2. HĐ Luyện đọc
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng:
+ Giọng người dẫn chuyện: gọn, rõ, nhanh.
+ Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh.
+ Giọng chú lính nhỏ: rụt rè, bối rối ở phần đầu truyện chuyển thành quả quyết (trong lời đáp) ở cuối truyện.
+ Giọng thầy giáo: lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, lúc buồn bã.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:
Lời viên tướng:
+ Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!//
+ Chỉ những thằng hèn mới chui.//
+ Về thôi! // (mệnh lệnh, dứt khoát)
Lời chú lính nhỏ:
+ Chui vào à?// (rụt rè, ngập ngừng)
+ Ra vườn đi!// (khẽ, rụt rè)
TUẦN 5: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng: CHÀO CỜ ----------------------------------------------------------- ÂM NHẠC (GV chuyên soạn giảng) ----------------------------------------------------------- Buổi chiều: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Giáo dục HS khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. *GDBVMT: - Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. II.CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa bài học, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động: - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - HS hát bài: Chú bộ đội - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK. 2. HĐ Luyện đọc *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng: + Giọng người dẫn chuyện: gọn, rõ, nhanh. + Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh. + Giọng chú lính nhỏ: rụt rè, bối rối ở phần đầu truyện chuyển thành quả quyết (trong lời đáp) ở cuối truyện. + Giọng thầy giáo: lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, lúc buồn bã. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó: - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Lời viên tướng: + Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!// + Chỉ những thằng hèn mới chui.// + Về thôi! // (mệnh lệnh, dứt khoát) Lời chú lính nhỏ: + Chui vào à?// (rụt rè, ngập ngừng) + Ra vườn đi!// (khẽ, rụt rè) + Nhưng như vậy là hèn.// (quả quyết) - GV yêu cầu đặt câu với từ “Thủ lĩnh”, tìm từ trái nghĩa với từ “Quả quyết” d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => Cá nhân => Cả lớp (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...). - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. 3. HĐ tìm hiểu bài : a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài. - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào? + Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì? + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? + Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? + Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao? + Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không? *GV chốt ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). + Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. + Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường. + Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ. + Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. - Có thể trả lời theo ý của mình. + Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. + Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi. - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. *Chú ý giọng đọc của chú lính nhỏ - GV nhận xét chung . - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. 5. HĐ kể chuyện * Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: + Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? + Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? + Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn? + Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào? c. HS kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp: *GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về ai? + Em học được gì từ câu chuyện này? - Lắng nghe. - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. - Vượt rào, bắt sống nó. ... ngập ngừng. - Cả tốp: leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ: chui qua lỗ hổng. - Thầy nghiêm giọng hỏi..., thầy chờ đợi sự can đảm nhận lỗi từ học sinh. -.... - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS trả lời theo ý đã hiểu. - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. - Nhiều Hs trả lời. 6. HĐ ứng dụng : 7. Hoạt động sáng tạo - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - Luyện đọc trước bài: Cuộc họp của chữ viết. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- TOÁN TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3. II.CHUẨN BỊ: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động : - Trò chơi: Xì điện thi đua đọc thuộc bảng nhân 6. - Tổng kết - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới : * Mục tiêu: HS biết lµm tÝnh nh©n sè cã hai ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè (cã nhí). * Cách tiến hành: * Phép nhân: 26 x 3 - Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đầu? - Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính. - GV nhắc lại cách thực hiện. * Phép nhân: 54 x 6. - HS tiến hành tương tự như phần a. + Em có nhận xét 2 tích của 2 phép nhân vừa thực hiện. *GVKL: Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục nên cần lưu ý Và: khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10 nên tích có 3 chữ số. - Đọc phép tính nhân. - Quan sát. - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục. - 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình à giáo viên viết bảng. 26 X 3 78 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1. + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. + Vậy 26 nhân 3 bằng 78. - Học sinh nghe. 54 X 6 324 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2. + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32. + Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số). + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số). - Học sinh nghe. 3. HĐ thực hành : * Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)(BT1). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân (BT2). Tìm số bị chia chưa biết (BT3). + Bài tập: Bài 1 cột 1; 2; 4) ; B 2 ; 3. * HSKG lµm thªm bµi 1(cét 3) * Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp) Bài 1 (cột 1, 2, 4): Cá nhân - Giáo viên nhận xét, chốt bài. Bài 2: Cá nhân - Gv quan ... cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc bài thơ một lượt. + Mùa thu thường gắn với những gì? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Bài thơ có mấy khổ? + Mỗi khổ có mấy dòng thơ? + Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa? + Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho đẹp? c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. - 1 Học sinh đọc lại. - Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các HS sinh sắp đến trường. - Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ. - Bài thơ có 4 khổ. - Mỗi khổ có 4 dòng thơ. - Những chữ đầu câu phải viết hoa. - Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 2 ô. . - Học sinh nêu các từ: nghìn, mở, mùi hương, ngôi trường, thân quen, lá sen,... - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 3. Hoạt động hình thành kĩ năng * HĐ viết chính tả : *Mục tiêu: - Học sinh viết lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu thơ, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân * Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Nêu lại cách trình bày. - GV cho HS viết bài. - Chú ý quan sát, uốn nắn HS yếu. - Lắng nghe - HS nêu. - Chữ đầu câu thơ viết hoa và lùi vào 2 ô,. - HS viết. HĐ nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Lắng nghe. HĐ làm bài tập *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần oam, phân biệt l/n *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp vào chỗ trống. Bài 3a: a) + Giữ chặt trong lòng bàn tay. + Rất nhiều. + Gạo dẻo để thổi xôi, làm bánh. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. b) Tiến hành tương tự phần a). - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp. => Đáp án: + Sóng vỗ oàm oạp. + Mèo ngoạm miếng thịt. + Đừng nhai nhồm nhoàm. - Học sinh làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp. =>Đáp án: + Là từ nắm. + Là từ lắm. + Là gạo nếp. - HS làm bài vào vở. 4. HĐ ứng dụng : 5. HĐ sáng tạo : - Về viết lại những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n. - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NGẮN KỂ VỀ GIA ĐÌNH VỚI MỘT NGƯỜI BẠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS giới thiệu được các thành viên trong gia đình với một người bạn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động : - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. - Hát bài: Cả nhà thương nhau. - Nêu nội dung bài hát. - Lắng nghe 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình. *Cách tiến hành: Bài 1: (Nhóm 4) - GV gọi HS đọc YC bài: Giới thiệu được các thành viên trong gia đình em. - HS làm việc theo nhóm 4. + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì? + Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào? + Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào? - Gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Tuyên dương, khen ngợi. Bài 2: (Cá nhân) - Gọi HS đọc YC: Kể lại các thành viên của gia đình em: + Tên, tuổi, công việc, tính tình của mọi người trong gia đình và tình cảm của em với mọi người. - GV chấm nhận xét một số bài - Nhận xét nhanh bài làm của HS, tuyên dương những em làm tốt. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm việc nhóm 4. - HS nghe kể cho nhau nghe về từng người trong gia đình của mình. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân vào vở. - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - Về nhà kể về gia đình 1 người bạn với gia đình mình. - Thực hiện lối sống đẹp, trân trọng, yêu thương và quan tâm tới mọi người trong gia đình. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- TOÁN TIẾT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2. II.CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống. Số bị chia 24 48 36 12 30 Số chia 6 6 6 6 Thương 8 9 2 - Tổng kết. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. * Cách tiến hành: *Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số: - Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? + Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? + Muốn lấy được của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần băng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? + Em đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo? - 4 cái kẹo chính là của 12 cái kẹo. + Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? - Yêu cầu hãy trình bày lời giải của bài toán này. + Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này. + Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Giải thích bằng phép tính? + Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? *GVKL: Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. - Đọc lại đề toán. + Chị có tất cả 12 cái kẹo. + Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi 1 phần + Mỗi phần được 4 cái kẹo. + Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4. + Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là của 12 cái kẹo. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Bài giải. Chị cho em số kẹo là. 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo. + Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo). + Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được là 12 : 4 = 3 (cái kẹo). + Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. - Vài HS nhắc lại kết luận. 3. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải các bài toán có nội dung thực tế. * Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp) Bài 1: Cá nhân - Yêu cầu HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính. - Nhận xét. *GV củng cố cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số. Bài 2: Cá nhân - GV nhận xét 5- 7 bài - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) của 8 kg kẹo là 4 kg. b) của 35 m là 7 m. c) của 24 l là 6 l. d) của 54 phút là 9 phút. - HS lần lượt giải thích. - VD: của 8 kg là 4 kg vì 8 : 2 = 4 - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Số mét vải xanh cửa hàng đã bán được là. 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8 m vải xanh. 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - Giáo viên đưa ra bài tập về tìm một trong các phần bằng nhau của một số để học sinh đưa ra đáp án. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- SINH HOẠT TẬP THỂ - ATGT SINH HOẠT LỚP – ATGT: BÀI 2 (Nội dung Sinh hoạt đã soạn trong Sổ chủ nhiệm)
Tài liệu đính kèm: