóng vai và nêu cách ứng xử.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp phân tích nhận xét mặt hay , mặt tốt 
- HS nhắc lại
- HS nhận phiếu học tập suy nghĩ điền vào ô trống
- Lớp chữa bài.
- HS suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành không tán thành bằng cách giơ các tấm thẻ xanh đỏ
- HS thảo luận lí do: HS có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối xử từng ý kiến.
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ............
......................................................................................................................................................... ............
...............................................................................................................................................................
Chính tả (Nghe viết ):
CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I.Mục tiêu
* Kiến thức :- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài 
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vấn oc / ooc 
* Kĩ năng : - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. Thực hành làm bài tập 
* Thái độ : - Yêu thích môn học. Giáo dục tình yêu quê hương .
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC 3’
- Đọc từ
- Nhận xét
2. Bài mới
a. GTB 1’
b. Hướng dẫn viết chính tả. 19’
- Treo bảng phụ
- Đọc mẫu
- Gọi Hs đọc
- H :
+ Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ?
+ Những chữ nào phải viết hoa ?
-Luyện viết từ khó : nghi ngút, tre trúc, yên tĩnh.
- Đọc bài
- Chấm- Nhận xét
c. Bài tập 10’
Bài 2 :
-Gọi hs đọc đề
- Hd
-Nhận xét
Bài 3 : Làm câu a
- Gọi hs đọc đề
- Tổ chức thi giải câu đố theo nhóm
-Nhận xét
3. ... câu đố theo nhóm
-Nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò 2’
- GV nhận xét 
-1 hs lên bảng, cả lớp Viết bảng con
2 hs đọc
+ Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
+ Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô. Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô.
+ Viết mỗi dòng cách lề 1 ô.
-Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Trao đổi chéo vở
- Đọc đề
- Tham gia
- Trình bày
Cây chuối- chữa bệnh- trông
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ............
......................................................................................................................................................... ............
...............................................................................................................................................................
Toán + :
TUẦN 12
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:- Củng cố các phép tính nhân, chia, tìm thừa số chưa biết, và vận dụng giải bài toán có lời văn. 
* Kĩ năng: - Rèn KN tính và giải toán cho HS
* Thái độ: - GD HS chăm học toán.
II. Đồ dung dạy học : GV : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
1. Kiểm tra bài cũ(5’) 
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
- Nhận xét.
2. Luyện tập. Làm bài 3 vở thực hành trang 56, 57
 Bài 1 (6’). Đặt tính rồi tính
- Nhận xét.
 Bài 2(5’) Tìm x
- GV nhận xét.
Bài 3 (12’)
- Gọi HS đọc bài toán
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Để biết mỗi chai có bao nhiêu lít mật ong ta cần biết gì?
- Nhận xét, chữa bài.
4/ Củng cố(2’)
- Muốn giảm một số đi mấy lần và gấp một số lên mấy lần ta làm như thế nào ?
- Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
- HS trả lời
- Nhận xét
- 4 HS làm bảng
- 1 HS đọc đề
- 3 HS làm
- 1 HS đọc
- Phân tích và giải
Bài giải
 Số viên bi của Long có là:
24 x 3 = 72 ( viên)
Số viên bi của hai bạn có là:
24 + 72 = 96 (viên)
 Đáp số: 96 viên bi
- Nhận xét.
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ............
......................................................................................................................................................... ............
...............................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT +: 
TUẦN 12
I.Mục tiêu : 
1.Kiến thức
- Đọc – hiểu bài : Nắng phương Nam – Trả lời câu hỏi
2. Kĩ năng
- Làm tốt các bài tập, viết đúng chính tả bài: Thư gửi bà, sưu tầm và quan sát bức tranh phong cảnh rồi viết một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) tả cảnh đẹp trong bức tranh đó.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập tốt
II.Đồ dùng dạy học
- Vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2.Luyện đọc
I. Đọc hiểu bài : Nắng phương Nam – Trả lời câu hỏi 
1- Câu chuyện được kể xảy ra ở đâu? 
2- Đến chợ hoa, Uyên và các bạn dự định làm gì ?
3- Thư của Vân viết gì? 
II. Viết chính tả: Thư gửi bà
III. Luyện từ và câu
1. Gạch dưới những từ chỉ hoạt động trạng thái trong câu sau: “Các bạn hớn hở quay lại đường Nguyễn Huệ, nơi một rừng mai vàng thắm đang rung rinh dưới nắng.”
2. Viết tiếp vào chỗ trống trong mỗi dòng sau để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh. 
a) Tiếng gió vi vu .............................
b) Mặt trăng đêm rằm tròn, to và sáng lấp lánh .............................
c) Sông Hương hiền hòa chảy qua thành phố .............................
IV. Tập làm văn. 
- Sưu tầm và quan sát bức tranh phong cảnh rồi viết một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) tả cảnh đẹp trong bức tranh đó.
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét
- Thực hiện
- 1em đọc bài. 
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày
- Nhận xét.
- Nghe viết vào vở
-Thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét.
- Quay lại, rung rinh
- Xác định yêu cầu
- Viết vào vở.
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ......
......................................................................................................................................................... ......
......................................................................................................................................................... ......
CHIỀU
Tập làm văn:
NÓI VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I.Mục tiêu:
* Kiến thức:- Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh ( hoặc một tấm ảnh ) theo gợi ý ( BT1) 
- Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu )
*Kĩ năng:Rèn kĩ năng nói và viết về một cảnh đẹp đất nước.
