Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Trương Á

Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Trương Á

- Giải nghĩa từ, đọc câu khó- dài

- Em làm mất xe của người ta phải bồi thường.

- Hoặc đặt nhiều câu khác

- HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.

- Luyện đọc nhóm 3

- Đọc cá nhân

- Lớp đọc thầm. trả lời.

- Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.

- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả.

- Bác nông dân phải bồi thường đưa 20 đồng để quan toà phân xử.

- Bác giãy nảy, tôi có đụng gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền.

 HS đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3 trả lời câu :

- Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng bạc

- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền Một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc” Thế là công bằng.

- HS nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm đôi trả lời đặt tên chuyện

- Các hs khác bình chọn, nhận xét tên hay

 

docx 22 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Trương Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2021
Tập đọc – Kể chuyện : 
 MỒ CÔI XỬ KIỆN
I-MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - Đọc to, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi (trả lời các CH trong SGK) 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
* Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ khó. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng lời thoại giữa 3 nhân vật - Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu nghĩa các từ khó được chú thích ở cuối bài. 
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, hs kể lại được toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện, kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.
- Rèn kĩ năng nghe: Biết nhận xét bạn kể 
 * Tư duy sáng tạo, ra quyết định giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực 
* Thái độ : GD các em tính thật thà, công bằng. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ truyện trong sgk.. Tranh kể chuyện
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-Tập Đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A-Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Đọc thuộc bài: Về quê ngoại và trả lời câu hỏi theo ND 
- GV nhận xét.
B-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài (1’)
2.Luyện đọc :(17’)
a) Gv đọc diễn cảm toàn bài
- Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa một số từ
* Đọc câu
- HS tìm từ khó trong bài – Luyện HS phát âm đúng.
* Đọc đoạn
- Giúp hs hiểu được các từ ngữ trong bài được chú giải 
- Giải nghĩa thêm từ “mồ côi” (người bị mất cha, mẹ hoặc cả cha và mẹ).
- HS đặt câu với từ bồi thường
* Luyện đọc nhóm 
- Gọi 3 nhóm HS thi đọc.
- Nhận xét.
* Đọc toàn bài 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(10’)
- Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào?
-Câu 2: Chủ quán kiện bác nông dân về chuyện gì?
- Câu3: Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?
-Câu4: Bác nông dân nhận có hít thương thơm của chủ quán. Mồ côi phán xử thế nào?
- Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ?
-Câu5: Tại sao mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng tiền đủ 10 lần ?
-Câu 6: Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
- GV kết luận: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ, làm cho chủ quán tham lam không cách nào chối cãi được...
- Hãy thử đặt tên khác cho truyện ?
- GV nhận xét 
4. Luyện đọc lại(7’)
- H/d đọc theo vai.
- Thi đọc truyện theo vai
- Nhận xét, đánh giá
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi ND
-HS lắng nghe
-HS nối tiếp nhau đọc câu 
- Tìm nêu từ khó – Luyện phát âm.
- Đọc nt câu lần 2
- Đọc từng đoạn
- Giải nghĩa từ, đọc câu khó- dài
- Em làm mất xe của người ta phải bồi thường.
- Hoặc đặt nhiều câu khác
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
- Luyện đọc nhóm 3
- Đọc cá nhân
- Lớp đọc thầm. trả lời.
- Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả.
- Bác nông dân phải bồi thường đưa 20 đồng để quan toà phân xử.
- Bác giãy nảy, tôi có đụng gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền.
