Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Trương Á

Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Trương Á

b. Luyện dọc :(17’)

- Gv đọc mẫu – hướng dẫn giọng đọc

- Hd học sinh đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn

- HD học sinh đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó

- Gv theo dõi hs đọc và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng

- Yêu cầu hs giải nghĩa từ khó.

- Luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(12’)

- Gv gọi hs đọc lại cả bài.

-Câu1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

 - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.

 - Câu 2: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già nùng ?

 -Câu 3: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?

-Câu 4: Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ?

 - Bọn tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ?

 

 

docx 23 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Trương Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020
Tập đọc – Kể chuyện :
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I MỤC TIÊU : 	
* Kiến thức : - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời được các CH trong SGK) 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ 
* Kỹ năng : - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu toàn bài. Bước đầu thể hiện biết đọc giọng phù hợp với diễn biến câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn 
* Thái độ :Qua câu chuyện các em biết được anh Kim Đồng một liên lạc nhỏ rất thông minh nhanh nhẹn là gương yêu nước. Tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc, tranh kể chuyện.
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ(5’):
Gọi hs lên ôn lại bài Cửa Tùng và TL câu hỏi
 GV nhận xét.
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện dọc :(17’)
- Gv đọc mẫu – hướng dẫn giọng đọc 
- Hd học sinh đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn 
- HD học sinh đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó
- Gv theo dõi hs đọc và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng 
- Yêu cầu hs giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(12’)
- Gv gọi hs đọc lại cả bài.
-Câu1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
 - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.
 - Câu 2: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già nùng ?
 -Câu 3: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
-Câu 4: Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ?
 - Bọn tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ?
- Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?
-Câu 5: Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng ?
4. Luyện đọc lại (10’)
 - Gv tổ chức cho hs luyện đọc đoạn.
 - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Gv biểu dương những nhóm đọc hay.
5. Kể chuyện(20’)
 1. Xác định yêu cầu và kể mẫu. 
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
Hỏi: Tranh1 : minh họa điều gì?
- Hai bác cháu đi đường như thế nào? 
- Hãy kể lại nội dung tranh 2.
- Quan sát tranh 3: Tây hỏi anh Kim Đồng điều gì? Anh trả lời chúng ra sao?
- Kết thúc câu chuyện như thế nào?
 2.Kể theo nhóm:
- Chia hs thành từng nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Tuyên dương hs kể tốt
4 Củng cố dặn dò(5’)
- Yêu cầu: Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng.
- Nhận xét tiết học.
- DD:Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài- Trả lời câu hỏi 
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nghe giới thiệu.
- Mỗi hs đọc một câu, nối tiếp nhau đọc từ đầu đến hết bài. Hs chú ý phát âm đúng
- Đọc nt câu lần hai
- Hs đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của gv.
- Đọc câu dài câu khó.
- Hs giải nghĩa từ khó.
- 4 hs nối tiếp đoạn 
-Mỗi nhóm 4 hs lần lượt đọc mỗi đoạn trong nhóm.
- Hai nhóm thi đọc nối tiếp.
- Một hs đọc cả bài.
- Hs đọc thầm đoạn một.
- Bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- Bác đóng vai một ông già người Nùng.
 Bác chống gậy trúc, mặc áo nùng,
- Hs thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện trả lời.
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi lững thững đằng sau.
- Hs đọc đoạn 2,3 
- Hai bác cháu gặp Tây đem lính đi tuần.
-Chúng kêu ầm lên.
- Bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ.
- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí yêu nước.
- Hs luyện đọc.
- Thi đọc
- Dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện: Người liên lạc nhỏ.
- Tranh minh họa cách đi đường của hai bác cháu.
- Hs trả lời.
- Hs kể - lớp theo dõi.
- Hs trả lời.
- Mỗi nhóm 4 hs.Mỗi hs chọn kể lại đoạn chuyện mà mình thích
- Hs kể chuyện theo nhóm
- Hs trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.
- 2 nhóm hs thi kể trước lớp- cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
- 3,4 hs trả lời.
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ......
......................................................................................................................................................... ......
................................................................................................................................................................
Toán:
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức: - Biết so sánh các khối lượng. Bài 1, 2, 3, 4.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
* Kỹ năng: -Rèn kỹ năng thực hành một cách thành thạo 
* Thái độ : - Yêu thích môn học , áp dụng cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS đọc số cân nặng của một số vật.
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài(1’)
b. Hướng dẫn HS thực hành.
Bài 1(6’): Gọi HS dọc yêu cầu.
- GV cho HS làm câu thứ nhất rồi thống nhất kết quả so sánh.
Bài 2:(8’)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
+BT cho biết gì?
+BT hỏi gì?
- Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải biết cái gì?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
- Yêu cầu HS làm bài tập rồi chữa bài.
-Chữa bài và nhận xét HS.
Bài 3:(8’)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề
+ BT cho biết gì?
+BT hỏi gì?
- Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải biết được gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và nhậ xét HS
Bài 4:(8’) 
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cân cho HS và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình.
- Ghi lại các khối lượng cân được.
- So sánh khối lượng vật nào nặng hơn.
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài và làm bài tập luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 744g > 474g.
- HS tự làm các câu còn lại.
- 2 HS đọc.
- Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh, mỗi gói kẹo cân nặng 130g và gói bánh cân nặng 175g.
- Hỏi mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- biết số gam kẹo và số gam bánh.
Chưa.
-Hs làm bài, 1 hs lên bảng
Bài giải:
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
 130 x 4 = 520(g)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 
520 + 175 = 695 (g)
 Đáp số: 695 g.
- 1 HS đọc.
-Cô Lan có 1kg đường, cô đã dùng làm bahs hết 400g. Sau đó cô chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ.
- Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam đường?
-Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường?
-Cả lớp làm bài
Bài giải:
1 kg = 1000 g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 - 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số: 200g đường.
- Nhóm 6 HS.
- HS thực hành.
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ......
......................................................................................................................................................... ......
................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020
Đạo đức:
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIÊNG (tiết 1)
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức :- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm , láng giềng .
 - Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . 
 * Kĩ năng :- HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
 * Lắng nghe ý kiến của hàng xóm thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. Đảm nhận trách nhiệm quan tâm giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
 * Thái độ :- HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức, thẻ mầu.
- Phiếu làm việc ở hoạt động 3.
- Các câu chuyện, bài thơ, ca dao, tục ngữ ... về tình bạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động:(1’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (2’):
2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1(10’)
- GV cho HS trình bày tranh, câu chuyện, .... đã sưu tầm được.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét và bổ sung.
+ Kết luận: khen nhóm làm tốt.
 Hoạt động 2:(10’)
- GV cho HS thảo luận và giơ thẻ đỏ, xanh, nhất trí và không nhất trí.
+ GV kết luận: Các việc a, d, e, g là những việc tốt nên làm.
 Hoạt động 3:(10’)
- GV giao phiếu học tập để HS làm việc cá nhân.
- GV ghi các tình huống chọn HS có cùng tình huống là 1 nhóm và các nhóm tìm cách giải quyết.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận
3. Củng cố, dặn dò(2’)
- Nhắc lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét giờ học 
- HS nghe.
- HS để tranh lên bàn.
- HS thảo luận để thống nhất cách trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ để quyết định giơ thẻ hay không giơ thẻ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc phiếu và trả lời.
- HS trình bày
- Sưu tầm những tấm gương tốt về quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ......
......................................................................................................................................................... ......
......................................................................................................................................................... ......
Chính tả :( Nghe viết)
 NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ 