 * Rèn kĩ năng sáng tạo, tìm kiếm thông tin và xử lý thông tin 
* Thái độ: Yêu thích môn học, yêu cảnh đẹp đất nước. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh biển Phan Thiết trong SGK , thêm tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước 
- Bảng phụ viết các gợi ý ở bài tập 1.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1,Giới thiệu bài
a.Bài tập 1(15’)
-Gv kiểm tra việc HS chuẩn bị tranh ảnh cho tiết học:
-Yêu cầu mỗi em đặt trước mặt 1 bức tranh (hoặc 1 bức ảnh) đã chuẩn bị.
-Gv nhắc hs chú ý: 
+Các em có thể nói về bức ảnh Phan Thiết 
-Hướng dẫn hs cả lớp nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh Phan Thiết 
-Mời 1 hs giỏi làm mẫu: nói đầy đủ về cảnh đẹp của biển Phan Thiết.
-Nhận xét.
-Yêu cầu hs tập nói theo cặp.
-Mời 2,3 em tiếp nối nhau thi nói về cảnh biển.
-Gv nhận xét.
b.Bài tập 2(15’)
- Viết những điều nói trên thành đoạn văn từ 5-7 câu).
-Gv nhắc nhở các em chú ý về nội dung, cách diễn đạt 
-Gv theo dõi hs làm bài
-GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò(2’)
.-Liên hệ-giáo dục.
-Nhận xét, biểu dương những hs học tập tốt
- CB bài tiết sau 
-1 hs kể lại chuyện vui: Tôi có đọc đâu?
nói về quê hương hoặc nơi em đang ở.
lớp theo dõi.
-2 hs đọc lại đề bài.
-1 hs đọc yêu cầu và các gợi ý, lớp đọc thầm theo.
-Hs chuẩn bị tranh ảnh liên quan đến bài học.
-Chú ý lắng nghe.
-1 hs nói về cảnh biển Phan Thiết, lớp lắng nghe, nhận xét.
-Tập nói theo cặp.
-Thi nói về nội dung. 
-Nghe, nhận xét.
- Hs làm bài.
- 4,5 hs trình bày bài viết của mình .
-Nhận xét bài của bạn.
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ............
......................................................................................................................................................... ............
...............................................................................................................................................................
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiên thức-Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải bài toán (có một phép chia 8).
* Kĩ năng:- Rèn KN tính và giải toán. Bài 1(cột 1, 2, 3), 2(cột 1, 2, 3), 3, 4.
* Thái độ:- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dung dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2/ Kiểm tra bài cũ (5’) Đọc bảng chia 8
- Nhận xét.
3/ Luyện tập:(25’)
 Bài 1 (cột 1, 2, 3)
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Khi biết KQ của 8 x 6 = 48 có tính ngay KQ của 48 : 8 được không ?
- Nhận xét, cho điểm
 Bài 2 (Tương tự bài 1) (cột 1, 2, 3)
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
 Bài 3
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán giải bằng mấy phép tính ?
+ Sau khi bán đi 10 con thỏ người đó còn lại mấy con?
+ Người đó đã làm gì với số thỏ đó
+ Hãy tìm số thỏ trong mỗi chuồng?
- Nhận xét.
Bài 4 
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm ntn?
- Muốn tìm 1/8 số ô vuông trước hết ta cần biếtgì?
- Nhận xét
4/ Củng cố: 2’
- Thi đọc nối tiếp bảng chia 8.
- GV nhận xét tiết học
- 2- 3 HS đọc
- Nhận xét.
- Tính nhẩm HS trả lời
- Được vì Nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
- 4 HS làm trên bảng
Nhận xét bài làm của bạn 
- 1, 2 HS đọc bài toán
 + Một người nuôi 42 con thỏ, Sauk hi đã bán đi 10 con, người đó đã nhốt đều số thỏ còn lại vào 8 chuồng.
+ Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ?
- Bài toán giải bằng hai phép tính. 
+ Còn 32 con
+ Nhốt vào 8 chuồng
+ 32: 8= 4 con
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm
Bài giải
Số con thỏ còn lại sau khi bán là:
42 - 10 = 32( con thỏ)
Số con thỏ có trong mỗi chuồng là:
32 : 8 = 4( con)
 Đáp số: 4 con thỏ.
- 2 hs đọc đề
- Tìm 1/8 số ô vuông của mỗi hình
- Lấy số đó chia cho số phần
- Ta cần biết số ô vuông của mỗi hình.
- HS đếm số ô vuông rồi tính 1/8 số ô vuông của mỗi hình.
- HS nêu câu trả lời.
a) 1/ 8 số ô vuông của hình a là:
16 : 8 = 2 ( ô vuông)
b) 1/8 số ô vuông của hình b là:
24 : 8 = 3( ô vuông)
- HS thi đọc
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ............
......................................................................................................................................................... ............
...............................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
MỤC TIÊU 
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
- Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp.
- Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật.
NỘI DUNG
. * Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
 Lớp tổng kết :
Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
Nếp tự quản tốt. .
Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. 
 * Giáo viên tổng kết nêu kế hoạch tuần tới 
Học chương trình tuần 13
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
 - Chú ý việc chuẩn bị bài ở nhà, cách trình bày vở, chữ viết
 - Nộp các khoản tiền
 - Khắc phục hạn chế tuần qua.
* Cho HS vui chơi văn nghệ
*Nhận xét dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_truong_a.docx