 HS đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3 trả lời câu : 
- Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng bạc
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền Một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc” Thế là công bằng.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời đặt tên chuyện
- Các hs khác bình chọn, nhận xét tên hay
- 1 hs khá –giỏi đọc đoạn 3
- 2 tốp HS (mỗi tốp 4 em) tự phân vai ( người dẫn chuyện, chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi) Thi đọc truyện trước lớp
Lớp N/x bình chọn.
B- Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh : (25’)
-GV nêu yêu cầu : Có thể kể ngắn gọn, đơn giản, theo sát tranh, cũng có thể kể sáng tạo tùy trình độ.
- GV nhận xét 
- HS quan sát tranh 2, 3, 4 cho biết nội dung bức tranh
- GV nhận xét bình chọn với HS 
C.Củng cố dặn dò(5’)
- HS nói về nội dung câu chuyện
GD: HS hiểu được lẽ phải bao giờ cũng được bảo vệ
- Dặn về nhà : Tập kể lại chuyện
- Tiết sau : TĐ bài : Anh Đom Đóm
HS quan sát tranh minh họa ứng với nội dung 3 đoạn trong bài 
-1 HS kể mẫu 1 đoạn tùy các em chọn
-3 hs nối tiếp nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh 1, 2, 3, 4
-HS nhận xét bạn thi kể về nội dung, về giọng kể 
- 1 HS kể toàn chuyện
Bổ sung 
Toán :
 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 * Kiến thức : - Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này (bài 1, 2, 3) 
 * Kĩ năng : - Rèn kỹ năng tính giá trị biểu thức một cách thành thạo 
 * Thái độ : - Yêu thích môn học. Áp dụng cuộc sống 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi ND các bài tập 
II.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ (5’) 
- Nêu quy tác tính giá tri của biểu thức đã học. Nêu ví dụ 
- Chữa bài và nhận xét HS.
B. Bài mới : 
1. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc(10’)
- Viết lên bảng 2 biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
-Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính gía trị của hai biểu thức trên.
-Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.
-Giới thiệu: Chính điểm khác nhau đó dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau.
Cho HS nêu quy tắc : “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc”.
-Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với giá trị của biểu thức:
 30 + 5 : 5 = 31
-Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
-Viết lên bảng biểu thức:
 3 x (20 – 10).
2. Luyện tập – thực hành
Bài 1(7’)
- Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và nhận xét HS.
Bài 2(8’) Hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài tập 1.
- Chữa bài và nhận xét HS.
Bài 3:(10’)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HD tìm hiểu bài toán
* HS khá giỏi làm theo 2 cách 
- Chữa bài và nhận xét HS.
C. Củng cố dặn dò(2’)
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cách tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu, lớp nhận xét 
-HS thảo luận trình bày ý kiến của mình.
-Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
- HS nêu (3 em)
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức:
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
- Gía trị của 2 biểu thức khác nhau.
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức 
3 x (20 – 10) = 3 x 10 
 = 30
- HS nêu quy tắc 
- 1 HS nêu yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm 
- Nêu yêu cầu bài 
- HS nêu cách làm. Làm mẫu 
- Làm vào vở 
- Tìm số sách xếp trong mỗi tủ 
- Tìm số sách xếp trong mỗi ngăn 
Bổ sung 
Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2021
ĐẠO ĐỨC:
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
* Kiến thức: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
 - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Kĩ năng : - HS biết làm những công việc cầnn làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sỹ.
 *Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc, xác định giá trị về những người đã quên mình vì tổ quốc 
* Thái độ : - Giáo dục HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sỹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sưu tầm tranh ảnh, chuyện , thơ, bài hát
II.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5’)
- Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
- Chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ.
- GV nhận xét, đánh giá.
 2. Bài mới: Hướng dẫn thực hành.
 Hoạt động 1(10’): Xem tranh và kể về những tấm gương anh hùng liệt sĩ.
- Gợi ý: Người trong ảnh là ai? Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng liệt sĩ đó?
- Nhận xét, giúp học sinh hiểu thêm về các anh hùng liệt sĩ tiêu biểu trong 2 cuộc k/c chống Pháp và Mỹ.
 Hoạt động 2(10’): Hát hoặc đọc thơ nói về người thương binh, liệt sĩ.
- Nhận xét biểu dương.
Hoạt động 3 (10’): Báo cáo kết quả điều tra các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Củng cố, dặn dò(2’)
- Nhắc lại ND bài , liên hệ giáo dục 
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học 
1 hs trả lời.
HS khác nhận xét.
1 hs trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung
-Quan sát ảnh các vị anh hùng tiêu biểu trong các cuộc k/c
- Thảo luận nhóm 2, trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- HS trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung
- 2 HS đọc mục ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài:Thực hành kĩ năng cuối học kì I
Bổ sung 
Chính tả: (Nghe viết) 
VẦNG TRĂNG QUÊ EM 
I. Mục tiêu
 * Kiến thức : - Nghe – viết, đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn xuôi 
 - Làm đúng BT(2) 
 * Kĩ năng : -Trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em.
 * Kỹ năng hợp tác làm việc giải quyết, xử lý thông tin 
 * Thái độ : - Yêu thích môn học . GD tình yêu quê hương 
II.CHUẨN BỊ:- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả
 - Hai tờ phiếu khổ to chép nội dung bài tập 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ(5’) Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: mặt trăng, trong nguồn, công cha, kính cha, 
- Chữa bài và nhận xét HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài(1’) 
2. Hướng dẫn HS nghe – viết(20’)
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: SGK/142
- GV đọc đoạn văn
Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
- Bài chính tả gồm có mấy đoạn ? Chữ đầu của mỗi đoạn được viết như thế nào?
- Gọi HS đọc các từ khó 
- GV nhắc nhở HS chú ý viết đúng các từ trên, lưu ý tư thế ngồi viết của HS
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc lại một lần để HS dò bài.
c. Chấm – chữa bài
- GV treo bảng phụ có chép bài chính tả, yêu cầu HS đối chiếu chữa bài.
- GV thu vở nhận xét một số bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7’)
Bài tập 2:
- GV lựa chọn bài 2b, gọi HS đọc đề
- Các em đọc kĩ rồi làm vở 
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu 2 đội A - B đọc bài điền.
- Cho HS cả lớp nhận xét về kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương 2 đội
C. Củng cố – dặn dò (2’)
- Nhận xét tuyên dương tiết học
- Nhắc HS về nhà học thuộc lòng bài ca dao.
- Chuẩn bị bài hôm sau: chính tả nghe – viết 
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS mở SGK đọc thầm theo GV
- 2 HS đọc lại đoạn văn
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy 
 ... ho HS cả lớp nhận xét: kết quả, cách trình bày, cách phát âm, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
Bài tập 3: GV chọn bài 3a
- Gọi HS đọc đề bài 3a
- GV chia nhóm 4 thảo luận, ghi kết quả vào phiếu, cử đại diện báo cáo.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương các nhóm.
 C. Củng cố – dặn dò(2’)
- Nhận xét tuyên dương tiết học. Nhắc HS về đọc lại bài tập, HS mắc lỗi về sửa lỗi xuống cuối bài
- Về ôn tập các bài đã học, chuẩn bị tiết sau: Ôn tập học kỳ I
- HS cả lớp hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con 4 từ có vần ăc – ắt
- HS mở SGK đọc thầm theo 
- Một HS đọc bài chính tả 
- Chữ đầu đoạn, đầu câu ( Hải, Mỗi, Anh) các địa danh: Cẩm Phả, Hà Nội tên Việt Nam: Hải, tên người nước ngoài Bét – tô – ven 
- Viết hoa tiếng đầu có dấu gạch nối giữa các tiếng.
- HS tìm ghi từ khó 
- HS đọc từ khó
- HS nghe – viết vào vở chính tả
- HS dò bài
- HS đối chiếu chữa bài
- Một HS đọc đề bài tập 2
- HS làm bài 
- HS 3 nhóm lên bảng viết phiếu tìm từ
- Em viết cuối đọc kết quả cho cả nhóm
- HS nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 1 HS đọc đề bài 3a
- HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu
Đại diện báo cáo từ cần điền: giống – rạ – dạy.
- HS đọc bài tập vừa điền từ
Bổ sung
Toán +:
TUẦN 17
I. MỤC TIÊU: 
 * Kiến thức : - Biết tính giá trị của các biểu thức ở cả 3 dạng.
 * Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán một cách thành thạo 
 * Thái độ : Yêu thích môn học, áp dụng cuộc sống 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi ND bài tập 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định
B. Bài mới : 
 Giới thiệu bài (1’)
 Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức
1000 – (200 + 700)
(28 + 16) x 7
9 x (26 + 18)
 -Yêu cầu HS nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Chữa bài và nhận xét HS.
Bài 2
- Nối biểu thức tính giá trị biểu thức thích hợp:
- Chữa bài và nhận xét HS.
Bài 3
-Hướng dẫn HS tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nôí mỗi biểu thức với số chỉ giá trị của nó.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Nhắc lại ND bài 
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức..
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở.
- 2 HS
- HS theo dõi làm bài
- HS khác làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp tính nháp.
- HS nêu cách tính 
* dòng 2 HS khá giỏi làm 
HS đọc đề, nêu quy tắc 
* dòng 2 HS khá giỏi làm
Bổ sung 
TIẾNG VIỆT + 
TUẦN 17
I.Mục tiêu : 
1.Kiến thức
- Đọc – hiểu bài: Âm thanh thành phố – Trả lời câu hỏi
2. Kĩ năng
- Làm tốt các bài tập, viết đúng chính tả bài: Âm thanh thành phố. Viết thư ngắn (khoảng 5 – 7 câu) cho bạn hoặc một người than ở xa kể những điều em biết về nơi mình đang sống. 
3. Thái độ
- Có ý thức học tập tốt
II.Đồ dùng dạy học
- SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2.Luyện đọc
I. Đọc hiểu bài : Âm thanh thành phố – Trả lời câu hỏi 
1- Niềm mê say âm nhạ c của Hải có từ khi nào? Đáp án: B
2- Sự náo nhiệt, ồn ã của thủ đô được thể hiện qua những âm thanh nào ? Đáp án: C
3- Âm nhạc đã giúp Hải cảm thấy thế nào ? Đáp án: C
II. Viết chính tả: Âm thanh thành phố
III. Luyện từ và câu
1. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu sau. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô.
2. Trường hợp nào sau đây cần thêm dấu phẩy để câu rõ nghĩa ?” Câu C : 
- Một cậu bé cứ say sưa ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú.
IV. Tập làm văn. 
- Viết thư ngắn (khoảng 5 – 7 câu) cho bạn hoặc một người than ở xa kể những điều em biết về nơi mình đang sống. 
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét
- Thực hiện
- 1em đọc bài. 
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày
- Nhận xét.
- Nghe viết vào vở
-Thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét.
- Xác định yêu cầu
- Viết vào vở.
Bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHIỀU
Tập làm văn :
 VIẾT VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN 
I/Mục tiêu :
*Kiến thức : - Viết được một bức thơ ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị và nông thôn .
* Kĩ năng : -Rèn kĩ năng viết: HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn).
- Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý. Dùng từ, đặt câu đúng.
 * Hợp tác làm việc .Tư duy sáng tạo, ra quyết định giải quyết vấn đề. 
* Thái độ : - Yêu thích làng quê đô thị. Giáo dục tình yêu thương làng quê, đô thị.
II/ Đồ dùng dạy – học:
 -Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư (trang 83, SGK).
III/ Các hoạt động dạy – học:
B/ Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ(5’)
GV kiểm tra 2 HS làm miệng bài tập 1; 2 
-1 HS kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên
-1 HS kể những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị)
 GV nhận xét.
1.Giới thiệu bài(1’) 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (25’)
-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV cho HS xem trình tự mẫu của 1 lá thư trên bảng lớp.
-GV gọi HS nói mẫu đoạn đầu của lá thư.
-GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn. Trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí.
-GV cho HS làm bài.
-GV theo dõi giúp đỡ HS kém.
-GV nhận xét một số bài viết tốt.
C.Củng cố, dặn dò(2’)
-GV nhắc HS về nhà viết lại bài cho sạch đẹp.
 - Đọc trước các bài TĐ và HTL từ đầu năm để chuẩn bị kiểm tra.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS khá, giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình. 