I MỤC TIÊU :
* Kiến thức : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng loại bài văn xuôi 
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây, làm đúng Bt do phương ngữ
 * Kỹ năng : - Rèn kỹ năng nghe viết đúng, đẹp bài chính tả 
 * Thái độ : - Yêu thích môn học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết ND bài tập 2, 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Viết các từ sau: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi 
- Gv nhận xét.
2. Bài mới (25’)
*Giới thiệu bài
 - HD học sinh chuẩn bị 
- Giúp HS nhận xét chính tả 
+ Trong bài có nhữ ... (5’)
 1 - Yêu cầu HS suy nghĩ và tính nhẩm
- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
 3 – Đọc đề, nêu yêu cầu và giải.
Bài 3/ VTH/ trang 66(8’)
 1.- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính rồi làm bài.
 - Chữa bài.
 2. – Tìm x
 - Nêu tìm thưà số chưa biết
3. Củng cố dặn dò(2’)
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS thảo luận nhóm 2, 
Bài giải:
 Lượng nước trong bể giảm đi số lít là:
72 : 9 = 8 (l)
 Lượng nước trong bể còn lại số lít là:
72 - 8 = 64 (l)
 Đáp số: 64 lít
-Nêu
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 3 Hs
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ......
......................................................................................................................................................... ......
......................................................................................................................................................... ......
TIẾNG VIỆT + TUẦN 14
I.Mục tiêu : 
1.Kiến thức
- Đọc – hiểu bài: Một người anh như thế – Trả lời câu hỏi
2. Kĩ năng
- Làm tốt các bài tập, viết đúng chính tả bài: Người liên lạc nhỏ. Viết thư cho một người bạn ở trường khác để giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em. 
3. Thái độ
- Có ý thức học tập tốt
II.Đồ dùng dạy học
- SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2.Luyện đọc
I. Đọc hiểu bài : Một người anh như thế – Trả lời câu hỏi 
1- Nhân vật “tôi” được anh trai tặng gì vào dịp sinh nhật ? Đáp án: C
2- Câu văn nào cho thấy nhân vật “tôi” rất thích món quà được tặng ? Đáp án: B
3- Em hãy thử đặt một nhan đề khác cho mẫu chuyện trên.
II. Viết chính tả: Một người anh như thế
III. Luyện từ và câu
1. Trong câu: “Ngáy sinh nhật, tôi được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp”, từ nào là từ chỉ đặc điểm. Đáp án: B. đẹp
2. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ‘Thế nào?” trong câu sau : 
- Một cậu bé cứ say sưa ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú.
3 Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì ?” trong câu sau :
- Từ trên cao nhìn xuống, Hải Vân quan đẹp như một bức tranh thủy mặc.
 IV. Tập làm văn. 
- Viết thư cho một người bạn ở trường khác để giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em. 
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét
- Thực hiện
- 1em đọc bài. 
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày
- Nhận xét.
- Nghe viết vào vở
-Thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét.
- Một cậu bé cứ say sưa ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú.
- Từ trên cao nhìn xuống, Hải Vân quan đẹp như một bức tranh thủy mặc.
- Xác định yêu cầu
- Viết vào vở.
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ......
......................................................................................................................................................... ......
......................................................................................................................................................... ......
CHIỀU:
TẬP LÀM VĂN:
NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG 
I.Mục tiêu:
* Kiến thức : - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2) 
* Kĩ năng : - Rèn kĩ năng nghe nói : biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
 - Biết mạnh dạn, tự tin khi có khác đến thăm và giới thiệu hoạt động của trường .
* Thái độ : - Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp .
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp (hoặc giấy khổ to) viết các gợi ý của bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
A.Bài cũ(5’)
-Gv kiểm tra 3,4 hs đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
.Bài tập 2(27’)
-Gv chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý, nhắc hs: 
+Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các em cần dựa vào các gợi ý: a,.b,.c đã nêu, có thể bổ sung nội dung ( nhà các bạn ở đâu?).
+Nói năng đúng nghi thức với người trên: Lời mở đầu (thưa gởi), lời giới thiệu: các bạn (lịch sự, lễ phép), có lời kết (ví dụ: cháu đã giới thiệu xong về tổ của cháu ạ!)
+Em cần giới thiệu về các bạn trong tổ theo đầy đủ các gợi ý a,b,c: giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin, nói được điểm tốt và những điểm riêng trong tính nết của các bạn, những điểm tốt các bạn làm được trong tháng vừa qua. 
-Yêu cầu hs làm việc theo tổ:
+Từng em (dựa vào các câu hói gợi ý trong SGK) tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu về tổ mình.
-Gv cho một nhóm hs đóng vai các vị khách đên thăm để tạo tình huống tự nhiên
-Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn người giới thiệu hay, chân thực, đầy đủ. 
3.Củng cố, dặn dò(3’)
-Gv nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tập tốt.
-Dặn hs chú ý thực hành tốt bài tập 2 trong học tập, đời sống.
-Chuẩn bị bài sau: Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
-3,4 hs đọc thư, lớp theo dõi.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Hs chú ý lắng nghe.
-1 hs làm mẫu.
-Hs làm việc theo tổ.
-Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình.
-Hs đóng vai đoàn khách để các tổ tự nhiên giới thiệu.
-Lắng nghe bạn giới thiệu, nhận xét bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ......
......................................................................................................................................................... ......
................................................................................................................................................................
Toán:
 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức :	- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). 
	 - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. Bài 1, 2, 4.
* Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán và xếp hình một cách thành thạo .
* Thái độ : - Yêu thích môn học . Áp dụng cuộc sống thực tế .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ(5’)
- GV chuẩn bị sẵn bài tập 
- GV nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu(2’)
- GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề.
b. HD tìm hiểu bài(7’)
 GV nêu phép chia: 78 : 4
- GV viết lên bảng phép tính: 78 : 4=?
- Yêu cầu HS đặt tính và suy nghĩ tự thực hiện phép tính.
c. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: (7’)
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 2:(7’)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm số bàn có 2 HS ngồi.
- Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
* Bài 3;(5’) Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông 
Bài 4:(7’)
- Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò(2’)
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
78
4
 7 chia 4 được 1, viết 1. 
4
 19
 1 nhân 4 bằng 4; 7 - 4 = 3.
38
36
 2
 Hạ 8 được 38; 38 chia 4 bằng 9, viết 9.
 9 nhân 4 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2.
- 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm các phép tính: 77 : 2 ; 86 : 6 ; 69 : 3 ; 78 : 6 HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS đổi vở chữa lỗi.
- 1 HS đọc.
Bài giải:
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần kê ít nhất là 
16 + 1 = 17 (bàn).
 Đáp số: 17 (bàn)
HS làm bài cá nhân 
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
- Thi ghép hình giữa các tổ
Bổ sung:
......................................................................................................................................................... ......
......................................................................................................................................................... ......
................................................................................................................................................................ 
SINH HOẠT TUẦN 14
I. MỤC TIÊU:
- Thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần, ưu điểm phát huy, khuyết điểm khắc phục sửa chữa.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
- Giáo dục ý thức tự giác, góp ý phê bình, tinh thần đoàn kết trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Theo dõi tuần qua; GV : Kế hoạch tuần tới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ Sinh hoạt: 
a) Nêu ND sinh hoạt.
* GV tổng hợp ý kiến nêu:
+ Những HS chưa thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp
 ................................................................................
+ Những HS hay quên sách vở, ĐDHT:
..............................................................
+Những HS hay nói chuyện riêng trong giờ học: .
+ Những HS ra vào lớp còn lộn xộn:
..............................................................
+ Những HS hay ăn quà vặt, xả rác bừa bãi:
..............................................................................
*Tổng hợp chung: ưu, khuyết điểm tuần qua, ưu điểm phát huy, khuyết điểm khắc phục sửa chữa.
b)Kế hoạch tuần tới.
- Học CT tuần 15
- Học tới đâu ôn tập tới đó để chuẩn bị KT cuối kì 1
- Về nhà học bài, làm bài đầy đủ, kiểm tra sách vở trước khi đến lớp, giữ gìn nề nếp lớp học, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng.
c) Sinh hoạt văn nghệ.
- Hát
- Các tổ báo cáo.
Tổ 1: ..
Tổ 2: .
Tổ 3: .
Tổ 4:..
- Lớp trưởng báo cáo: ..
- Nghe, ý kiến, bổ sung.
- Thi hát, múa, đọc văn, đọc thơ về thầy, cô giáo.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_truong_a.docx