- HS nhận xét.
-HS làm bài vào vở.
-HS làm bài xong. Một số em đọc thư trước lớp. Cả lớp nhận xét.
Bổ sung ..
Toán:
 HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông 
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông)
 * Kĩ năng : Rèn HS nhận biết HV qua đặc điểm về góc và cạnh của nó
- Biết được hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Biết vẽ hình vuông
* Thái độ : Yêu thích môn học, áp dụng cuộc sống 
II. ĐỒ DÙNG 
- Thước thẳng, ê ke, mô hình hình vuông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A Bài cũ:(5’) 2 HS vẽ hình chữ nhật và nêu đặc điểm .
- GV nhận xét.
 B. Bài mới : 
Giới thiệu bài (1’)
1. Giới thiệu hình vuông(10’)
-Yêu cầu HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông ?)
-Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông.
-Yêu cầu HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
- Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
-Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau của hình vuông và hình chữ nhật.
2. Luyện tập – thực hành
Bài 1 (5’)
- Nhận xét HS.
Bài 2(5’)
-Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài.
Bài 3:(7’)
- HS tự làm bài và kiểm tra vở HS.
Bài 4:(5’)
-Yêu cầu HS vẽ hình như SGK .
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.(2’)
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các hình đã học.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài 
 HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra.
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông.
- Độ dài 4 cạnh của một hình vuông bằng nhau.
- Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch lát nền, ...
- Giống nhau: Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc ở 4 đỉnh là góc vuông.
- Khác nhau: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
- Nêu yêu cầu
- HS dùng thước và êke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả với GV
- 1hs nêu cách đo.
- Làm bài theo nhóm 2
+Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm.
+Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm.
- Tự làm bài 
- Vẽ hình theo hướng dẫn
Bổ sung ..
SINH HOẠT LỚP 
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 17
 -Biết sinh hoạt theo chủ đề văn hóa văn nghệ.
Kĩ năng : - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế trong tuần tới
 -Nắm được công việc tuần tới
 - Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
- Học sinh : Các báo cáo, số tay ghi chép. Bài hát,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2.Hoạt động 1 : Đánh giá hoạt động trong tuần.
* Cho HS tự đánh giá
* GV tổng kết, đánh giá
+ Ghi nhận: Duy trì nề nếp ôn bài tốt.
-Ra vào lớp trật tự. Tham gia TD đầu, giữa giờ; ca múa hát sân trường
-Chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp.
- Nề nếp học tập tốt, truy bài đầu giờ.
-Các tổ làm VS lớp nhanh, tốt. 
-Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ,
-Vệ sinh cá nhân tốt. Bảng tên khá đầy đủ
+ Tồn tại:- Ăn quà vặt
- Quên sách, vở...Quên mang bảng tên
*Yêu cầu hs rút kinh nghiệm, phấn đấu thực hiện tốt hơn trong tuần tới.
-Nhận xét, khen thưởng.
3. Hoạt động 2: Phương hướng tuần tới
- GV kết luận , nêu nội dung : Học chương trình tuần18
- Thi đua hoa điểm tốt trong tổ, trong lớp 
-Duy trì nề nếp học tập, truy bài đầu giờ.
-Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ
- Ôn tập chuẩn bị thi cuối học kì I
-Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học
. Tham gia thể dục, múa hát sân trường	
- Củng cố và nâng cao nền nếp vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt hơn nữa việc giữ gìn vệ sinh cá nhân và VS trường lớp, phòng chống các dịch bệnh 
- Thường xuyên luyện đọc hay, viết đẹp 
4.Hoạt động 3 : Văn hóa, văn nghệ.
Sinh hoạt văn nghệ :
* Vui văn nghệ 
* Nhận xét tiết sinh hoạt
-Hát
-Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các mặt trong tuần của tổ mình. Đề nghị lớp biểu dương 1 số bạn
-Lớp trưởng báo cáo tổng kết.
-Bình bầu thi đua ; đề nghị cá nhân, tổ được khen.
-Thảo luận nhóm đề ra hướng phấn đấu trong tuần tới
- Đại diện nhóm trình bày.
-Hưởng ứng thi đua thực hiện tốt công tác tuần 18
- Lắng nghe và đưa ra ý kiến đề xuất
-Hát 1 số bài hát đã học, theo chủ điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_truong_a.docx